Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
3:6 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy đem đại tộc Lê-vi đến, đặt họ dưới quyền Thầy Tế lễ A-rôn để họ giúp đỡ người.
  • 新标点和合本 - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前好服侍他,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要带利未支派近前来,站在亚伦祭司面前伺候他。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要带利未支派近前来,站在亚伦祭司面前伺候他。
  • 当代译本 - “你去叫利未支派来协助亚伦祭司。
  • 圣经新译本 - “你要叫利未支派近前来,使他们站在亚伦祭司面前,可以服事他。
  • 中文标准译本 - “你要让利未支派上前来,侍立在祭司亚伦面前,辅助他。
  • 现代标点和合本 - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前好服侍他,
  • 和合本(拼音版) - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前,好服侍他,
  • New International Version - “Bring the tribe of Levi and present them to Aaron the priest to assist him.
  • New International Reader's Version - “Bring the men of the tribe of Levi to Aaron the priest. They will help him.
  • English Standard Version - “Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister to him.
  • New Living Translation - “Call forward the tribe of Levi, and present them to Aaron the priest to serve as his assistants.
  • Christian Standard Bible - “Bring the tribe of Levi near and present them to the priest Aaron to assist him.
  • New American Standard Bible - “Bring the tribe of Levi forward and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • New King James Version - “Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • Amplified Bible - “Bring the tribe of Levi near and present them before Aaron the priest, so that they may serve him.
  • American Standard Version - Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister unto him.
  • King James Version - Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may minister unto him.
  • New English Translation - “Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • World English Bible - “Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister to him.
  • 新標點和合本 - 「你使利未支派近前來,站在祭司亞倫面前好服事他,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要帶利未支派近前來,站在亞倫祭司面前伺候他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要帶利未支派近前來,站在亞倫祭司面前伺候他。
  • 當代譯本 - 「你去叫利未支派來協助亞倫祭司。
  • 聖經新譯本 - “你要叫利未支派近前來,使他們站在亞倫祭司面前,可以服事他。
  • 呂振中譯本 - 『你要叫 利未 支派走近前來,讓他 們 站在祭司 亞倫 面前、去伺候他。
  • 中文標準譯本 - 「你要讓利未支派上前來,侍立在祭司亞倫面前,輔助他。
  • 現代標點和合本 - 「你使利未支派近前來,站在祭司亞倫面前好服侍他,
  • 文理和合譯本 - 使利未族近前、立於祭司亞倫前、而服事之、
  • 文理委辦譯本 - 可使利未族近前、侍於祭司亞倫側、而輔翼之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾使 利未 支派近立於祭司 亞倫 前以事之、
  • Nueva Versión Internacional - «Trae a la tribu de Leví y preséntasela a Aarón. Los levitas le ayudarán en el ministerio.
  • 현대인의 성경 - “너는 레위 지파 사람들이 제사장 아론을 도와 일할 수 있도록 하며
  • Новый Русский Перевод - – Приведи род Левия и представь их священнику Аарону, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Харуну, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Харуну, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Хоруну, чтобы они помогали ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Fais venir la tribu de Lévi et mets ses membres à la disposition du prêtre Aaron pour qu’ils l’assistent .
  • リビングバイブル - 「レビ族を集め、アロンの仕事を手伝わせなさい。
  • Nova Versão Internacional - “Mande chamar a tribo de Levi e apresente-a ao sacerdote Arão para auxiliá-lo.
  • Hoffnung für alle - »Ruf die Männer vom Stamm Levi zusammen und lass sie zu Aaron kommen. Ich möchte, dass sie ihm helfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงนำคนเผ่าเลวีมารายงานตัวต่อปุโรหิตอาโรนเพื่อช่วยงานเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​พา​เผ่า​เลวี​เข้า​มา​ใกล้​และ​ให้​มา​อยู่​ที่​ตรง​หน้า​อาโรน​ปุโรหิต​เพื่อ​รับใช้​เขา
交叉引用
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Dân Số Ký 2:33 - Tuy nhiên, người Lê-vi không được kiểm kê với những người Ít-ra-ên khác, như Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 32:26 - liền ra đứng ở cửa trại, kêu gọi: “Ai thuộc về Chúa Hằng Hữu, đến đây với ta!” Tất cả người Lê-vi đều tập họp bên ông.
  • Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
  • Xuất Ai Cập 32:28 - Người Lê-vi vâng lời Môi-se, và hôm ấy có chừng 3.000 người chết.
  • Xuất Ai Cập 32:29 - Môi-se nói với người Lê-vi: “Hôm nay anh em đã hiến thân phục vụ Chúa Hằng Hữu, chẳng sá chi đến cả con cái, anh em ruột mình; vậy Chúa sẽ ban phước cho anh em.”
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
  • Dân Số Ký 8:6 - “Hãy biệt riêng người Lê-vi ra khỏi toàn dân Ít-ra-ên và làm lễ thanh tẩy họ,
  • Dân Số Ký 8:7 - lấy nước thanh tẩy rảy trên họ, rồi bảo họ tự cạo sạch mình mẩy và giặt sạch áo xống.
  • Dân Số Ký 8:8 - Hãy bảo họ đem dâng một bò đực tơ và lễ vật ngũ cốc bột mịn trộn dầu, cùng với một bò đực tơ khác làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 8:9 - Sau đó, hãy dẫn người Lê-vi đến cửa Đền Tạm trước sự chứng kiến của toàn dân.
  • Dân Số Ký 8:10 - Con sẽ trình diện người Lê-vi cho Chúa Hằng Hữu; và người Ít-ra-ên sẽ đặt tay trên họ.
  • Dân Số Ký 8:11 - A-rôn sẽ dâng người Lê-vi cho Chúa Hằng Hữu như một lễ vật của người Ít-ra-ên dâng lên, để thay dân phục vụ Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 8:12 - Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò: Một con làm sinh tế chuộc tội, một con làm sinh tế thiêu, dâng lên Chúa Hằng Hữu để chuộc tội cho họ.
  • Dân Số Ký 8:13 - Xong rồi, người Lê-vi sẽ được giao cho A-rôn và các con A-rôn, giống như một lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu theo lối đưa qua đưa lại; sau khi dâng, lễ vật thuộc về thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 8:14 - Như thế, con phân biệt người Lê-vi với những người Ít-ra-ên khác, vì người Lê-vi thuộc về Ta.
  • Dân Số Ký 8:15 - Sau khi được làm lễ thanh tẩy và hiến dâng, người Lê-vi sẽ vào Đền Tạm phục vụ Ta.
  • Dân Số Ký 8:16 - Họ được dâng cho Ta để thay thế các con trưởng nam Ít-ra-ên, và Ta chấp nhận họ.
  • Dân Số Ký 8:17 - Vì vào ngày Ta đoán phạt các con đầu lòng Ai Cập, Ta đã dành cho Ta tất cả con đầu lòng Ít-ra-ên, cả người lẫn gia súc.
  • Dân Số Ký 8:18 - Và bây giờ, Ta nhận người Lê-vi thay cho các con trưởng nam Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 8:19 - Ta sẽ giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai (như một món quà tặng), để họ phục vụ trong Đền Tạm thay cho người Ít-ra-ên, và làm lễ chuộc tội cho người Ít-ra-ên; nhờ đó người Ít-ra-ên sẽ không bị tai họa. Vì nếu ai trong người Ít-ra-ên vào nơi thánh, thì người ấy phải mang tai họa.”
  • Dân Số Ký 8:20 - Môi-se, A-rôn, và toàn dân Ít-ra-ên thực hiện mọi lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se về người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 8:21 - Người Lê-vi tẩy sạch mình, giặt áo xống, và A-rôn dâng họ như tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu. A-rôn cũng làm lễ chuộc tội cho họ được thánh sạch.
  • Dân Số Ký 8:22 - Sau đó, họ vào Đền Tạm giúp A-rôn và các con A-rôn. Mọi việc đều được thực hiện đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Dân Số Ký 8:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 8:24 - “Mỗi người Lê-vi sẽ bắt đầu cuộc đời công vụ trong Đền Tạm từ tuổi hai mươi lăm,
  • Dân Số Ký 8:25 - đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ.
  • Dân Số Ký 8:26 - Đến tuổi đó, họ có thể phụ giúp anh em mình trong các việc tại Đền Tạm, nhưng chính họ không được đảm trách công việc. Con phải áp dụng luật lệ này khi phân công cho người Lê-vi.”
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy đem đại tộc Lê-vi đến, đặt họ dưới quyền Thầy Tế lễ A-rôn để họ giúp đỡ người.
  • 新标点和合本 - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前好服侍他,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要带利未支派近前来,站在亚伦祭司面前伺候他。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要带利未支派近前来,站在亚伦祭司面前伺候他。
  • 当代译本 - “你去叫利未支派来协助亚伦祭司。
  • 圣经新译本 - “你要叫利未支派近前来,使他们站在亚伦祭司面前,可以服事他。
  • 中文标准译本 - “你要让利未支派上前来,侍立在祭司亚伦面前,辅助他。
  • 现代标点和合本 - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前好服侍他,
  • 和合本(拼音版) - “你使利未支派近前来,站在祭司亚伦面前,好服侍他,
  • New International Version - “Bring the tribe of Levi and present them to Aaron the priest to assist him.
  • New International Reader's Version - “Bring the men of the tribe of Levi to Aaron the priest. They will help him.
  • English Standard Version - “Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister to him.
  • New Living Translation - “Call forward the tribe of Levi, and present them to Aaron the priest to serve as his assistants.
  • Christian Standard Bible - “Bring the tribe of Levi near and present them to the priest Aaron to assist him.
  • New American Standard Bible - “Bring the tribe of Levi forward and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • New King James Version - “Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • Amplified Bible - “Bring the tribe of Levi near and present them before Aaron the priest, so that they may serve him.
  • American Standard Version - Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister unto him.
  • King James Version - Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may minister unto him.
  • New English Translation - “Bring the tribe of Levi near, and present them before Aaron the priest, that they may serve him.
  • World English Bible - “Bring the tribe of Levi near, and set them before Aaron the priest, that they may minister to him.
  • 新標點和合本 - 「你使利未支派近前來,站在祭司亞倫面前好服事他,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要帶利未支派近前來,站在亞倫祭司面前伺候他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要帶利未支派近前來,站在亞倫祭司面前伺候他。
  • 當代譯本 - 「你去叫利未支派來協助亞倫祭司。
  • 聖經新譯本 - “你要叫利未支派近前來,使他們站在亞倫祭司面前,可以服事他。
  • 呂振中譯本 - 『你要叫 利未 支派走近前來,讓他 們 站在祭司 亞倫 面前、去伺候他。
  • 中文標準譯本 - 「你要讓利未支派上前來,侍立在祭司亞倫面前,輔助他。
  • 現代標點和合本 - 「你使利未支派近前來,站在祭司亞倫面前好服侍他,
  • 文理和合譯本 - 使利未族近前、立於祭司亞倫前、而服事之、
  • 文理委辦譯本 - 可使利未族近前、侍於祭司亞倫側、而輔翼之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾使 利未 支派近立於祭司 亞倫 前以事之、
  • Nueva Versión Internacional - «Trae a la tribu de Leví y preséntasela a Aarón. Los levitas le ayudarán en el ministerio.
  • 현대인의 성경 - “너는 레위 지파 사람들이 제사장 아론을 도와 일할 수 있도록 하며
  • Новый Русский Перевод - – Приведи род Левия и представь их священнику Аарону, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Харуну, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Харуну, чтобы они помогали ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Приведи род Леви и представь их священнослужителю Хоруну, чтобы они помогали ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Fais venir la tribu de Lévi et mets ses membres à la disposition du prêtre Aaron pour qu’ils l’assistent .
  • リビングバイブル - 「レビ族を集め、アロンの仕事を手伝わせなさい。
  • Nova Versão Internacional - “Mande chamar a tribo de Levi e apresente-a ao sacerdote Arão para auxiliá-lo.
  • Hoffnung für alle - »Ruf die Männer vom Stamm Levi zusammen und lass sie zu Aaron kommen. Ich möchte, dass sie ihm helfen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงนำคนเผ่าเลวีมารายงานตัวต่อปุโรหิตอาโรนเพื่อช่วยงานเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​พา​เผ่า​เลวี​เข้า​มา​ใกล้​และ​ให้​มา​อยู่​ที่​ตรง​หน้า​อาโรน​ปุโรหิต​เพื่อ​รับใช้​เขา
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
  • Ma-la-chi 2:4 - Như vậy, các ngươi sẽ biết chính Ta đã truyền lệnh này để lập giao ước với Lê-vi. Giao ước ấy đem lại sự sống và bình an,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Dân Số Ký 2:33 - Tuy nhiên, người Lê-vi không được kiểm kê với những người Ít-ra-ên khác, như Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 32:26 - liền ra đứng ở cửa trại, kêu gọi: “Ai thuộc về Chúa Hằng Hữu, đến đây với ta!” Tất cả người Lê-vi đều tập họp bên ông.
  • Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
  • Xuất Ai Cập 32:28 - Người Lê-vi vâng lời Môi-se, và hôm ấy có chừng 3.000 người chết.
  • Xuất Ai Cập 32:29 - Môi-se nói với người Lê-vi: “Hôm nay anh em đã hiến thân phục vụ Chúa Hằng Hữu, chẳng sá chi đến cả con cái, anh em ruột mình; vậy Chúa sẽ ban phước cho anh em.”
  • Dân Số Ký 1:49 - “Đừng kiểm kê đại tộc Lê-vi, hoặc bao gồm họ trong cuộc kiểm kê dân số của người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
  • Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.
  • Dân Số Ký 1:52 - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:8 - Lúc ấy, Chúa bắt đầu biệt riêng người Lê-vi vào việc khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài chúc phước, như họ đang làm ngày nay.
  • Dân Số Ký 8:6 - “Hãy biệt riêng người Lê-vi ra khỏi toàn dân Ít-ra-ên và làm lễ thanh tẩy họ,
  • Dân Số Ký 8:7 - lấy nước thanh tẩy rảy trên họ, rồi bảo họ tự cạo sạch mình mẩy và giặt sạch áo xống.
  • Dân Số Ký 8:8 - Hãy bảo họ đem dâng một bò đực tơ và lễ vật ngũ cốc bột mịn trộn dầu, cùng với một bò đực tơ khác làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 8:9 - Sau đó, hãy dẫn người Lê-vi đến cửa Đền Tạm trước sự chứng kiến của toàn dân.
  • Dân Số Ký 8:10 - Con sẽ trình diện người Lê-vi cho Chúa Hằng Hữu; và người Ít-ra-ên sẽ đặt tay trên họ.
  • Dân Số Ký 8:11 - A-rôn sẽ dâng người Lê-vi cho Chúa Hằng Hữu như một lễ vật của người Ít-ra-ên dâng lên, để thay dân phục vụ Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 8:12 - Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò: Một con làm sinh tế chuộc tội, một con làm sinh tế thiêu, dâng lên Chúa Hằng Hữu để chuộc tội cho họ.
  • Dân Số Ký 8:13 - Xong rồi, người Lê-vi sẽ được giao cho A-rôn và các con A-rôn, giống như một lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu theo lối đưa qua đưa lại; sau khi dâng, lễ vật thuộc về thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 8:14 - Như thế, con phân biệt người Lê-vi với những người Ít-ra-ên khác, vì người Lê-vi thuộc về Ta.
  • Dân Số Ký 8:15 - Sau khi được làm lễ thanh tẩy và hiến dâng, người Lê-vi sẽ vào Đền Tạm phục vụ Ta.
  • Dân Số Ký 8:16 - Họ được dâng cho Ta để thay thế các con trưởng nam Ít-ra-ên, và Ta chấp nhận họ.
  • Dân Số Ký 8:17 - Vì vào ngày Ta đoán phạt các con đầu lòng Ai Cập, Ta đã dành cho Ta tất cả con đầu lòng Ít-ra-ên, cả người lẫn gia súc.
  • Dân Số Ký 8:18 - Và bây giờ, Ta nhận người Lê-vi thay cho các con trưởng nam Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 8:19 - Ta sẽ giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai (như một món quà tặng), để họ phục vụ trong Đền Tạm thay cho người Ít-ra-ên, và làm lễ chuộc tội cho người Ít-ra-ên; nhờ đó người Ít-ra-ên sẽ không bị tai họa. Vì nếu ai trong người Ít-ra-ên vào nơi thánh, thì người ấy phải mang tai họa.”
  • Dân Số Ký 8:20 - Môi-se, A-rôn, và toàn dân Ít-ra-ên thực hiện mọi lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se về người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 8:21 - Người Lê-vi tẩy sạch mình, giặt áo xống, và A-rôn dâng họ như tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu. A-rôn cũng làm lễ chuộc tội cho họ được thánh sạch.
  • Dân Số Ký 8:22 - Sau đó, họ vào Đền Tạm giúp A-rôn và các con A-rôn. Mọi việc đều được thực hiện đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
  • Dân Số Ký 8:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 8:24 - “Mỗi người Lê-vi sẽ bắt đầu cuộc đời công vụ trong Đền Tạm từ tuổi hai mươi lăm,
  • Dân Số Ký 8:25 - đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ.
  • Dân Số Ký 8:26 - Đến tuổi đó, họ có thể phụ giúp anh em mình trong các việc tại Đền Tạm, nhưng chính họ không được đảm trách công việc. Con phải áp dụng luật lệ này khi phân công cho người Lê-vi.”
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
聖經
資源
計劃
奉獻