Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
8:1 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城里。那时,他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,众百姓如同一人聚集在水门前的广场,请以斯拉文士将耶和华吩咐以色列的摩西的律法书带来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,众百姓如同一人聚集在水门前的广场,请以斯拉文士将耶和华吩咐以色列的摩西的律法书带来。
  • 当代译本 - 全体民众齐心聚集在水门前的广场上。他们请律法教师以斯拉带来耶和华借摩西颁给以色列人的律法书。
  • 圣经新译本 - 到了七月,以色列人都住在自己的城里。(《马索拉文本》以本句为7:73下半节)那时众民如同一人,在水门前的广场聚集,请经学家以斯拉把耶和华藉摩西命令以色列人遵守的律法书带来。
  • 中文标准译本 - 那时,全体民众如同一人聚集到水门对面的广场上。他们请经文士以斯拉将耶和华颁布给以色列的摩西律法书带来。
  • 现代标点和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城里,那时他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • 和合本(拼音版) - 到了七月,以色列人住在自己的城里。那时,他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • New International Version - all the people came together as one in the square before the Water Gate. They told Ezra the teacher of the Law to bring out the Book of the Law of Moses, which the Lord had commanded for Israel.
  • New International Reader's Version - all of them gathered together. They went to the open area in front of the Water Gate. They told Ezra to bring out the Book of the Law of Moses. The Lord had given Israel that Law so they would obey him. Ezra was the teacher of the Law.
  • English Standard Version - And all the people gathered as one man into the square before the Water Gate. And they told Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses that the Lord had commanded Israel.
  • New Living Translation - all the people assembled with a unified purpose at the square just inside the Water Gate. They asked Ezra the scribe to bring out the Book of the Law of Moses, which the Lord had given for Israel to obey.
  • The Message - By the time the seventh month arrived, the People of Israel were settled in their towns. Then all the people gathered as one person in the town square in front of the Water Gate and asked the scholar Ezra to bring the Book of The Revelation of Moses that God had commanded for Israel.
  • Christian Standard Bible - all the people gathered together at the square in front of the Water Gate. They asked the scribe Ezra to bring the book of the law of Moses that the Lord had given Israel.
  • New American Standard Bible - And all the people gathered as one person at the public square which was in front of the Water Gate, and they asked Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses which the Lord had given to Israel.
  • New King James Version - Now all the people gathered together as one man in the open square that was in front of the Water Gate; and they told Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses, which the Lord had commanded Israel.
  • Amplified Bible - Then all the people gathered together as one man at the open square in front of the Water Gate; and they asked Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses which the Lord had given to Israel.
  • American Standard Version - And all the people gathered themselves together as one man into the broad place that was before the water gate; and they spake unto Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which Jehovah had commanded to Israel.
  • King James Version - And all the people gathered themselves together as one man into the street that was before the water gate; and they spake unto Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which the Lord had commanded to Israel.
  • New English Translation - all the people gathered together in the plaza which was in front of the Water Gate. They asked Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses which the LORD had commanded Israel.
  • World English Bible - All the people gathered themselves together as one man into the wide place that was in front of the water gate; and they spoke to Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which Yahweh had commanded to Israel.
  • 新標點和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城裏。那時,他們如同一人聚集在水門前的寬闊處,請文士以斯拉將耶和華藉摩西傳給以色列人的律法書帶來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,眾百姓如同一人聚集在水門前的廣場,請以斯拉文士將耶和華吩咐以色列的摩西的律法書帶來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,眾百姓如同一人聚集在水門前的廣場,請以斯拉文士將耶和華吩咐以色列的摩西的律法書帶來。
  • 當代譯本 - 全體民眾齊心聚集在水門前的廣場上。他們請律法教師以斯拉帶來耶和華藉摩西頒給以色列人的律法書。
  • 聖經新譯本 - 到了七月,以色列人都住在自己的城裡。(《馬索拉文本》以本句為7:73下半節)那時眾民如同一人,在水門前的廣場聚集,請經學家以斯拉把耶和華藉摩西命令以色列人遵守的律法書帶來。
  • 呂振中譯本 - 那時眾民如同一人聚集在 水 門前的廣場上,請經學士 以斯拉 將 摩西 的律法書帶來:那 律法 是永恆主吩咐 以色列 人 遵守 的。
  • 中文標準譯本 - 那時,全體民眾如同一人聚集到水門對面的廣場上。他們請經文士以斯拉將耶和華頒布給以色列的摩西律法書帶來。
  • 現代標點和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城裡,那時他們如同一人聚集在水門前的寬闊處,請文士以斯拉將耶和華藉摩西傳給以色列人的律法書帶來。
  • 文理和合譯本 - 七月既屆、以色列族居於故邑、眾如一人、集於水門前之場、請文士以斯拉攜摩西律書、耶和華所命於以色列人者、
  • 文理委辦譯本 - 七月將屆、以色列族咸集於水門衢、惟一心、請選士以士喇、攜耶和華所命摩西傳以色列族律例之書。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 七月將至、 以色列 人已居故邑、民眾乃同心如一人、集於水門前之衢、請文士 以斯拉 攜 摩西 之律法書、即載主所命 以色列 人之律法者、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces todo el pueblo, como un solo hombre, se reunió en la plaza que está frente a la puerta del Agua y le pidió al maestro Esdras traer el libro de la ley que el Señor le había dado a Israel por medio de Moisés.
  • 현대인의 성경 - 7월 일에 모든 이스라엘 백성들은 일제히 수문 앞 광장에 모여 율법학자 에 스라에게 여호와께서 모세를 통해 이스라엘 백성에게 주신 율법책을 가져와 읽어 달라고 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда наступил седьмой месяц и израильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали книжнику Ездре принести книгу Закона Моисея , которую дал Израилю Господь.
  • Восточный перевод - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исраильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таурата, принести книгу Закона, который Вечный дал Исраилу через Мусу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исраильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таурата, принести книгу Закона, который Вечный дал Исраилу через Мусу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исроильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таврота, принести книгу Закона, который Вечный дал Исроилу через Мусо .
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout le peuple s’assembla comme un seul homme sur la place située devant la porte des Eaux. Ils demandèrent à Esdras, qui était spécialiste de la Loi, d’apporter le livre de la Loi de Moïse donnée par l’Eternel à Israël.
  • リビングバイブル - さて、第七の月の中旬になると、民はこぞって水の門の前の広場に集まって来ました。そして指導者エズラに、その昔、神がモーセに与えた律法を読んで聞かせてほしい、と願い出たのです。エズラはモーセの律法の巻物を取り寄せ、朗読する姿が誰からも見えるよう、特製の木の台に立ちました。そして、朝から昼まで朗読して聞かせたのです。巻物を開くと、人々はいっせいに立ち上がり、理解できる者は熱心に耳を傾けました。エズラの右側には、マティテヤ、シェマ、アナヤ、ウリヤ、ヒルキヤ、マアセヤが並び、左には、ペダヤ、ミシャエル、マルキヤ、ハシュム、ハシュバダナ、ゼカリヤ、メシュラムが並びました。
  • Nova Versão Internacional - Quando chegou o sétimo mês e os israelitas tinham se instalado em suas cidades, todo o povo juntou-se como se fosse um só homem na praça, em frente da porta das Águas. Pediram ao escriba Esdras que trouxesse o Livro da Lei de Moisés, que o Senhor dera a Israel.
  • Hoffnung für alle - Am 1. Tag des 7. Monats, als alle Israeliten wieder in ihren Städten wohnten, versammelte sich das ganze Volk auf dem Platz vor dem Wassertor. Sie baten den Schriftgelehrten Esra, das Buch mit dem Gesetz zu holen, das der Herr dem Volk Israel durch Mose gegeben hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชากรทั้งปวงก็มาชุมนุมอย่างเป็นน้ำหนึ่งใจเดียวกันที่ลานตรงหน้าประตูน้ำ พวกเขาขอให้ธรรมาจารย์เอสรานำบทบัญญัติของโมเสสซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าประทานแก่อิสราเอลออกมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประชาชน​ทั้ง​ปวง​มา​ประชุม​พร้อม​เพรียง​กัน​ที่​ลาน​เมือง​หน้า​ประตู​น้ำ และ​เขา​ทั้ง​หลาย​บอก​เอสรา​ผู้​สอน​กฎ​บัญญัติ ให้​นำ​หนังสือ​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส ซึ่ง​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​บัญชา​อิสราเอล​นั้น​มา
交叉引用
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
  • Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
  • Ma-la-chi 4:4 - “Các ngươi phải ghi nhớ các luật lệ, quy tắc, và chỉ thị Ta truyền cho toàn dân Ít-ra-ên qua Môi-se, đầy tớ Ta tại núi Hô-rếp.
  • Thẩm Phán 20:8 - Mọi người đồng loạt đứng dậy, nói: “Không một ai trong chúng ta sẽ trở về nhà! Không, dù một người trong chúng ta!
  • Nê-hê-mi 12:37 - Đến Cổng Suối, họ leo lên các nấc thang bên Thành Đa-vít, (vì tại đây, nơi gần nhà cũ của Đa-vít, tường thành cao vụt lên) để tới Cổng Nước phía đông.
  • Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
  • Thẩm Phán 20:1 - Toàn dân Ít-ra-ên hiệp thành một, từ phía bắc của Đan cho đến phía nam của Bê-e-sê-ba, cả xứ Ga-la-át, kéo đến họp tại Mích-pa trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:16 - Ai nấy đổ xô đi lấy lá. Người ta dựng lều trên mái nhà, trong sân nhà mình, ngay sân Đền Thờ Đức Chúa Trời, tại công trường bên Cổng Nước và công trường bên Cổng Ép-ra-im.
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • E-xơ-ra 3:1 - Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên vừa hồi hương từ các nơi kéo về Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 3:2 - Thầy Tế lễ Giê-sua, con Giô-xa-đác, các thầy tế lễ khác, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và các anh em ông cùng nhau xây lại bàn thờ cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Họ dâng lễ thiêu trên ấy, đúng theo Luật Môi-se, người của Đức Chúa Trời quy định.
  • E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
  • E-xơ-ra 3:4 - Họ cử hành lễ Lều Tạm như sách Luật dạy, dâng đúng số lễ thiêu phải dâng mỗi ngày.
  • E-xơ-ra 3:5 - Sau đó, họ dâng lễ thiêu thường lệ, lễ vật ngày trăng non và các ngày lễ khác của Chúa Hằng Hữu. Lễ vật tự nguyện của toàn dân cũng được dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 3:6 - Như thế họ bắt đầu dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, mặc dù lúc ấy nền đền thờ chưa đặt.
  • E-xơ-ra 3:7 - Họ dùng tiền mướn thợ nề, thợ mộc; dùng thức ăn, thức uống, và dầu trả cho người Si-đôn và Ty-rơ, để những người này chở gỗ bá hương từ Li-ban đến cảng Gióp-ba, như được quy định trong sắc lệnh của Si-ru, hoàng đế Ba Tư.
  • E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
  • E-xơ-ra 3:9 - Còn Giê-sua với các con và anh em ông, Cát-mi-ên và các con, con cháu Giu-đa, con cháu Hê-na-đát và bà con ông là người Lê-vi đều cùng chịu trách nhiệm tổng quát điều hành công cuộc tái thiết đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 3:10 - Khi đặt nền Đền Thờ của Đức Chúa Trời, các thầy tế lễ mặc lễ phục đứng thổi kèn; người Lê-vi thuộc dòng A-sáp đánh chập chõa tôn vinh Chúa Hằng Hữu theo nghi thức đã được Vua Đa-vít quy định.
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
  • E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • Nê-hê-mi 3:26 - những người phục dịch Đền Thờ, những người này sống ở Ô-phên, sửa sang phần tường thành cho đến đoạn đối diện Cổng Nước phía đông và tháp cao nhô lên.
  • E-xơ-ra 7:6 - E-xơ-ra là một trong những người lưu đày từ Ba-by-lôn về. Ông là văn sĩ, thông thạo Luật Môi-se do chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, ban bố cho Ít-ra-ên. Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình giúp đỡ, nên mọi điều E-xơ-ra thỉnh cầu đều được vua chấp thuận.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ kéo về họp tại công trường trước cổng Nước. Họ xin văn sĩ E-xơ-ra đem kinh luật Môi-se đến, tức luật Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên.
  • 新标点和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城里。那时,他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,众百姓如同一人聚集在水门前的广场,请以斯拉文士将耶和华吩咐以色列的摩西的律法书带来。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,众百姓如同一人聚集在水门前的广场,请以斯拉文士将耶和华吩咐以色列的摩西的律法书带来。
  • 当代译本 - 全体民众齐心聚集在水门前的广场上。他们请律法教师以斯拉带来耶和华借摩西颁给以色列人的律法书。
  • 圣经新译本 - 到了七月,以色列人都住在自己的城里。(《马索拉文本》以本句为7:73下半节)那时众民如同一人,在水门前的广场聚集,请经学家以斯拉把耶和华藉摩西命令以色列人遵守的律法书带来。
  • 中文标准译本 - 那时,全体民众如同一人聚集到水门对面的广场上。他们请经文士以斯拉将耶和华颁布给以色列的摩西律法书带来。
  • 现代标点和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城里,那时他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • 和合本(拼音版) - 到了七月,以色列人住在自己的城里。那时,他们如同一人聚集在水门前的宽阔处,请文士以斯拉将耶和华藉摩西传给以色列人的律法书带来。
  • New International Version - all the people came together as one in the square before the Water Gate. They told Ezra the teacher of the Law to bring out the Book of the Law of Moses, which the Lord had commanded for Israel.
  • New International Reader's Version - all of them gathered together. They went to the open area in front of the Water Gate. They told Ezra to bring out the Book of the Law of Moses. The Lord had given Israel that Law so they would obey him. Ezra was the teacher of the Law.
  • English Standard Version - And all the people gathered as one man into the square before the Water Gate. And they told Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses that the Lord had commanded Israel.
  • New Living Translation - all the people assembled with a unified purpose at the square just inside the Water Gate. They asked Ezra the scribe to bring out the Book of the Law of Moses, which the Lord had given for Israel to obey.
  • The Message - By the time the seventh month arrived, the People of Israel were settled in their towns. Then all the people gathered as one person in the town square in front of the Water Gate and asked the scholar Ezra to bring the Book of The Revelation of Moses that God had commanded for Israel.
  • Christian Standard Bible - all the people gathered together at the square in front of the Water Gate. They asked the scribe Ezra to bring the book of the law of Moses that the Lord had given Israel.
  • New American Standard Bible - And all the people gathered as one person at the public square which was in front of the Water Gate, and they asked Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses which the Lord had given to Israel.
  • New King James Version - Now all the people gathered together as one man in the open square that was in front of the Water Gate; and they told Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses, which the Lord had commanded Israel.
  • Amplified Bible - Then all the people gathered together as one man at the open square in front of the Water Gate; and they asked Ezra the scribe to bring the Book of the Law of Moses which the Lord had given to Israel.
  • American Standard Version - And all the people gathered themselves together as one man into the broad place that was before the water gate; and they spake unto Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which Jehovah had commanded to Israel.
  • King James Version - And all the people gathered themselves together as one man into the street that was before the water gate; and they spake unto Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which the Lord had commanded to Israel.
  • New English Translation - all the people gathered together in the plaza which was in front of the Water Gate. They asked Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses which the LORD had commanded Israel.
  • World English Bible - All the people gathered themselves together as one man into the wide place that was in front of the water gate; and they spoke to Ezra the scribe to bring the book of the law of Moses, which Yahweh had commanded to Israel.
  • 新標點和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城裏。那時,他們如同一人聚集在水門前的寬闊處,請文士以斯拉將耶和華藉摩西傳給以色列人的律法書帶來。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,眾百姓如同一人聚集在水門前的廣場,請以斯拉文士將耶和華吩咐以色列的摩西的律法書帶來。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,眾百姓如同一人聚集在水門前的廣場,請以斯拉文士將耶和華吩咐以色列的摩西的律法書帶來。
  • 當代譯本 - 全體民眾齊心聚集在水門前的廣場上。他們請律法教師以斯拉帶來耶和華藉摩西頒給以色列人的律法書。
  • 聖經新譯本 - 到了七月,以色列人都住在自己的城裡。(《馬索拉文本》以本句為7:73下半節)那時眾民如同一人,在水門前的廣場聚集,請經學家以斯拉把耶和華藉摩西命令以色列人遵守的律法書帶來。
  • 呂振中譯本 - 那時眾民如同一人聚集在 水 門前的廣場上,請經學士 以斯拉 將 摩西 的律法書帶來:那 律法 是永恆主吩咐 以色列 人 遵守 的。
  • 中文標準譯本 - 那時,全體民眾如同一人聚集到水門對面的廣場上。他們請經文士以斯拉將耶和華頒布給以色列的摩西律法書帶來。
  • 現代標點和合本 - 到了七月,以色列人住在自己的城裡,那時他們如同一人聚集在水門前的寬闊處,請文士以斯拉將耶和華藉摩西傳給以色列人的律法書帶來。
  • 文理和合譯本 - 七月既屆、以色列族居於故邑、眾如一人、集於水門前之場、請文士以斯拉攜摩西律書、耶和華所命於以色列人者、
  • 文理委辦譯本 - 七月將屆、以色列族咸集於水門衢、惟一心、請選士以士喇、攜耶和華所命摩西傳以色列族律例之書。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 七月將至、 以色列 人已居故邑、民眾乃同心如一人、集於水門前之衢、請文士 以斯拉 攜 摩西 之律法書、即載主所命 以色列 人之律法者、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces todo el pueblo, como un solo hombre, se reunió en la plaza que está frente a la puerta del Agua y le pidió al maestro Esdras traer el libro de la ley que el Señor le había dado a Israel por medio de Moisés.
  • 현대인의 성경 - 7월 일에 모든 이스라엘 백성들은 일제히 수문 앞 광장에 모여 율법학자 에 스라에게 여호와께서 모세를 통해 이스라엘 백성에게 주신 율법책을 가져와 읽어 달라고 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда наступил седьмой месяц и израильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали книжнику Ездре принести книгу Закона Моисея , которую дал Израилю Господь.
  • Восточный перевод - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исраильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таурата, принести книгу Закона, который Вечный дал Исраилу через Мусу .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исраильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таурата, принести книгу Закона, который Вечный дал Исраилу через Мусу .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда наступил седьмой месяц (в середине осени), и исроильтяне уже поселились в своих городах, весь народ, как один человек, собрался на площади перед Водными воротами. Они сказали Узайру, учителю Таврота, принести книгу Закона, который Вечный дал Исроилу через Мусо .
  • La Bible du Semeur 2015 - Tout le peuple s’assembla comme un seul homme sur la place située devant la porte des Eaux. Ils demandèrent à Esdras, qui était spécialiste de la Loi, d’apporter le livre de la Loi de Moïse donnée par l’Eternel à Israël.
  • リビングバイブル - さて、第七の月の中旬になると、民はこぞって水の門の前の広場に集まって来ました。そして指導者エズラに、その昔、神がモーセに与えた律法を読んで聞かせてほしい、と願い出たのです。エズラはモーセの律法の巻物を取り寄せ、朗読する姿が誰からも見えるよう、特製の木の台に立ちました。そして、朝から昼まで朗読して聞かせたのです。巻物を開くと、人々はいっせいに立ち上がり、理解できる者は熱心に耳を傾けました。エズラの右側には、マティテヤ、シェマ、アナヤ、ウリヤ、ヒルキヤ、マアセヤが並び、左には、ペダヤ、ミシャエル、マルキヤ、ハシュム、ハシュバダナ、ゼカリヤ、メシュラムが並びました。
  • Nova Versão Internacional - Quando chegou o sétimo mês e os israelitas tinham se instalado em suas cidades, todo o povo juntou-se como se fosse um só homem na praça, em frente da porta das Águas. Pediram ao escriba Esdras que trouxesse o Livro da Lei de Moisés, que o Senhor dera a Israel.
  • Hoffnung für alle - Am 1. Tag des 7. Monats, als alle Israeliten wieder in ihren Städten wohnten, versammelte sich das ganze Volk auf dem Platz vor dem Wassertor. Sie baten den Schriftgelehrten Esra, das Buch mit dem Gesetz zu holen, das der Herr dem Volk Israel durch Mose gegeben hatte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชากรทั้งปวงก็มาชุมนุมอย่างเป็นน้ำหนึ่งใจเดียวกันที่ลานตรงหน้าประตูน้ำ พวกเขาขอให้ธรรมาจารย์เอสรานำบทบัญญัติของโมเสสซึ่งองค์พระผู้เป็นเจ้าประทานแก่อิสราเอลออกมา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ประชาชน​ทั้ง​ปวง​มา​ประชุม​พร้อม​เพรียง​กัน​ที่​ลาน​เมือง​หน้า​ประตู​น้ำ และ​เขา​ทั้ง​หลาย​บอก​เอสรา​ผู้​สอน​กฎ​บัญญัติ ให้​นำ​หนังสือ​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส ซึ่ง​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ได้​บัญชา​อิสราเอล​นั้น​มา
  • Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
  • Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
  • Ma-la-chi 4:4 - “Các ngươi phải ghi nhớ các luật lệ, quy tắc, và chỉ thị Ta truyền cho toàn dân Ít-ra-ên qua Môi-se, đầy tớ Ta tại núi Hô-rếp.
  • Thẩm Phán 20:8 - Mọi người đồng loạt đứng dậy, nói: “Không một ai trong chúng ta sẽ trở về nhà! Không, dù một người trong chúng ta!
  • Nê-hê-mi 12:37 - Đến Cổng Suối, họ leo lên các nấc thang bên Thành Đa-vít, (vì tại đây, nơi gần nhà cũ của Đa-vít, tường thành cao vụt lên) để tới Cổng Nước phía đông.
  • Ma-thi-ơ 23:2 - “Các thầy dạy luật và Pha-ri-si đều chiếm địa vị của Môi-se.
  • Thẩm Phán 20:1 - Toàn dân Ít-ra-ên hiệp thành một, từ phía bắc của Đan cho đến phía nam của Bê-e-sê-ba, cả xứ Ga-la-át, kéo đến họp tại Mích-pa trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:16 - Ai nấy đổ xô đi lấy lá. Người ta dựng lều trên mái nhà, trong sân nhà mình, ngay sân Đền Thờ Đức Chúa Trời, tại công trường bên Cổng Nước và công trường bên Cổng Ép-ra-im.
  • Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
  • E-xơ-ra 3:1 - Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên vừa hồi hương từ các nơi kéo về Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 3:2 - Thầy Tế lễ Giê-sua, con Giô-xa-đác, các thầy tế lễ khác, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và các anh em ông cùng nhau xây lại bàn thờ cho Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Họ dâng lễ thiêu trên ấy, đúng theo Luật Môi-se, người của Đức Chúa Trời quy định.
  • E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
  • E-xơ-ra 3:4 - Họ cử hành lễ Lều Tạm như sách Luật dạy, dâng đúng số lễ thiêu phải dâng mỗi ngày.
  • E-xơ-ra 3:5 - Sau đó, họ dâng lễ thiêu thường lệ, lễ vật ngày trăng non và các ngày lễ khác của Chúa Hằng Hữu. Lễ vật tự nguyện của toàn dân cũng được dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 3:6 - Như thế họ bắt đầu dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, mặc dù lúc ấy nền đền thờ chưa đặt.
  • E-xơ-ra 3:7 - Họ dùng tiền mướn thợ nề, thợ mộc; dùng thức ăn, thức uống, và dầu trả cho người Si-đôn và Ty-rơ, để những người này chở gỗ bá hương từ Li-ban đến cảng Gióp-ba, như được quy định trong sắc lệnh của Si-ru, hoàng đế Ba Tư.
  • E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
  • E-xơ-ra 3:9 - Còn Giê-sua với các con và anh em ông, Cát-mi-ên và các con, con cháu Giu-đa, con cháu Hê-na-đát và bà con ông là người Lê-vi đều cùng chịu trách nhiệm tổng quát điều hành công cuộc tái thiết đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 3:10 - Khi đặt nền Đền Thờ của Đức Chúa Trời, các thầy tế lễ mặc lễ phục đứng thổi kèn; người Lê-vi thuộc dòng A-sáp đánh chập chõa tôn vinh Chúa Hằng Hữu theo nghi thức đã được Vua Đa-vít quy định.
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
  • E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
  • Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
  • Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
  • Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
  • Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
  • 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
  • Nê-hê-mi 3:26 - những người phục dịch Đền Thờ, những người này sống ở Ô-phên, sửa sang phần tường thành cho đến đoạn đối diện Cổng Nước phía đông và tháp cao nhô lên.
  • E-xơ-ra 7:6 - E-xơ-ra là một trong những người lưu đày từ Ba-by-lôn về. Ông là văn sĩ, thông thạo Luật Môi-se do chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, ban bố cho Ít-ra-ên. Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình giúp đỡ, nên mọi điều E-xơ-ra thỉnh cầu đều được vua chấp thuận.
聖經
資源
計劃
奉獻