逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tổng số được 603.550 người.
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们被数点的总数是六十万三千五百五十名。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们被数点的总数是六十万三千五百五十名。
- 当代译本 - 共有六十万三千五百五十人。
- 圣经新译本 - 被数点的,共有六十万零三千五百五十人。
- 中文标准译本 - 被数点的总共有六十万三千五百五十人。
- New International Version - The total number was 603,550.
- New International Reader's Version - The total number of men was 603,550.
- English Standard Version - all those listed were 603,550.
- New Living Translation - The total number was 603,550.
- Christian Standard Bible - All those registered numbered 603,550.
- New American Standard Bible - all the numbered men were 603,550.
- New King James Version - all who were numbered were six hundred and three thousand five hundred and fifty.
- Amplified Bible - all who were numbered were 603,550.
- American Standard Version - even all they that were numbered were six hundred thousand and three thousand and five hundred and fifty.
- King James Version - Even all they that were numbered were six hundred thousand and three thousand and five hundred and fifty.
- New English Translation - And all those numbered totaled 603,550.
- World English Bible - all those who were counted were six hundred three thousand five hundred fifty.
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們被數點的總數是六十萬三千五百五十名。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們被數點的總數是六十萬三千五百五十名。
- 當代譯本 - 共有六十萬三千五百五十人。
- 聖經新譯本 - 被數點的,共有六十萬零三千五百五十人。
- 呂振中譯本 - 他們被點閱的、共有六十萬零三千五百五十人。
- 中文標準譯本 - 被數點的總共有六十萬三千五百五十人。
- 文理和合譯本 - 綜計六十萬三千五百五十人、
- 文理委辦譯本 - 計六十萬三千五百五十人。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 見數之人、總計六十萬三千五百五十、
- Nueva Versión Internacional - El total llegó a seiscientos tres mil quinientos cincuenta israelitas censados.
- Новый Русский Перевод - Всего их было 603 550.
- Восточный перевод - Всего их было 603 550.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего их было 603 550.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего их было 603 550.
- La Bible du Semeur 2015 - était de 603 550.
- Nova Versão Internacional - O total foi 603.550 homens.
- Hoffnung für alle - betrug 603.550 Mann.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - รวมทั้งสิ้น 603,550 คน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รวมเป็นจำนวน 603,550 คน
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 24:9 - Giô-áp dâng bản phúc trình lên vua, theo đó Ít-ra-ên có 800.000 người lính chiến có tài cầm gươm, còn Giu-đa có 500.000.
- Sáng Thế Ký 26:3 - Con nên vâng lời Ta mà ở lại trong xứ này. Nếu con cứ ở lại đây, Ta sẽ ở cùng con và ban phước lành cho con, vì Ta sẽ cho con và dòng dõi con đất nước này. Ta sẽ thực hiện lời thề hứa với cha con là Áp-ra-ham.
- Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:22 - Ngày tổ tiên ta xuống Ai Cập, gia đình chỉ có vỏn vẹn bảy mươi người. Thế mà ngày nay, Chúa đã làm cho anh em đông như sao trên trời!”
- Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
- Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
- Sáng Thế Ký 46:4 - Ta sẽ xuống Ai Cập với con và sẽ đưa dòng dõi con trở về. Lúc con qua đời, Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”
- 1 Các Vua 4:20 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa đông như cát biển, ăn uống no đủ và sung sướng.
- Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
- 1 Sử Ký 21:5 - và trình bảng thống kê dân số cho Đa-vít. Ít-ra-ên được 1.100.000 chiến sĩ có thể cầm gươm và Giu-đa được 470.000 chiến sĩ.
- Sáng Thế Ký 15:5 - Ban đêm, Chúa Hằng Hữu đem Áp-ram ra sân ngắm khung trời đầy sao và bảo: “Con nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi! Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời, không ai đếm được!”
- Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
- Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
- 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
- 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
- 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
- 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
- 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
- 2 Sử Ký 17:19 - Các quân đoàn ấy là những người phục vụ vua, không kể các đơn vị mà Giô-sa-phát đã bố trí tại các thành kiên cố trong khắp nước Giu-đa.
- Dân Số Ký 23:10 - Con cháu của Gia-cốp nhiều như bụi. Ai có thể đếm được một phần tư dân số Ít-ra-ên? Xin cho tôi chết cái chết của người công chính; xin cho tôi qua đời giống như một người Ít-ra-ên.”
- 2 Sử Ký 13:3 - A-bi-gia chỉ huy lực lượng Giu-đa gồm 400.000 quân, còn Giê-rô-bô-am điều động 800.000 quân. Lực lượng hai bên đều gồm những tướng sĩ tinh nhuệ.
- Sáng Thế Ký 13:16 - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
- Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
- Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
- Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- Dân Số Ký 2:32 - Đó là những người Ít-ra-ên được kiểm kê theo từng đại tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603.550.
- Dân Số Ký 26:51 - Vậy tổng số những người được kiểm kê trong toàn dân Ít-ra-ên là 601.730 người.
- Xuất Ai Cập 12:37 - Vậy người dân Ít-ra-ên ra đi, từ Ram-se hướng đến Su-cốt; tổng số khoảng 600.000, không kể phụ nữ và trẻ con. Tất cả đều đi bộ.
- Xuất Ai Cập 38:26 - Số bạc này thu được trong cuộc kiểm kê dân số, theo nguyên tắc 6 gam bạc mỗi đầu người. Nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên gồm có 603.550 người.