逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy bảo A-rôn và các con trai người chúc phước cho người Ít-ra-ên như sau:
- 新标点和合本 - “你告诉亚伦和他儿子说:你们要这样为以色列人祝福,说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你要吩咐亚伦和他儿子说:你们要这样为以色列人祝福,对他们说:
- 和合本2010(神版-简体) - “你要吩咐亚伦和他儿子说:你们要这样为以色列人祝福,对他们说:
- 当代译本 - “你告诉亚伦父子们要这样为以色列人祝福,
- 圣经新译本 - “你要告诉亚伦和他的儿子说:‘你们要这样为以色列人祝福,对他们说:
- 中文标准译本 - “你要吩咐亚伦和他的儿子们,要这样祝福以色列子民,对他们说:
- 现代标点和合本 - “你告诉亚伦和他儿子说,你们要这样为以色列人祝福,说:
- 和合本(拼音版) - “你告诉亚伦和他儿子说:你们要这样为以色列人祝福,说:‘
- New International Version - “Tell Aaron and his sons, ‘This is how you are to bless the Israelites. Say to them:
- New International Reader's Version - “Tell Aaron and his sons, ‘Here is how I want you to bless the Israelites. Say to them,
- English Standard Version - “Speak to Aaron and his sons, saying, Thus you shall bless the people of Israel: you shall say to them,
- New Living Translation - “Tell Aaron and his sons to bless the people of Israel with this special blessing:
- Christian Standard Bible - “Tell Aaron and his sons, ‘This is how you are to bless the Israelites. You should say to them,
- New American Standard Bible - “Speak to Aaron and to his sons, saying, ‘In this way you shall bless the sons of Israel. You are to say to them:
- New King James Version - “Speak to Aaron and his sons, saying, ‘This is the way you shall bless the children of Israel. Say to them:
- Amplified Bible - “Speak to Aaron and his sons, saying, ‘This is the way you shall bless the Israelites. Say to them:
- American Standard Version - Speak unto Aaron and unto his sons, saying, On this wise ye shall bless the children of Israel: ye shall say unto them,
- King James Version - Speak unto Aaron and unto his sons, saying, On this wise ye shall bless the children of Israel, saying unto them,
- New English Translation - “Tell Aaron and his sons, ‘This is the way you are to bless the Israelites. Say to them:
- World English Bible - “Speak to Aaron and to his sons, saying, ‘This is how you shall bless the children of Israel.’ You shall tell them,
- 新標點和合本 - 「你告訴亞倫和他兒子說:你們要這樣為以色列人祝福,說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要吩咐亞倫和他兒子說:你們要這樣為以色列人祝福,對他們說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你要吩咐亞倫和他兒子說:你們要這樣為以色列人祝福,對他們說:
- 當代譯本 - 「你告訴亞倫父子們要這樣為以色列人祝福,
- 聖經新譯本 - “你要告訴亞倫和他的兒子說:‘你們要這樣為以色列人祝福,對他們說:
- 呂振中譯本 - 『你要告訴 亞倫 和他的兒子們說:你們要這樣給 以色列 人祝福說:
- 中文標準譯本 - 「你要吩咐亞倫和他的兒子們,要這樣祝福以色列子民,對他們說:
- 現代標點和合本 - 「你告訴亞倫和他兒子說,你們要這樣為以色列人祝福,說:
- 文理和合譯本 - 告亞倫及其子云、爾為以色列族祝嘏、必曰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告 亞倫 及其子云、爾為 以色列 人祝福、當如是言、
- Nueva Versión Internacional - «Diles a Aarón y a sus hijos que impartan la bendición a los israelitas con estas palabras:
- 현대인의 성경 - “너는 아론과 그의 아들들에게 다음과 같은 말로 이스라엘 백성을 축복하라고 말하여라.
- Новый Русский Перевод - – Скажи Аарону и его сыновьям: «Благословляйте израильтян, говоря им:
- Восточный перевод - – Скажи Харуну и его сыновьям: «Благословляйте исраильтян, говоря им:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Скажи Харуну и его сыновьям: «Благословляйте исраильтян, говоря им:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Скажи Хоруну и его сыновьям: «Благословляйте исроильтян, говоря им:
- La Bible du Semeur 2015 - Parle à Aaron et à ses fils et dis-leur : Voici en quels termes vous bénirez les Israélites. Vous leur direz :
- Nova Versão Internacional - “Diga a Arão e aos seus filhos: Assim vocês abençoarão os israelitas:
- Hoffnung für alle - »Sag Aaron und seinen Söhnen, sie sollen die Israeliten mit diesen Worten segnen:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงบอกอาโรนกับบุตรชายว่า ‘นี่เป็นวิธีที่เจ้าจะอวยพรชนอิสราเอล จงกล่าวแก่พวกเขาดังนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จงบอกอาโรนและบรรดาบุตรของเขาว่า ‘จงให้พรชาวอิสราเอลดังนี้ จงพูดกับพวกเขาว่า
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
- Hê-bơ-rơ 11:21 - Bởi đức tin, lúc gần qua đời Gia-cốp chúc phước lành cho hai con trai Giô-sép và tựa đầu vào cây gậy thờ phượng Chúa.
- 2 Phi-e-rơ 1:2 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho anh chị em càng được ơn phước và bình an nhờ sự nhận biết Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu, Chúa chúng ta.
- 2 Phi-e-rơ 1:3 - Bởi quyền năng thiên thượng, Đức Chúa Trời đã ban cho anh chị em mọi nhu cầu để sống cuộc đời tin kính. Chúng ta đã nhận được tất cả những phước hạnh này khi nhận biết Đấng đã kêu gọi chúng ta đến với Ngài bằng vinh quang và nhân đức của Ngài.
- Sáng Thế Ký 27:27 - Gia-cốp đến hôn cha. Y-sác ngửi mùi thơm của áo Ê-sau và long trọng chúc phước: “Mùi hương của con trai ta chẳng khác nào hương hoa đồng nội mà Chúa Hằng Hữu ban phước!
- Sáng Thế Ký 27:28 - Cầu xin Đức Chúa Trời ban cho con nhiều mưa móc, cho con được mùa và cất được nhiều rượu mới.
- Sáng Thế Ký 27:29 - Nguyện nhiều dân tộc sẽ là đầy tớ con, nguyện họ sẽ cúi đầu trước mặt con. Nguyện con cai trị các anh em con, tất cả bà con quyến thuộc đều phục dịch con. Những ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa, và những ai cầu phước cho con sẽ được ban phước.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:1 - Trước khi qua đời, Môi-se, người của Đức Chúa Trời, chúc phước lành cho Ít-ra-ên như sau:
- Rô-ma 1:7 - Tôi viết thư này gửi đến anh chị em tại La Mã, là người Đức Chúa Trời yêu thương và kêu gọi trở nên dân thánh của Ngài. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước và bình an của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Sáng Thế Ký 47:10 - Trước khi từ giã, Gia-cốp lại chúc phước cho vua Pha-ra-ôn.
- Giô-suê 8:33 - Vì Môi-se có dặn trước về việc chúc phước cho người Ít-ra-ên, nên hôm ấy, toàn dân kể cả các trưởng lão, viên phán quan, công dân, và ngoại kiều đều chia nhau ra làm hai nhóm: Phân nửa đứng trước núi Ga-ri-xim, phân nửa đứng trước Núi Ê-banh. Giữa hai nhóm ấy có Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu với các thầy tế lễ người Lê-vi, những người khiêng Hòm Giao Ước.
- Lu-ca 24:50 - Chúa Giê-xu dẫn các môn đệ đến gần làng Bê-tha-ni rồi đưa tay ban phước cho họ.
- Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
- Sáng Thế Ký 24:60 - La-ban chúc phước cho Rê-bê-ca: “Cầu chúc cho dòng dõi của em sẽ đông đảo hàng nghìn hàng vạn! Nguyện dòng dõi em mạnh mẽ và chiếm được cổng thành quân địch.”
- Sáng Thế Ký 48:20 - Gia-cốp lại chúc phước cho hai đứa trẻ: “Vì hai cháu mà sau này người Ít-ra-ên sẽ chúc nhau: Cầu Đức Chúa Trời ban cho anh được giống như Ép-ra-im và Ma-na-se.” Vậy, Gia-cốp đặt Ép-ra-im trước Ma-na-se.
- 2 Cô-rinh-tô 13:14 - Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu, tình yêu thương của Đức Chúa Trời, và sự tương giao của Chúa Thánh Linh.
- Lê-vi Ký 9:22 - Sau khi đã dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, và tế lễ tạ ơn, A-rôn đưa tay về phía dân chúng, chúc phước cho họ, rồi ông đi xuống.
- Lê-vi Ký 9:23 - A-rôn theo Môi-se vào Đền Tạm. Khi trở ra, hai ông liền chúc phước cho dân chúng lần nữa. Lúc ấy vinh quang của Chúa Hằng Hữu bày tỏ trước sự chiêm ngưỡng của toàn dân.
- Sáng Thế Ký 14:19 - Mên-chi-xê-đéc chúc phước lành cho Áp-ram rằng: “Cầu Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài là Đấng sáng tạo trời đất ban phước lành cho Áp-ram.
- Sáng Thế Ký 14:20 - Đức Chúa Trời Chí Cao đáng được ca ngợi, vì Ngài đã giao nạp quân thù vào tay ngươi!” Áp-ram dâng cho Mên-chi-sê-đéc một phần mười tài sản và chiến lợi phẩm.
- Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
- Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
- 1 Cô-rinh-tô 1:3 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và Chúa Cứu Thế Giê-xu ban cho anh chị em ơn phước và bình an.
- 1 Phi-e-rơ 1:2 - Từ trước vô cùng, Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, đã chọn anh chị em làm con cái Ngài. Chúa Thánh Linh tác động trong lòng anh chị em, tẩy sạch và thánh hóa anh chị em bằng máu Chúa Cứu Thế Giê-xu để anh chị em sống vui lòng Ngài. Cầu Đức Chúa Trời ban ơn phước dồi dào trên anh chị em và cho tâm hồn anh chị em được bình an, không chút lo âu sợ hãi.
- Hê-bơ-rơ 7:1 - Mên-chi-xê-đéc làm vua nước Sa-lem, cũng là thầy tế lễ của Đức Chúa Trời Chí Cao. Vua đã tiếp đón Áp-ra-ham khi ông kéo quân khải hoàn để chúc phước lành cho ông.
- Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
- Sáng Thế Ký 47:7 - Giô-sép cũng đưa cha đến gặp vua. Gia-cốp chúc phước cho vua.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
- 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 21:5 - Sau đó, các thầy tế lễ sẽ đến, vì Chúa đã chọn con cháu Lê-vi để họ phục vụ Ngài, nhân danh Ngài chúc phước lành cho dân, và xét xử dân trong các vụ tranh tụng, nhất là các vụ gây thương tích, thiệt mạng.