Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
1:16 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 这都是从会中选召的,各作本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些是从会众中选出来的父系支派的领袖,是以色列部队的官长。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些是从会众中选出来的父系支派的领袖,是以色列部队的官长。
  • 当代译本 - 他们都是从会众中选出来的,是各支派的首领,也是以色列的将领。
  • 圣经新译本 - 这些人是从会众中选出来,都是他们宗族支派的领袖;他们是以色列的族长。”
  • 中文标准译本 - 以上是会众里选召出来的人,都是他们父系支派的领袖,是以色列千军的首领。”
  • 现代标点和合本 - 这都是从会中选召的,各做本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • 和合本(拼音版) - 这都是从会中选召的,各作本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • New International Version - These were the men appointed from the community, the leaders of their ancestral tribes. They were the heads of the clans of Israel.
  • New International Reader's Version - These were the men appointed from the community. They were the leaders of the tribes of their people. They were the heads of the major families in Israel.
  • English Standard Version - These were the ones chosen from the congregation, the chiefs of their ancestral tribes, the heads of the clans of Israel.
  • New Living Translation - These are the chosen leaders of the community, the leaders of their ancestral tribes, the heads of the clans of Israel.”
  • The Message - These were the men chosen from the congregation, leaders of their ancestral tribes, heads of Israel’s military divisions.
  • Christian Standard Bible - These are the men called from the community; they are leaders of their ancestral tribes, the heads of Israel’s clans.”
  • New American Standard Bible - These are the men who were called from the congregation, the leaders of their fathers’ tribes; they were the heads of divisions of Israel.”
  • New King James Version - These were chosen from the congregation, leaders of their fathers’ tribes, heads of the divisions in Israel.
  • Amplified Bible - These men were the ones called from the congregation, the leaders of their fathers’ (ancestors’) tribes; they were the heads of thousands [the highest ranking officers] in Israel.”
  • American Standard Version - These are they that were called of the congregation, the princes of the tribes of their fathers; they were the heads of the thousands of Israel.
  • King James Version - These were the renowned of the congregation, princes of the tribes of their fathers, heads of thousands in Israel.
  • New English Translation - These were the ones chosen from the community, leaders of their ancestral tribes. They were the heads of the thousands of Israel.
  • World English Bible - These are those who were called of the congregation, the princes of the tribes of their fathers; they were the heads of the thousands of Israel.
  • 新標點和合本 - 這都是從會中選召的,各作本支派的首領,都是以色列軍中的統領。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些是從會眾中選出來的父系支派的領袖,是以色列部隊的官長。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些是從會眾中選出來的父系支派的領袖,是以色列部隊的官長。
  • 當代譯本 - 他們都是從會眾中選出來的,是各支派的首領,也是以色列的將領。
  • 聖經新譯本 - 這些人是從會眾中選出來,都是他們宗族支派的領袖;他們是以色列的族長。”
  • 呂振中譯本 - 這些人就是會眾中被選召,做他們父系支派的首領的:他們是 以色列 的族系長 。
  • 中文標準譯本 - 以上是會眾裡選召出來的人,都是他們父系支派的領袖,是以色列千軍的首領。」
  • 現代標點和合本 - 這都是從會中選召的,各做本支派的首領,都是以色列軍中的統領。」
  • 文理和合譯本 - 此乃自會中所簡、宗族之牧伯、皆為以色列軍中之長、
  • 文理委辦譯本 - 今所言諸人、為支派之牧伯、以色列族中之千夫長、會中素有名望者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此皆自會中被召選者、各為本支派之牧伯、俱為 以色列 軍旅之統帥、
  • Nueva Versión Internacional - A estos la comunidad los nombró jefes de las tribus patriarcales y comandantes de los escuadrones de Israel.
  • 현대인의 성경 - 이들은 모두 이스라엘 백성 가운데서 선출된 각 지파의 지도자들이었다.
  • Новый Русский Перевод - Это те, кто был назначен от общества, вожди отцовских родов. Это главы кланов Израиля.
  • Восточный перевод - Это те, кто был назначен от общества исраильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исраила.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это те, кто был назначен от общества исраильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исраила.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это те, кто был назначен от общества исроильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исроила.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tels sont les membres de la communauté qui furent convoqués. C’étaient les chefs de leurs tribus, ils étaient aussi à la tête des corps d’armée d’Israël.
  • リビングバイブル - 以上が選ばれた各部族の長です。
  • Nova Versão Internacional - Foram esses os escolhidos da comunidade, líderes das tribos dos seus antepassados, chefes dos clãs de Israel.
  • Hoffnung für alle - Die ausgewählten Männer waren die Stammesfürsten und Oberhäupter des Volkes Israel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้ได้รับการแต่งตั้งจากชุมชนให้เป็นผู้นำเผ่าต่างๆ ตามบรรพบุรุษ พวกเขาเป็นหัวหน้าตระกูลต่างๆ ของอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​เหล่า​นี้​คือ​กลุ่ม​คน​ที่​ถูก​คัด​เลือก​มา​จาก​มวล​ชน เป็น​หัวหน้า​เผ่า​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เขา พวก​เขา​เป็น​ผู้​นำ​ของ​ตระกูล​ชาว​อิสราเอล”
交叉引用
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
  • Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
  • Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
  • Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
  • Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
  • Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
  • Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
  • Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
  • Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
  • Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
  • Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
  • Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
  • Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
  • Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
  • Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
  • Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
  • Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
  • Dân Số Ký 2:31 - Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.”
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Thẩm Phán 6:15 - Ghi-đê-ôn đáp: “Lạy Chúa, làm sao tôi giải thoát Ít-ra-ên được? Gia đình tôi hèn mọn nhất trong đại tộc Ma-na-se, còn tôi là con út trong nhà!”
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:16 - Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và các trưởng tộc của họ: Ê-li-ê-se, con Xiếc-ri, lãnh đạo đại tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca, lãnh đạo đại tộc Si-mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 27:17 - Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên, lãnh đạo đại tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:18 - Ê-li-hu (anh Vua Đa-vít) lãnh đạo đại tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-ca-ên, lãnh đạo đại tộc Y-sa-ca.
  • 1 Sử Ký 27:19 - Dít-ma-hia, con Áp-đia, lãnh đạo đại tộc Sa-bu-luân. Giê-ri-mốt, con Ách-ri-ên, lãnh đạo đại tộc Nép-ta-li.
  • 1 Sử Ký 27:20 - Ô-sê, con A-xa-ria, lãnh đạo đại tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se (ở phía tây).
  • 1 Sử Ký 27:21 - Ghi-đô, con Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át (phía đông). Gia-a-xi-ên, con Áp-ne, lãnh đạo đại tộc Bên-gia-min.
  • 1 Sử Ký 27:22 - A-xa-rên, con Giê-rô-ham, lãnh đạo đại tộc Đan. Đó là những nhà lãnh đạo các đại tộc của Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 26:9 - các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-ra lãnh đạo cuộc chống đối Môi-se, A-rôn, và nghịch với Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 18:25 - Ông chọn trong những người có khả năng, chỉ định họ trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi, và hàng mười người.
  • Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
  • Xuất Ai Cập 18:21 - Nhưng con nên chọn những người có khả năng, kính sợ Đức Chúa Trời, chân thật, ghét hối lộ; rồi bổ nhiệm họ vào các cấp lãnh đạo, trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi và hàng mười người.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 这都是从会中选召的,各作本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这些是从会众中选出来的父系支派的领袖,是以色列部队的官长。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这些是从会众中选出来的父系支派的领袖,是以色列部队的官长。
  • 当代译本 - 他们都是从会众中选出来的,是各支派的首领,也是以色列的将领。
  • 圣经新译本 - 这些人是从会众中选出来,都是他们宗族支派的领袖;他们是以色列的族长。”
  • 中文标准译本 - 以上是会众里选召出来的人,都是他们父系支派的领袖,是以色列千军的首领。”
  • 现代标点和合本 - 这都是从会中选召的,各做本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • 和合本(拼音版) - 这都是从会中选召的,各作本支派的首领,都是以色列军中的统领。”
  • New International Version - These were the men appointed from the community, the leaders of their ancestral tribes. They were the heads of the clans of Israel.
  • New International Reader's Version - These were the men appointed from the community. They were the leaders of the tribes of their people. They were the heads of the major families in Israel.
  • English Standard Version - These were the ones chosen from the congregation, the chiefs of their ancestral tribes, the heads of the clans of Israel.
  • New Living Translation - These are the chosen leaders of the community, the leaders of their ancestral tribes, the heads of the clans of Israel.”
  • The Message - These were the men chosen from the congregation, leaders of their ancestral tribes, heads of Israel’s military divisions.
  • Christian Standard Bible - These are the men called from the community; they are leaders of their ancestral tribes, the heads of Israel’s clans.”
  • New American Standard Bible - These are the men who were called from the congregation, the leaders of their fathers’ tribes; they were the heads of divisions of Israel.”
  • New King James Version - These were chosen from the congregation, leaders of their fathers’ tribes, heads of the divisions in Israel.
  • Amplified Bible - These men were the ones called from the congregation, the leaders of their fathers’ (ancestors’) tribes; they were the heads of thousands [the highest ranking officers] in Israel.”
  • American Standard Version - These are they that were called of the congregation, the princes of the tribes of their fathers; they were the heads of the thousands of Israel.
  • King James Version - These were the renowned of the congregation, princes of the tribes of their fathers, heads of thousands in Israel.
  • New English Translation - These were the ones chosen from the community, leaders of their ancestral tribes. They were the heads of the thousands of Israel.
  • World English Bible - These are those who were called of the congregation, the princes of the tribes of their fathers; they were the heads of the thousands of Israel.
  • 新標點和合本 - 這都是從會中選召的,各作本支派的首領,都是以色列軍中的統領。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些是從會眾中選出來的父系支派的領袖,是以色列部隊的官長。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這些是從會眾中選出來的父系支派的領袖,是以色列部隊的官長。
  • 當代譯本 - 他們都是從會眾中選出來的,是各支派的首領,也是以色列的將領。
  • 聖經新譯本 - 這些人是從會眾中選出來,都是他們宗族支派的領袖;他們是以色列的族長。”
  • 呂振中譯本 - 這些人就是會眾中被選召,做他們父系支派的首領的:他們是 以色列 的族系長 。
  • 中文標準譯本 - 以上是會眾裡選召出來的人,都是他們父系支派的領袖,是以色列千軍的首領。」
  • 現代標點和合本 - 這都是從會中選召的,各做本支派的首領,都是以色列軍中的統領。」
  • 文理和合譯本 - 此乃自會中所簡、宗族之牧伯、皆為以色列軍中之長、
  • 文理委辦譯本 - 今所言諸人、為支派之牧伯、以色列族中之千夫長、會中素有名望者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此皆自會中被召選者、各為本支派之牧伯、俱為 以色列 軍旅之統帥、
  • Nueva Versión Internacional - A estos la comunidad los nombró jefes de las tribus patriarcales y comandantes de los escuadrones de Israel.
  • 현대인의 성경 - 이들은 모두 이스라엘 백성 가운데서 선출된 각 지파의 지도자들이었다.
  • Новый Русский Перевод - Это те, кто был назначен от общества, вожди отцовских родов. Это главы кланов Израиля.
  • Восточный перевод - Это те, кто был назначен от общества исраильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исраила.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это те, кто был назначен от общества исраильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исраила.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это те, кто был назначен от общества исроильтян, вожди отцовских родов. Это главы кланов Исроила.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tels sont les membres de la communauté qui furent convoqués. C’étaient les chefs de leurs tribus, ils étaient aussi à la tête des corps d’armée d’Israël.
  • リビングバイブル - 以上が選ばれた各部族の長です。
  • Nova Versão Internacional - Foram esses os escolhidos da comunidade, líderes das tribos dos seus antepassados, chefes dos clãs de Israel.
  • Hoffnung für alle - Die ausgewählten Männer waren die Stammesfürsten und Oberhäupter des Volkes Israel.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเหล่านี้ได้รับการแต่งตั้งจากชุมชนให้เป็นผู้นำเผ่าต่างๆ ตามบรรพบุรุษ พวกเขาเป็นหัวหน้าตระกูลต่างๆ ของอิสราเอล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาย​เหล่า​นี้​คือ​กลุ่ม​คน​ที่​ถูก​คัด​เลือก​มา​จาก​มวล​ชน เป็น​หัวหน้า​เผ่า​ของ​บรรพบุรุษ​ของ​เขา พวก​เขา​เป็น​ผู้​นำ​ของ​ตระกูล​ชาว​อิสราเอล”
  • Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
  • 1 Sa-mu-ên 23:23 - Các ngươi nhớ tìm cho ra tất cả nơi hắn trú ẩn, rồi trở lại trình báo rõ ràng hơn. Lúc ấy ta sẽ đi với các ngươi. Nếu hắn ở trong vùng ấy, ta sẽ tìm được, dù phải truy tìm khắp mọi nơi trong lãnh thổ Giu-đa.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
  • Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
  • Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
  • Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
  • Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
  • Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
  • Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
  • Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
  • Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
  • Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
  • Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
  • Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
  • Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
  • Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
  • Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
  • Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
  • Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
  • Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
  • Dân Số Ký 2:31 - Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.”
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Thẩm Phán 6:15 - Ghi-đê-ôn đáp: “Lạy Chúa, làm sao tôi giải thoát Ít-ra-ên được? Gia đình tôi hèn mọn nhất trong đại tộc Ma-na-se, còn tôi là con út trong nhà!”
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:16 - Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và các trưởng tộc của họ: Ê-li-ê-se, con Xiếc-ri, lãnh đạo đại tộc Ru-bên. Sê-pha-tia, con Ma-a-ca, lãnh đạo đại tộc Si-mê-ôn.
  • 1 Sử Ký 27:17 - Ha-sa-bia, con Kê-mu-ên, lãnh đạo đại tộc Lê-vi. Xa-đốc lãnh đạo các thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn.
  • 1 Sử Ký 27:18 - Ê-li-hu (anh Vua Đa-vít) lãnh đạo đại tộc Giu-đa. Ôm-ri, con Mi-ca-ên, lãnh đạo đại tộc Y-sa-ca.
  • 1 Sử Ký 27:19 - Dít-ma-hia, con Áp-đia, lãnh đạo đại tộc Sa-bu-luân. Giê-ri-mốt, con Ách-ri-ên, lãnh đạo đại tộc Nép-ta-li.
  • 1 Sử Ký 27:20 - Ô-sê, con A-xa-ria, lãnh đạo đại tộc Ép-ra-im. Giô-ên, con Phê-đa-gia, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se (ở phía tây).
  • 1 Sử Ký 27:21 - Ghi-đô, con Xa-cha-ri, lãnh đạo nửa đại tộc Ma-na-se tại xứ Ga-la-át (phía đông). Gia-a-xi-ên, con Áp-ne, lãnh đạo đại tộc Bên-gia-min.
  • 1 Sử Ký 27:22 - A-xa-rên, con Giê-rô-ham, lãnh đạo đại tộc Đan. Đó là những nhà lãnh đạo các đại tộc của Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 26:9 - các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-ra lãnh đạo cuộc chống đối Môi-se, A-rôn, và nghịch với Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 18:25 - Ông chọn trong những người có khả năng, chỉ định họ trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi, và hàng mười người.
  • Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
  • Xuất Ai Cập 18:21 - Nhưng con nên chọn những người có khả năng, kính sợ Đức Chúa Trời, chân thật, ghét hối lộ; rồi bổ nhiệm họ vào các cấp lãnh đạo, trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi và hàng mười người.
聖經
資源
計劃
奉獻