逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
- 新标点和合本 - 人有智慧就有生命的泉源; 愚昧人必被愚昧惩治。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 人有智慧就有生命的泉源; 愚妄人必受愚妄的惩戒。
- 和合本2010(神版-简体) - 人有智慧就有生命的泉源; 愚妄人必受愚妄的惩戒。
- 当代译本 - 智慧是智者的生命泉, 愚昧为愚人带来惩罚。
- 圣经新译本 - 明慧人的明慧是他生命的泉源; 愚妄人的惩罚就是愚妄。
- 中文标准译本 - 见识是有见识者的生命泉源, 愚妄是对愚妄人的惩罚。
- 现代标点和合本 - 人有智慧就有生命的泉源, 愚昧人必被愚昧惩治。
- 和合本(拼音版) - 人有智慧就有生命的泉源, 愚昧人必被愚昧惩治。
- New International Version - Prudence is a fountain of life to the prudent, but folly brings punishment to fools.
- New International Reader's Version - Understanding is like a fountain of life to those who have it. But foolish people are punished for the foolish things they do.
- English Standard Version - Good sense is a fountain of life to him who has it, but the instruction of fools is folly.
- New Living Translation - Discretion is a life-giving fountain to those who possess it, but discipline is wasted on fools.
- The Message - True intelligence is a spring of fresh water, while fools sweat it out the hard way.
- Christian Standard Bible - Insight is a fountain of life for its possessor, but the discipline of fools is folly.
- New American Standard Bible - Understanding is a fountain of life to those who have it, But the discipline of fools is foolishness.
- New King James Version - Understanding is a wellspring of life to him who has it. But the correction of fools is folly.
- Amplified Bible - Understanding (spiritual insight) is a [refreshing and boundless] wellspring of life to those who have it, But to give instruction and correction to fools is foolishness.
- American Standard Version - Understanding is a well-spring of life unto him that hath it; But the correction of fools is their folly.
- King James Version - Understanding is a wellspring of life unto him that hath it: but the instruction of fools is folly.
- New English Translation - Insight is like a life-giving fountain to the one who possesses it, but folly leads to the discipline of fools.
- World English Bible - Understanding is a fountain of life to one who has it, but the punishment of fools is their folly.
- 新標點和合本 - 人有智慧就有生命的泉源; 愚昧人必被愚昧懲治。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 人有智慧就有生命的泉源; 愚妄人必受愚妄的懲戒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 人有智慧就有生命的泉源; 愚妄人必受愚妄的懲戒。
- 當代譯本 - 智慧是智者的生命泉, 愚昧為愚人帶來懲罰。
- 聖經新譯本 - 明慧人的明慧是他生命的泉源; 愚妄人的懲罰就是愚妄。
- 呂振中譯本 - 有明智的、明智就是他生命之泉源; 愚妄人受的懲罰乃是愚妄。
- 中文標準譯本 - 見識是有見識者的生命泉源, 愚妄是對愚妄人的懲罰。
- 現代標點和合本 - 人有智慧就有生命的泉源, 愚昧人必被愚昧懲治。
- 文理和合譯本 - 明哲乃生命之源、蒙昧即愚人之罰、
- 文理委辦譯本 - 智者所得、生命之泉、愚者所聽、暗昧之詞。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 得明哲者、如得生命之源、愚者之教亦愚、
- Nueva Versión Internacional - Fuente de vida es la prudencia para quien la posee; el castigo de los necios es su propia necedad.
- 현대인의 성경 - 지혜로운 사람에게는 지혜가 생명의 샘과 같아도 미련한 사람에게는 어리석음이 징벌이 된다.
- Новый Русский Перевод - Разум – источник жизни для имеющих его, а глупость – кара глупцам.
- Восточный перевод - Разум – источник жизни для имеющих его, а глупость – кара глупцам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Разум – источник жизни для имеющих его, а глупость – кара глупцам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Разум – источник жизни для имеющих его, а глупость – кара глупцам.
- La Bible du Semeur 2015 - Le discernement est une source de vie pour celui qui en est pourvu ; les sots trouvent leur châtiment dans leur sottise même.
- リビングバイブル - 知恵のある人は生きる喜びにあふれ、 愚か者は愚かさのために苦しみます。
- Nova Versão Internacional - O entendimento é fonte de vida para aqueles que o têm, mas a insensatez traz castigo aos insensatos.
- Hoffnung für alle - Wer Einsicht besitzt, für den ist sie eine Quelle des Lebens; aber ein Dummkopf wird durch seine eigene Dummheit bestraft.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความสุขุมรอบคอบเป็นน้ำพุแห่งชีวิตสำหรับผู้เป็นเจ้าของ แต่ความโง่เขลานำโทษทัณฑ์มาให้คนโง่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนที่มีความเข้าใจเปรียบได้กับการมีน้ำพุแห่งชีวิต แต่ความโง่จะลงโทษคนโง่เอง
交叉引用
- Châm Ngôn 15:2 - Lưỡi người khôn truyền thông tri thức, miệng người dại tuôn chảy điên rồ.
- Châm Ngôn 18:4 - Lời từ miệng người, như nước vực sâu; nhưng nguồn khôn ngoan là suối tuôn tràn.
- Châm Ngôn 14:27 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu là nguồn sự sống; giải cứu con người thoát bẫy tử vong.
- Châm Ngôn 15:28 - Người công chính lựa câu đối đáp cách thận trọng; người gian tà thốt lời độc địa không đắn đo.
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 23:24 - Hạng lãnh đạo mù quáng, các ông vờ lọc cho ra con muỗi mà nuốt chửng con lạc đà!
- Ma-thi-ơ 23:25 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông lau chùi bên ngoài bát đĩa còn bên trong lại đầy dẫy những tham nhũng và phóng dục.
- Ma-thi-ơ 23:26 - Này, phái Pha-ri-si mù quáng, trước hết phải rửa sạch bề trong bát đĩa rồi bề ngoài mới sạch.
- Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
- Ma-thi-ơ 15:14 - Đừng tiếc làm gì! Họ đã mù quáng, lại ra lãnh đạo đám người mù, nên chỉ đưa nhau xuống hố thẳm.”
- Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
- Châm Ngôn 10:11 - Miệng người công chính như nguồn sống; còn miệng ác nhân giấu diếm bạo tàn.
- Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
- Lu-ca 6:39 - Chúa Giê-xu còn dạy ẩn dụ này: “Người khiếm thị làm sao dẫn đường cho người khiếm thị? Cả hai sẽ đưa nhau xuống hố thẳm.
- Lu-ca 6:40 - Môn đệ không hơn thầy, nhưng nếu được rèn luyện đầy đủ, sẽ giống thầy mình.
- Châm Ngôn 13:14 - Lời dạy của người khôn như nguồn sự sống; hướng dẫn người nghe thoát cạm bẫy tử thần.