Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
15:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đối đáp êm dịu làm nguôi cơn giận, trả lời xẳng xớm như lửa thêm dầu.
  • 新标点和合本 - 回答柔和,使怒消退; 言语暴戾,触动怒气。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 回答柔和,使怒消退; 言语粗暴,触动怒气。
  • 和合本2010(神版-简体) - 回答柔和,使怒消退; 言语粗暴,触动怒气。
  • 当代译本 - 温和的回答平息怒气, 粗暴的言词激起愤怒。
  • 圣经新译本 - 柔和的回答使烈怒消退, 暴戾的话激动怒气。
  • 中文标准译本 - 温和的回答,使怒火消退; 尖刻的话语,会激起怒气。
  • 现代标点和合本 - 回答柔和使怒消退, 言语暴戾触动怒气。
  • 和合本(拼音版) - 回答柔和,使怒消退; 言语暴戾,触动怒气。
  • New International Version - A gentle answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • New International Reader's Version - A gentle answer turns anger away. But mean words stir up anger.
  • English Standard Version - A soft answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • New Living Translation - A gentle answer deflects anger, but harsh words make tempers flare.
  • The Message - A gentle response defuses anger, but a sharp tongue kindles a temper-fire.
  • Christian Standard Bible - A gentle answer turns away anger, but a harsh word stirs up wrath.
  • New American Standard Bible - A gentle answer turns away wrath, But a harsh word stirs up anger.
  • New King James Version - A soft answer turns away wrath, But a harsh word stirs up anger.
  • Amplified Bible - A soft and gentle and thoughtful answer turns away wrath, But harsh and painful and careless words stir up anger.
  • American Standard Version - A soft answer turneth away wrath; But a grievous word stirreth up anger.
  • King James Version - A soft answer turneth away wrath: but grievous words stir up anger.
  • New English Translation - A gentle response turns away anger, but a harsh word stirs up wrath.
  • World English Bible - A gentle answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • 新標點和合本 - 回答柔和,使怒消退; 言語暴戾,觸動怒氣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 回答柔和,使怒消退; 言語粗暴,觸動怒氣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 回答柔和,使怒消退; 言語粗暴,觸動怒氣。
  • 當代譯本 - 溫和的回答平息怒氣, 粗暴的言詞激起憤怒。
  • 聖經新譯本 - 柔和的回答使烈怒消退, 暴戾的話激動怒氣。
  • 呂振中譯本 - 柔和的回答使烈怒消退; 傷人的話語能激起忿怒。
  • 中文標準譯本 - 溫和的回答,使怒火消退; 尖刻的話語,會激起怒氣。
  • 現代標點和合本 - 回答柔和使怒消退, 言語暴戾觸動怒氣。
  • 文理和合譯本 - 溫和之應對息忿、暴厲之言詞激怒、
  • 文理委辦譯本 - 其言也溫、可以息怒、其辭也厲、足以激變。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 答言溫和則息怒、語言暴戾則激怒、
  • Nueva Versión Internacional - La respuesta amable calma el enojo, pero la agresiva echa leña al fuego.
  • 현대인의 성경 - 부드러운 대답은 분노를 가라앉혀도 과격한 말은 분노를 일으킨다.
  • Новый Русский Перевод - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une réponse douce apaise la colère, mais une parole blessante excite l’irritation.
  • リビングバイブル - 穏やかに答えれば相手の心を静め、 激しいことばでやり返すとけんかになります。
  • Nova Versão Internacional - A resposta calma desvia a fúria, mas a palavra ríspida desperta a ira.
  • Hoffnung für alle - Eine freundliche Antwort vertreibt den Zorn, aber ein kränkendes Wort lässt ihn aufflammen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คำตอบอ่อนหวานช่วยระงับความโกรธ แต่ถ้อยคำเผ็ดร้อนยั่วโทสะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​ตอบ​ที่​สุภาพ​อ่อนโยน​ช่วย​ให้​พ้น​จาก​ความ​ขุ่น​เคือง ใน​ขณะ​ที่​คำ​โต้​แย้ง​แข็ง​กร้าว​จะ​ทำให้​เกิด​ความ​โกรธ
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 19:43 - Người Ít-ra-ên đáp lời người Giu-đa: “Chúng tôi có đến mười đại tộc, tức có hơn anh em nhiều. Vậy sao anh em coi thường chúng tôi? Không phải chính chúng tôi nói đến việc đón vua về trước tiên sao?” Lời qua tiếng lại và người Giu-đa còn nặng lời hơn người Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:10 - Nhưng Na-banh lên giọng: “Đa-vít nào? Con Gie-sê là ai? Sao dạo này lắm đứa đầy tớ trốn chủ thế?
  • 1 Sa-mu-ên 25:11 - Ta dại gì lấy bánh, nước và thịt dành cho thợ cắt lông mà đem đãi những đứa chẳng biết từ đâu đến.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:12 - Các thanh niên quay về, thuật cho Đa-vít nghe tất cả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:13 - Đa-vít ra lệnh: “Anh em đeo gươm vào!” Ông dẫn theo 400 người, để đồ đạc lại cho 200 người khác giữ.
  • Thẩm Phán 12:3 - Khi thấy các anh không đến, tôi đã liều mạng ra trận, và được Chúa Hằng Hữu cho thắng quân Am-môn. Thế mà, hôm nay các anh còn muốn đánh tôi?”
  • Thẩm Phán 12:4 - Người Ép-ra-im nhục mạ: “Người Ga-la-át chỉ là một bọn người sống chui sống nhủi giữa Ép-ra-im và Ma-na-se.” Nghe thế, Giép-thê triệu tập toàn dân Ga-la-át tấn công người Ép-ra-im và đánh bại họ.
  • Thẩm Phán 12:5 - Giép-thê trấn đóng dọc Sông Giô-đan ở những khúc cạn, khi có người Ép-ra-im đào tẩu, muốn thoát qua sông, người Ga-la-át phải thử người ấy. Họ sẽ hỏi: “Anh có phải là người thuộc đại tộc Ép-ra-im không?” Nếu người ấy nói “Không,”
  • Thẩm Phán 12:6 - thì họ sẽ bảo người ấy nói: “Si-bô-lết.” Nếu người ấy đến từ Ép-ra-im, người ấy sẽ nói “Xi-bô-lết,” vì người Ép-ra-im không thể phát âm chính xác. Rồi họ sẽ bắt và giết người ấy tại chỗ cạn của sông Giô-đan. Có tổng cộng 42.000 người Ép-ra-im bị giết trong thời gian ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Các Vua 12:13 - Vua không theo lời khuyên của những người cao tuổi, nhưng giở giọng gay gắt, trả lời theo cách
  • 1 Các Vua 12:14 - những người trẻ cố vấn: “Cha ta bắt các ngươi làm việc nặng nề, ta sẽ bắt các ngươi làm nặng nề hơn nữa. Cha ta dùng roi để trừng trị, ta sẽ dùng bò cạp!”
  • 1 Các Vua 12:15 - Vua không nghe lời thỉnh cầu của dân, vì Chúa Hằng Hữu tể trị các diễn biến để làm ứng nghiệm lời Ngài đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, nói với Giê-rô-bô-am, con Nê-bát.
  • 1 Các Vua 12:16 - Khi thấy vua từ khước thỉnh cầu của họ, người Ít-ra-ên nói: “Chúng ta chẳng có phần gì với Đa-vít! Không thừa hưởng gì nơi con trai Gie-sê cả. Anh em Ít-ra-ên ơi, về đi thôi! Từ nay Đa-vít ơi, hãy liệu lấy việc nhà của ông!” Vậy, người Ít-ra-ên ai nấy trở về trại mình.
  • Thẩm Phán 8:1 - Lúc ấy người Ép-ra-im hỏi Ghi-đê-ôn: “Tại sao ông đối xử với chúng tôi như vậy? Sao ông không gọi chúng tôi ngày ông khởi binh đánh Ma-đi-an?” Và họ trách móc Ghi-đê-ôn nặng nề.
  • Thẩm Phán 8:2 - Nhưng Ghi-đê-ôn đáp: “Những gì tôi làm có thể sánh với anh em sao? Cả mùa nho của người A-bi-ê-xe cũng không bằng nho mót trong vườn người Ép-ra-im.
  • Thẩm Phán 8:3 - Đức Chúa Trời đã cho anh em bắt được Ô-rép và Xê-ép là hai thủ lĩnh của Ma-đi-an, công của anh em lớn lắm, chúng tôi đâu có công trạng gì sánh nổi?” Nghe thế, họ mới nguôi giận.
  • Châm Ngôn 28:25 - Kiêu căng gây tranh cạnh, tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ được hưng thịnh.
  • Châm Ngôn 15:18 - Người nóng tính thường gây xung đột; người ôn hòa dàn xếp đôi bên.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • Châm Ngôn 29:22 - Người dễ giận suốt ngày gây gổ; người nóng tính lầm lỗi liên miên.
  • Châm Ngôn 25:15 - Lòng kiên nhẫn thắng hơn cường lực, lưỡi dịu dàng bẻ gãy cả xương.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đối đáp êm dịu làm nguôi cơn giận, trả lời xẳng xớm như lửa thêm dầu.
  • 新标点和合本 - 回答柔和,使怒消退; 言语暴戾,触动怒气。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 回答柔和,使怒消退; 言语粗暴,触动怒气。
  • 和合本2010(神版-简体) - 回答柔和,使怒消退; 言语粗暴,触动怒气。
  • 当代译本 - 温和的回答平息怒气, 粗暴的言词激起愤怒。
  • 圣经新译本 - 柔和的回答使烈怒消退, 暴戾的话激动怒气。
  • 中文标准译本 - 温和的回答,使怒火消退; 尖刻的话语,会激起怒气。
  • 现代标点和合本 - 回答柔和使怒消退, 言语暴戾触动怒气。
  • 和合本(拼音版) - 回答柔和,使怒消退; 言语暴戾,触动怒气。
  • New International Version - A gentle answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • New International Reader's Version - A gentle answer turns anger away. But mean words stir up anger.
  • English Standard Version - A soft answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • New Living Translation - A gentle answer deflects anger, but harsh words make tempers flare.
  • The Message - A gentle response defuses anger, but a sharp tongue kindles a temper-fire.
  • Christian Standard Bible - A gentle answer turns away anger, but a harsh word stirs up wrath.
  • New American Standard Bible - A gentle answer turns away wrath, But a harsh word stirs up anger.
  • New King James Version - A soft answer turns away wrath, But a harsh word stirs up anger.
  • Amplified Bible - A soft and gentle and thoughtful answer turns away wrath, But harsh and painful and careless words stir up anger.
  • American Standard Version - A soft answer turneth away wrath; But a grievous word stirreth up anger.
  • King James Version - A soft answer turneth away wrath: but grievous words stir up anger.
  • New English Translation - A gentle response turns away anger, but a harsh word stirs up wrath.
  • World English Bible - A gentle answer turns away wrath, but a harsh word stirs up anger.
  • 新標點和合本 - 回答柔和,使怒消退; 言語暴戾,觸動怒氣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 回答柔和,使怒消退; 言語粗暴,觸動怒氣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 回答柔和,使怒消退; 言語粗暴,觸動怒氣。
  • 當代譯本 - 溫和的回答平息怒氣, 粗暴的言詞激起憤怒。
  • 聖經新譯本 - 柔和的回答使烈怒消退, 暴戾的話激動怒氣。
  • 呂振中譯本 - 柔和的回答使烈怒消退; 傷人的話語能激起忿怒。
  • 中文標準譯本 - 溫和的回答,使怒火消退; 尖刻的話語,會激起怒氣。
  • 現代標點和合本 - 回答柔和使怒消退, 言語暴戾觸動怒氣。
  • 文理和合譯本 - 溫和之應對息忿、暴厲之言詞激怒、
  • 文理委辦譯本 - 其言也溫、可以息怒、其辭也厲、足以激變。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 答言溫和則息怒、語言暴戾則激怒、
  • Nueva Versión Internacional - La respuesta amable calma el enojo, pero la agresiva echa leña al fuego.
  • 현대인의 성경 - 부드러운 대답은 분노를 가라앉혀도 과격한 말은 분노를 일으킨다.
  • Новый Русский Перевод - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кроткий ответ отвращает гнев, а резкое слово будит ярость.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une réponse douce apaise la colère, mais une parole blessante excite l’irritation.
  • リビングバイブル - 穏やかに答えれば相手の心を静め、 激しいことばでやり返すとけんかになります。
  • Nova Versão Internacional - A resposta calma desvia a fúria, mas a palavra ríspida desperta a ira.
  • Hoffnung für alle - Eine freundliche Antwort vertreibt den Zorn, aber ein kränkendes Wort lässt ihn aufflammen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คำตอบอ่อนหวานช่วยระงับความโกรธ แต่ถ้อยคำเผ็ดร้อนยั่วโทสะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​ตอบ​ที่​สุภาพ​อ่อนโยน​ช่วย​ให้​พ้น​จาก​ความ​ขุ่น​เคือง ใน​ขณะ​ที่​คำ​โต้​แย้ง​แข็ง​กร้าว​จะ​ทำให้​เกิด​ความ​โกรธ
  • 2 Sa-mu-ên 19:43 - Người Ít-ra-ên đáp lời người Giu-đa: “Chúng tôi có đến mười đại tộc, tức có hơn anh em nhiều. Vậy sao anh em coi thường chúng tôi? Không phải chính chúng tôi nói đến việc đón vua về trước tiên sao?” Lời qua tiếng lại và người Giu-đa còn nặng lời hơn người Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:10 - Nhưng Na-banh lên giọng: “Đa-vít nào? Con Gie-sê là ai? Sao dạo này lắm đứa đầy tớ trốn chủ thế?
  • 1 Sa-mu-ên 25:11 - Ta dại gì lấy bánh, nước và thịt dành cho thợ cắt lông mà đem đãi những đứa chẳng biết từ đâu đến.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:12 - Các thanh niên quay về, thuật cho Đa-vít nghe tất cả.
  • 1 Sa-mu-ên 25:13 - Đa-vít ra lệnh: “Anh em đeo gươm vào!” Ông dẫn theo 400 người, để đồ đạc lại cho 200 người khác giữ.
  • Thẩm Phán 12:3 - Khi thấy các anh không đến, tôi đã liều mạng ra trận, và được Chúa Hằng Hữu cho thắng quân Am-môn. Thế mà, hôm nay các anh còn muốn đánh tôi?”
  • Thẩm Phán 12:4 - Người Ép-ra-im nhục mạ: “Người Ga-la-át chỉ là một bọn người sống chui sống nhủi giữa Ép-ra-im và Ma-na-se.” Nghe thế, Giép-thê triệu tập toàn dân Ga-la-át tấn công người Ép-ra-im và đánh bại họ.
  • Thẩm Phán 12:5 - Giép-thê trấn đóng dọc Sông Giô-đan ở những khúc cạn, khi có người Ép-ra-im đào tẩu, muốn thoát qua sông, người Ga-la-át phải thử người ấy. Họ sẽ hỏi: “Anh có phải là người thuộc đại tộc Ép-ra-im không?” Nếu người ấy nói “Không,”
  • Thẩm Phán 12:6 - thì họ sẽ bảo người ấy nói: “Si-bô-lết.” Nếu người ấy đến từ Ép-ra-im, người ấy sẽ nói “Xi-bô-lết,” vì người Ép-ra-im không thể phát âm chính xác. Rồi họ sẽ bắt và giết người ấy tại chỗ cạn của sông Giô-đan. Có tổng cộng 42.000 người Ép-ra-im bị giết trong thời gian ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Các Vua 12:13 - Vua không theo lời khuyên của những người cao tuổi, nhưng giở giọng gay gắt, trả lời theo cách
  • 1 Các Vua 12:14 - những người trẻ cố vấn: “Cha ta bắt các ngươi làm việc nặng nề, ta sẽ bắt các ngươi làm nặng nề hơn nữa. Cha ta dùng roi để trừng trị, ta sẽ dùng bò cạp!”
  • 1 Các Vua 12:15 - Vua không nghe lời thỉnh cầu của dân, vì Chúa Hằng Hữu tể trị các diễn biến để làm ứng nghiệm lời Ngài đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, nói với Giê-rô-bô-am, con Nê-bát.
  • 1 Các Vua 12:16 - Khi thấy vua từ khước thỉnh cầu của họ, người Ít-ra-ên nói: “Chúng ta chẳng có phần gì với Đa-vít! Không thừa hưởng gì nơi con trai Gie-sê cả. Anh em Ít-ra-ên ơi, về đi thôi! Từ nay Đa-vít ơi, hãy liệu lấy việc nhà của ông!” Vậy, người Ít-ra-ên ai nấy trở về trại mình.
  • Thẩm Phán 8:1 - Lúc ấy người Ép-ra-im hỏi Ghi-đê-ôn: “Tại sao ông đối xử với chúng tôi như vậy? Sao ông không gọi chúng tôi ngày ông khởi binh đánh Ma-đi-an?” Và họ trách móc Ghi-đê-ôn nặng nề.
  • Thẩm Phán 8:2 - Nhưng Ghi-đê-ôn đáp: “Những gì tôi làm có thể sánh với anh em sao? Cả mùa nho của người A-bi-ê-xe cũng không bằng nho mót trong vườn người Ép-ra-im.
  • Thẩm Phán 8:3 - Đức Chúa Trời đã cho anh em bắt được Ô-rép và Xê-ép là hai thủ lĩnh của Ma-đi-an, công của anh em lớn lắm, chúng tôi đâu có công trạng gì sánh nổi?” Nghe thế, họ mới nguôi giận.
  • Châm Ngôn 28:25 - Kiêu căng gây tranh cạnh, tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ được hưng thịnh.
  • Châm Ngôn 15:18 - Người nóng tính thường gây xung đột; người ôn hòa dàn xếp đôi bên.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • Châm Ngôn 29:22 - Người dễ giận suốt ngày gây gổ; người nóng tính lầm lỗi liên miên.
  • Châm Ngôn 25:15 - Lòng kiên nhẫn thắng hơn cường lực, lưỡi dịu dàng bẻ gãy cả xương.
聖經
資源
計劃
奉獻