Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
1:5 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì anh chị em đã tích cực góp phần trong công cuộc truyền bá Phúc Âm từ khi tiếp nhận Chúa cho đến ngày nay.
  • 新标点和合本 - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为从第一天直到如今,你们都同心合意兴旺福音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为从第一天直到如今,你们都同心合意兴旺福音。
  • 当代译本 - 因为你们从最初直到现在,始终和我同心合意地传扬福音。
  • 圣经新译本 - 为了你们从头一天直到现在都在福音的事工上有分,我就感谢我的 神。
  • 中文标准译本 - 因你们从第一天到如今,一直在福音工作上相契合 。
  • 现代标点和合本 - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • 和合本(拼音版) - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • New International Version - because of your partnership in the gospel from the first day until now,
  • New International Reader's Version - I am happy because you have joined me in spreading the good news. You have done so from the first day until now.
  • English Standard Version - because of your partnership in the gospel from the first day until now.
  • New Living Translation - for you have been my partners in spreading the Good News about Christ from the time you first heard it until now.
  • Christian Standard Bible - because of your partnership in the gospel from the first day until now.
  • New American Standard Bible - in view of your participation in the gospel from the first day until now.
  • New King James Version - for your fellowship in the gospel from the first day until now,
  • Amplified Bible - [thanking God] for your participation and partnership [both your comforting fellowship and gracious contributions] in [advancing] the good news [regarding salvation] from the first day [you heard it] until now.
  • American Standard Version - for your fellowship in furtherance of the gospel from the first day until now;
  • King James Version - For your fellowship in the gospel from the first day until now;
  • New English Translation - because of your participation in the gospel from the first day until now.
  • World English Bible - for your partnership in furtherance of the Good News from the first day until now;
  • 新標點和合本 - 因為從頭一天直到如今,你們是同心合意地興旺福音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為從第一天直到如今,你們都同心合意興旺福音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為從第一天直到如今,你們都同心合意興旺福音。
  • 當代譯本 - 因為你們從最初直到現在,始終和我同心合意地傳揚福音。
  • 聖經新譯本 - 為了你們從頭一天直到現在都在福音的事工上有分,我就感謝我的 神。
  • 呂振中譯本 - 我感謝上帝 ,因為從頭一天到如今、你們在福音之 推廣 上就有了分。
  • 中文標準譯本 - 因你們從第一天到如今,一直在福音工作上相契合 。
  • 現代標點和合本 - 因為從頭一天直到如今,你們是同心合意地興旺福音。
  • 文理和合譯本 - 緣爾自始迄今、共與福音、
  • 文理委辦譯本 - 緣爾自初迄今、共享福音、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 緣爾曹自初迄今、共信福音、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋爾等與予通力合作、贊助福音、自始迄今、猶如一日。
  • Nueva Versión Internacional - porque han participado en el evangelio desde el primer día hasta ahora.
  • 현대인의 성경 - 그것은 여러분이 처음 그리스도를 믿을 때부터 지금까지 기쁜 소식을 전하는 데 협력해 왔기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - потому что вы с первого дня и доныне участвуете со мной в служении возвещения Радостной Вести.
  • Восточный перевод - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, je remercie Dieu pour votre solidarité qui, depuis le premier jour jusqu’à maintenant, a contribué à l’annonce de l’Evangile.
  • リビングバイブル - それは、あなたがたが福音(イエス・キリストによる救いの知らせ)を初めて聞いた日から今日まで、全力をあげて、その知らせを宣べ伝える働きに協力してくれたからです。
  • Nestle Aland 28 - ἐπὶ τῇ κοινωνίᾳ ὑμῶν εἰς τὸ εὐαγγέλιον ἀπὸ τῆς πρώτης ἡμέρας ἄχρι τοῦ νῦν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπὶ τῇ κοινωνίᾳ ὑμῶν εἰς τὸ εὐαγγέλιον, ἀπὸ τῆς πρώτης ἡμέρας ἄχρι τοῦ νῦν;
  • Nova Versão Internacional - por causa da cooperação que vocês têm dado ao evangelho desde o primeiro dia até agora.
  • Hoffnung für alle - Denn ihr habt euch vom ersten Tag an bis heute mit mir für die rettende Botschaft eingesetzt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะท่านมีส่วนร่วมในข่าวประเสริฐตั้งแต่แรกจวบจนบัดนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ท่าน​เป็น​ผู้​ร่วม​งาน​ด้วย​กัน​ใน​เรื่อง​ข่าว​ประเสริฐ​นับ​ตั้งแต่​วัน​แรก​จน​ถึง​บัดนี้
交叉引用
  • Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 1:3 - Một lần nữa, tôi xin nhắc lại, chúng tôi đang kể cho anh chị em những điều mắt thấy tai nghe tường tận, để anh chị em có thể cùng chúng tôi vui hưởng mối tương giao với Chúa Cha và Con Ngài là Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
  • Cô-lô-se 1:22 - Nhưng hiện nay, Chúa Cứu Thế đã hy sinh tính mạng để giải hòa anh chị em với Đức Chúa Trời, nên anh chị em có thể ra mắt Chúa như những người thánh khiết, toàn hảo, không chê trách được.
  • Cô-lô-se 1:23 - Muốn được thế, đức tin anh chị em phải tiếp tục đứng vững trong đức tin. Không chuyển dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy đang được truyền bá khắp các dân tộc trên thế giới. Chính tôi, Phao-lô, được vinh dự góp phần trong công tác ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:42 - Các tín hữu chuyên tâm vâng giữ lời dạy của các sứ đồ, thông công, và chia sẻ thức ăn (kể cả lễ bẻ bánh tưởng niệm Chúa), và cầu nguyện.
  • Hê-bơ-rơ 3:14 - Nếu chúng ta giữ vững niềm tin cậy từ ngày đầu theo Chúa, trung kiên đến cuối cùng, chắc chắn chúng ta sẽ dự phần cơ nghiệp với Chúa Cứu Thế.
  • 2 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:9 - Chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ thực hiện điều đó, vì Ngài là Đấng thành tín. Ngài đã mời gọi anh chị em đến kết bạn với Con Ngài là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
  • Rô-ma 15:26 - Vì Hội Thánh ở Ma-xê-đoan và A-chai đã vui lòng quyên góp để giúp các tín hữu túng thiếu tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:1 - Chúng tôi xin báo cho anh chị em biết những phước lành Đức Chúa Trời ban cho các Hội Thánh xứ Ma-xê-đoan.
  • Rô-ma 11:17 - Một số cành cây ô-liu trong vườn đã bị cắt bỏ, để cho anh chị em là cây ô-liu hoang được tháp vào, và được cây hút mầu mỡ nuôi dưỡng từ rễ của Đức Chúa Trời là cây ô-liu đặc biệt.
  • Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Rô-ma 12:13 - Hãy chia cơm sẻ áo cho các tín hữu, hãy ân cần tiếp khách.
  • Phi-lê-môn 1:17 - Vậy nếu anh xem tôi là bạn thân, hãy đón tiếp Ô-nê-sim như tiếp chính tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:12 - rồi đến Phi-líp, thành phố của tỉnh Ma-xê-đoan, thuộc địa La Mã Chúng tôi ở lại đây nhiều ngày.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:13 - Ngày Sa-bát chúng tôi ra ngoài thành, đến bên bờ sông là nơi người ta họp nhau cầu nguyện. Chúng tôi ngồi giảng giải Phúc Âm cho các phụ nữ đang họp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:14 - Có bà Ly-đi, quê ở Thi-a-ti-rơ, buôn vải nhuộm, là người sùng kính Đức Chúa Trời. Được Chúa mở tâm trí, bà chăm chú nghe Phao-lô giảng dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:15 - Cả gia đình bà đều chịu báp-tem. Bà mời chúng tôi về nhà: “Nếu các ông thấy tôi có lòng tin Chúa, xin kính mời các ông ở lại nhà tôi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:16 - Một hôm, chúng tôi đến chỗ cầu nguyện bên bờ sông, gặp một đầy tớ gái bị quỷ ám, có thể bói số nên kiếm được nhiều tiền cho chủ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:19 - Những người chủ thấy không còn dùng cô để kiếm lợi được nữa, liền bắt Phao-lô và Si-la, đưa đến quảng trường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:20 - Họ kéo hai ông đến trước các phán quan, vu cáo rằng: “Mấy người Do Thái này làm loạn trong thành phố chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:21 - Họ xúi giục dân chúng làm những điều trái luật La Mã!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:22 - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:23 - Sau khi bị đánh đập tàn nhẫn, hai ông bị giam vào ngục. Viên giám ngục được lệnh canh gác nghiêm mật.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:24 - Nên viên giám ngục đem giam hai ông vào phòng tối và cùm chân lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:27 - Giám ngục thức giấc, thấy các cửa ngục đều mở, tưởng các tù nhân đã trốn thoát nên ông rút gươm tự sát,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:28 - nhưng Phao-lô kêu lớn: “Đừng hủy mình! Chúng tôi còn cả đây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:29 - Giám ngục sai lấy đèn rồi chạy vào phòng tối, run sợ quỳ dưới chân Phao-lô và Si-la.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:30 - Ông đưa hai người ra ngoài, rồi hỏi: “Thưa các ông, tôi phải làm gì để được cứu rỗi?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:31 - Họ đáp: “Tin Chúa Giê-xu thì ông và cả nhà ông sẽ được cứu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:32 - Hai ông giảng giải Đạo Chúa cho giám ngục và mọi người trong nhà.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:33 - Ngay lúc đêm khuya, giám ngục đem hai ông đi rửa vết thương rồi lập tức tin Chúa và chịu báp-tem với cả gia đình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:34 - Giám ngục đưa hai ông về nhà, dọn tiệc khoản đãi và hết sức vui mừng vì mình và cả nhà đã tin Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:35 - Đến sáng, các quan chức thành phố sai cảnh vệ đến nói với giám ngục: “Hãy phóng thích hai người ấy đi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:36 - Giám ngục thuật lại cho Phao-lô: “Các quan chức thành phố truyền thả ông và Si-la. Vậy xin các ông ra đi bình an.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:37 - Nhưng Phao-lô đáp: “Chúng tôi có quốc tịch La Mã. Khi chưa thành án, người ta đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi giam vào ngục. Bây giờ lại muốn chúng tôi âm thầm ra đi sao? Không được! Chính họ phải đến đưa chúng tôi ra.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:38 - Cảnh vệ báo lên các quan chức thành phố. Biết mình đã hành động trái luật đối với công dân La Mã, các quan chức thành phố sợ hãi,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:39 - liền đến năn nỉ, đưa hai ông ra và xin rời khỏi thành phố.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:40 - Ra khỏi ngục, Phao-lô và Si-la đến nhà Ly-đi, khích lệ anh em tín hữu, rồi lên đường.
  • Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
  • Phi-líp 4:14 - Tuy nhiên, nghĩa cử của anh chị em càng nổi bật vì anh chị em đã chia sẻ cảnh hoạn nạn với tôi.
  • Phi-líp 4:15 - Thưa Hội Thánh Phi-líp, như anh chị em đã biết, khi tôi rời xứ Ma-xê-đoan, tuy anh chị em mới vừa tiếp nhận Phúc Âm, Phi-líp là Hội Thánh duy nhất tiếp trợ tôi và chia ngọt sẻ bùi với tôi.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì anh chị em đã tích cực góp phần trong công cuộc truyền bá Phúc Âm từ khi tiếp nhận Chúa cho đến ngày nay.
  • 新标点和合本 - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为从第一天直到如今,你们都同心合意兴旺福音。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为从第一天直到如今,你们都同心合意兴旺福音。
  • 当代译本 - 因为你们从最初直到现在,始终和我同心合意地传扬福音。
  • 圣经新译本 - 为了你们从头一天直到现在都在福音的事工上有分,我就感谢我的 神。
  • 中文标准译本 - 因你们从第一天到如今,一直在福音工作上相契合 。
  • 现代标点和合本 - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • 和合本(拼音版) - 因为从头一天直到如今,你们是同心合意地兴旺福音。
  • New International Version - because of your partnership in the gospel from the first day until now,
  • New International Reader's Version - I am happy because you have joined me in spreading the good news. You have done so from the first day until now.
  • English Standard Version - because of your partnership in the gospel from the first day until now.
  • New Living Translation - for you have been my partners in spreading the Good News about Christ from the time you first heard it until now.
  • Christian Standard Bible - because of your partnership in the gospel from the first day until now.
  • New American Standard Bible - in view of your participation in the gospel from the first day until now.
  • New King James Version - for your fellowship in the gospel from the first day until now,
  • Amplified Bible - [thanking God] for your participation and partnership [both your comforting fellowship and gracious contributions] in [advancing] the good news [regarding salvation] from the first day [you heard it] until now.
  • American Standard Version - for your fellowship in furtherance of the gospel from the first day until now;
  • King James Version - For your fellowship in the gospel from the first day until now;
  • New English Translation - because of your participation in the gospel from the first day until now.
  • World English Bible - for your partnership in furtherance of the Good News from the first day until now;
  • 新標點和合本 - 因為從頭一天直到如今,你們是同心合意地興旺福音。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為從第一天直到如今,你們都同心合意興旺福音。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為從第一天直到如今,你們都同心合意興旺福音。
  • 當代譯本 - 因為你們從最初直到現在,始終和我同心合意地傳揚福音。
  • 聖經新譯本 - 為了你們從頭一天直到現在都在福音的事工上有分,我就感謝我的 神。
  • 呂振中譯本 - 我感謝上帝 ,因為從頭一天到如今、你們在福音之 推廣 上就有了分。
  • 中文標準譯本 - 因你們從第一天到如今,一直在福音工作上相契合 。
  • 現代標點和合本 - 因為從頭一天直到如今,你們是同心合意地興旺福音。
  • 文理和合譯本 - 緣爾自始迄今、共與福音、
  • 文理委辦譯本 - 緣爾自初迄今、共享福音、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 緣爾曹自初迄今、共信福音、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋爾等與予通力合作、贊助福音、自始迄今、猶如一日。
  • Nueva Versión Internacional - porque han participado en el evangelio desde el primer día hasta ahora.
  • 현대인의 성경 - 그것은 여러분이 처음 그리스도를 믿을 때부터 지금까지 기쁜 소식을 전하는 데 협력해 왔기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - потому что вы с первого дня и доныне участвуете со мной в служении возвещения Радостной Вести.
  • Восточный перевод - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - потому что вы с первого дня и доныне содействуете распространению Радостной Вести .
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, je remercie Dieu pour votre solidarité qui, depuis le premier jour jusqu’à maintenant, a contribué à l’annonce de l’Evangile.
  • リビングバイブル - それは、あなたがたが福音(イエス・キリストによる救いの知らせ)を初めて聞いた日から今日まで、全力をあげて、その知らせを宣べ伝える働きに協力してくれたからです。
  • Nestle Aland 28 - ἐπὶ τῇ κοινωνίᾳ ὑμῶν εἰς τὸ εὐαγγέλιον ἀπὸ τῆς πρώτης ἡμέρας ἄχρι τοῦ νῦν,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπὶ τῇ κοινωνίᾳ ὑμῶν εἰς τὸ εὐαγγέλιον, ἀπὸ τῆς πρώτης ἡμέρας ἄχρι τοῦ νῦν;
  • Nova Versão Internacional - por causa da cooperação que vocês têm dado ao evangelho desde o primeiro dia até agora.
  • Hoffnung für alle - Denn ihr habt euch vom ersten Tag an bis heute mit mir für die rettende Botschaft eingesetzt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะท่านมีส่วนร่วมในข่าวประเสริฐตั้งแต่แรกจวบจนบัดนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ท่าน​เป็น​ผู้​ร่วม​งาน​ด้วย​กัน​ใน​เรื่อง​ข่าว​ประเสริฐ​นับ​ตั้งแต่​วัน​แรก​จน​ถึง​บัดนี้
  • Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 1:3 - Một lần nữa, tôi xin nhắc lại, chúng tôi đang kể cho anh chị em những điều mắt thấy tai nghe tường tận, để anh chị em có thể cùng chúng tôi vui hưởng mối tương giao với Chúa Cha và Con Ngài là Chúa Cứu Thế.
  • Cô-lô-se 1:21 - Anh chị em trước kia từng có tư tưởng chia rẽ nghịch thù với Chúa, từng làm những việc gian ác không vui lòng Ngài.
  • Cô-lô-se 1:22 - Nhưng hiện nay, Chúa Cứu Thế đã hy sinh tính mạng để giải hòa anh chị em với Đức Chúa Trời, nên anh chị em có thể ra mắt Chúa như những người thánh khiết, toàn hảo, không chê trách được.
  • Cô-lô-se 1:23 - Muốn được thế, đức tin anh chị em phải tiếp tục đứng vững trong đức tin. Không chuyển dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy đang được truyền bá khắp các dân tộc trên thế giới. Chính tôi, Phao-lô, được vinh dự góp phần trong công tác ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:42 - Các tín hữu chuyên tâm vâng giữ lời dạy của các sứ đồ, thông công, và chia sẻ thức ăn (kể cả lễ bẻ bánh tưởng niệm Chúa), và cầu nguyện.
  • Hê-bơ-rơ 3:14 - Nếu chúng ta giữ vững niềm tin cậy từ ngày đầu theo Chúa, trung kiên đến cuối cùng, chắc chắn chúng ta sẽ dự phần cơ nghiệp với Chúa Cứu Thế.
  • 2 Phi-e-rơ 1:1 - Đây là thư của Si-môn Phi-e-rơ, đầy tớ và sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Kính gửi tất cả những người cùng một niềm tin với chúng tôi. Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đức Chúa Trời và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta đã ban cho chúng ta niềm tin ấy, một niềm tin quý báu đặt nền tảng trên đức công chính của Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:9 - Chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ thực hiện điều đó, vì Ngài là Đấng thành tín. Ngài đã mời gọi anh chị em đến kết bạn với Con Ngài là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
  • Rô-ma 15:26 - Vì Hội Thánh ở Ma-xê-đoan và A-chai đã vui lòng quyên góp để giúp các tín hữu túng thiếu tại Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:1 - Chúng tôi xin báo cho anh chị em biết những phước lành Đức Chúa Trời ban cho các Hội Thánh xứ Ma-xê-đoan.
  • Rô-ma 11:17 - Một số cành cây ô-liu trong vườn đã bị cắt bỏ, để cho anh chị em là cây ô-liu hoang được tháp vào, và được cây hút mầu mỡ nuôi dưỡng từ rễ của Đức Chúa Trời là cây ô-liu đặc biệt.
  • Phi-líp 2:12 - Vì thế, thưa anh chị em thân yêu, anh chị em luôn luôn vâng lời khi tôi có mặt, nay cần vâng lời hơn khi vắng mặt tôi: Anh chị em hãy tiếp tục hoạt động với tấm lòng kính sợ, run rẩy để hoàn thành sự cứu rỗi mình.
  • Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
  • Rô-ma 12:13 - Hãy chia cơm sẻ áo cho các tín hữu, hãy ân cần tiếp khách.
  • Phi-lê-môn 1:17 - Vậy nếu anh xem tôi là bạn thân, hãy đón tiếp Ô-nê-sim như tiếp chính tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:12 - rồi đến Phi-líp, thành phố của tỉnh Ma-xê-đoan, thuộc địa La Mã Chúng tôi ở lại đây nhiều ngày.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:13 - Ngày Sa-bát chúng tôi ra ngoài thành, đến bên bờ sông là nơi người ta họp nhau cầu nguyện. Chúng tôi ngồi giảng giải Phúc Âm cho các phụ nữ đang họp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:14 - Có bà Ly-đi, quê ở Thi-a-ti-rơ, buôn vải nhuộm, là người sùng kính Đức Chúa Trời. Được Chúa mở tâm trí, bà chăm chú nghe Phao-lô giảng dạy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:15 - Cả gia đình bà đều chịu báp-tem. Bà mời chúng tôi về nhà: “Nếu các ông thấy tôi có lòng tin Chúa, xin kính mời các ông ở lại nhà tôi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:16 - Một hôm, chúng tôi đến chỗ cầu nguyện bên bờ sông, gặp một đầy tớ gái bị quỷ ám, có thể bói số nên kiếm được nhiều tiền cho chủ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:19 - Những người chủ thấy không còn dùng cô để kiếm lợi được nữa, liền bắt Phao-lô và Si-la, đưa đến quảng trường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:20 - Họ kéo hai ông đến trước các phán quan, vu cáo rằng: “Mấy người Do Thái này làm loạn trong thành phố chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:21 - Họ xúi giục dân chúng làm những điều trái luật La Mã!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:22 - Dân chúng cũng nổi dậy chống đối hai ông, nên các phán quan ra lệnh lột áo và đánh đòn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:23 - Sau khi bị đánh đập tàn nhẫn, hai ông bị giam vào ngục. Viên giám ngục được lệnh canh gác nghiêm mật.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:24 - Nên viên giám ngục đem giam hai ông vào phòng tối và cùm chân lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:26 - Thình lình có trận động đất dữ dội. Nền ngục thất rung chuyển. Tất cả cửa ngục đều mở tung. Xiềng xích bị tháo rời ra cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:27 - Giám ngục thức giấc, thấy các cửa ngục đều mở, tưởng các tù nhân đã trốn thoát nên ông rút gươm tự sát,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:28 - nhưng Phao-lô kêu lớn: “Đừng hủy mình! Chúng tôi còn cả đây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:29 - Giám ngục sai lấy đèn rồi chạy vào phòng tối, run sợ quỳ dưới chân Phao-lô và Si-la.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:30 - Ông đưa hai người ra ngoài, rồi hỏi: “Thưa các ông, tôi phải làm gì để được cứu rỗi?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:31 - Họ đáp: “Tin Chúa Giê-xu thì ông và cả nhà ông sẽ được cứu!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:32 - Hai ông giảng giải Đạo Chúa cho giám ngục và mọi người trong nhà.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:33 - Ngay lúc đêm khuya, giám ngục đem hai ông đi rửa vết thương rồi lập tức tin Chúa và chịu báp-tem với cả gia đình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:34 - Giám ngục đưa hai ông về nhà, dọn tiệc khoản đãi và hết sức vui mừng vì mình và cả nhà đã tin Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:35 - Đến sáng, các quan chức thành phố sai cảnh vệ đến nói với giám ngục: “Hãy phóng thích hai người ấy đi!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:36 - Giám ngục thuật lại cho Phao-lô: “Các quan chức thành phố truyền thả ông và Si-la. Vậy xin các ông ra đi bình an.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:37 - Nhưng Phao-lô đáp: “Chúng tôi có quốc tịch La Mã. Khi chưa thành án, người ta đã đánh đòn chúng tôi trước công chúng, rồi giam vào ngục. Bây giờ lại muốn chúng tôi âm thầm ra đi sao? Không được! Chính họ phải đến đưa chúng tôi ra.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:38 - Cảnh vệ báo lên các quan chức thành phố. Biết mình đã hành động trái luật đối với công dân La Mã, các quan chức thành phố sợ hãi,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:39 - liền đến năn nỉ, đưa hai ông ra và xin rời khỏi thành phố.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 16:40 - Ra khỏi ngục, Phao-lô và Si-la đến nhà Ly-đi, khích lệ anh em tín hữu, rồi lên đường.
  • Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
  • Phi-líp 4:14 - Tuy nhiên, nghĩa cử của anh chị em càng nổi bật vì anh chị em đã chia sẻ cảnh hoạn nạn với tôi.
  • Phi-líp 4:15 - Thưa Hội Thánh Phi-líp, như anh chị em đã biết, khi tôi rời xứ Ma-xê-đoan, tuy anh chị em mới vừa tiếp nhận Phúc Âm, Phi-líp là Hội Thánh duy nhất tiếp trợ tôi và chia ngọt sẻ bùi với tôi.
聖經
資源
計劃
奉獻