逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông được mướn để hù dọa tôi, xúi tôi vào trốn trong đền thờ, và như thế phạm tội và họ sẽ có cớ buộc tội tôi.
- 新标点和合本 - 贿买他的缘故,是要叫我惧怕,依从他犯罪,他们好传扬恶言毁谤我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 收买他的目的是要叫我惧怕,依从他犯罪,留下一个坏名声,好让他们毁谤我。
- 和合本2010(神版-简体) - 收买他的目的是要叫我惧怕,依从他犯罪,留下一个坏名声,好让他们毁谤我。
- 当代译本 - 他们收买他是为了恐吓我,使我依从他去犯罪,好毁坏我的名声来羞辱我。
- 圣经新译本 - 他被收买,是要使我惧怕,照着他说的去作,以致犯罪,他们就破坏我的名声来毁谤我。
- 中文标准译本 - 之所以收买他,是为了恐吓我,使我那样做以致犯罪,在他们面前有坏名声,这样他们就能羞辱我。
- 现代标点和合本 - 贿买他的缘故,是要叫我惧怕,依从他犯罪,他们好传扬恶言毁谤我。
- 和合本(拼音版) - 贿买他的缘故,是要叫我惧怕,依从他犯罪,他们好传扬恶言毁谤我。
- New International Version - He had been hired to intimidate me so that I would commit a sin by doing this, and then they would give me a bad name to discredit me.
- New International Reader's Version - They had hired him to scare me. They wanted me to commit a sin by doing what he said. That would give me a bad name in the community. People would find fault with me and my work.
- English Standard Version - For this purpose he was hired, that I should be afraid and act in this way and sin, and so they could give me a bad name in order to taunt me.
- New Living Translation - They were hoping to intimidate me and make me sin. Then they would be able to accuse and discredit me.
- Christian Standard Bible - He was hired, so that I would be intimidated, do as he suggested, sin, and get a bad reputation, in order that they could discredit me.
- New American Standard Bible - He was hired for this reason, that I would become frightened and act accordingly and sin, so that they might have an evil report in order that they could taunt me.
- New King James Version - For this reason he was hired, that I should be afraid and act that way and sin, so that they might have cause for an evil report, that they might reproach me.
- Amplified Bible - He was hired for this reason, that I would be frightened and do as he said and sin, so that they would have [grounds to make] a malicious report in order to censure and disgrace me.
- American Standard Version - For this cause was he hired, that I should be afraid, and do so, and sin, and that they might have matter for an evil report, that they might reproach me.
- King James Version - Therefore was he hired, that I should be afraid, and do so, and sin, and that they might have matter for an evil report, that they might reproach me.
- New English Translation - He had been hired to scare me so that I would do this and thereby sin. They would thus bring reproach on me and I would be discredited.
- World English Bible - He hired so that I would be afraid, do so, and sin, and that they might have material for an evil report, that they might reproach me.
- 新標點和合本 - 賄買他的緣故,是要叫我懼怕,依從他犯罪,他們好傳揚惡言毀謗我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 收買他的目的是要叫我懼怕,依從他犯罪,留下一個壞名聲,好讓他們毀謗我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 收買他的目的是要叫我懼怕,依從他犯罪,留下一個壞名聲,好讓他們毀謗我。
- 當代譯本 - 他們收買他是為了恐嚇我,使我依從他去犯罪,好毀壞我的名聲來羞辱我。
- 聖經新譯本 - 他被收買,是要使我懼怕,照著他說的去作,以致犯罪,他們就破壞我的名聲來毀謗我。
- 呂振中譯本 - 賄買了他的緣故 、是要使我懼怕,而這樣作去犯罪,他們好得個壞名聲 的把柄 來嘲罵我。
- 中文標準譯本 - 之所以收買他,是為了恐嚇我,使我那樣做以致犯罪,在他們面前有壞名聲,這樣他們就能羞辱我。
- 現代標點和合本 - 賄買他的緣故,是要叫我懼怕,依從他犯罪,他們好傳揚惡言毀謗我。
- 文理和合譯本 - 其人受賄、乃欲恐我、使我犯罪、可播惡言、得以謗我、
- 文理委辦譯本 - 欲恐喝我、使我犯罪、敗我令聞、彼得以侮我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼賄之、欲恐喝我、使我行此而犯罪、播揚惡言、得以訕謗我、
- Nueva Versión Internacional - En efecto, le habían pagado para intimidarme y hacerme pecar siguiendo su consejo. De este modo podrían hablar mal de mí y desprestigiarme.
- 현대인의 성경 - 그들이 스마야를 매수하여 나를 위협한 것은 그 일로 나를 범죄하게 하여 내 이름을 더럽히고 나를 비방하기 위해서였다.
- Новый Русский Перевод - Его наняли запугать меня, чтобы я согрешил, сделав так, а они бы лишили меня доброго имени и упрекали бы меня.
- Восточный перевод - Его наняли запугать меня, чтобы я согрешил, сделав так, а они бы лишили меня доброго имени и упрекали бы меня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его наняли запугать меня, чтобы я согрешил, сделав так, а они бы лишили меня доброго имени и упрекали бы меня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его наняли запугать меня, чтобы я согрешил, сделав так, а они бы лишили меня доброго имени и упрекали бы меня.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils avaient agi ainsi pour me faire peur, et pour qu’en suivant son conseil, je commette un péché. Alors ils auraient pu me faire une mauvaise réputation et me discréditer.
- Nova Versão Internacional - Ele tinha sido pago para me intimidar, a fim de que eu cometesse um pecado agindo daquela maneira, e então eles poderiam difamar-me e desacreditar-me.
- Hoffnung für alle - Sie wollten mir Angst einjagen und mich zu einer Tat verleiten, durch die ich mich schuldig machte. So hätten sie meinen guten Ruf zerstören und mich zur Zielscheibe des Spotts machen können.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ให้มาข่มขวัญข้าพเจ้า ข้าพเจ้าจะได้ทำบาปโดยหนีเข้าไปในพระวิหาร พวกเขาจะได้ปรักปรำและให้ร้ายข้าพเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาถูกจ้างเพื่อทำให้ข้าพเจ้าหวาดกลัว และทำบาปโดยการทำตามคำพูดของเขา เพื่อข้าพเจ้าจะเสียชื่อเสียง ไม่เป็นที่เชื่อถือต่อไป
交叉引用
- 1 Ti-mô-thê 5:14 - Vì thế, ta khuyên những quả phụ còn trẻ nên lấy chồng, sinh con cái, lo tề gia nội trợ, để người thù nghịch không thể nào chê trách được.
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- Tích 2:8 - Con phải ăn nói thuận tình hợp lý, để người thù nghịch phải hổ thẹn, không thể nào chỉ trích được.
- Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
- Y-sai 51:13 - Vậy mà con lại quên Chúa Hằng Hữu là Đấng Tạo Hóa, là Đấng đã giăng các tầng trời và đặt nền trái đất. Chẳng lẽ suốt ngày con cứ sợ quân thù hung bạo áp bức con? Hay con tiếp tục sợ hãi nộ khí của kẻ thù con sao? Sự điên tiết và cơn giận của chúng bây giờ ở đâu? Nó đã đi mất rồi!
- Truyền Đạo 7:1 - Danh tiếng tốt hơn dầu quý giá. Ngày qua đời hơn hẳn ngày sinh.
- Ma-thi-ơ 22:15 - Các thầy Pha-ri-si họp nhau bàn mưu gài bẫy Chúa Giê-xu để có lý do bắt Ngài.
- Đa-ni-ên 6:4 - Các quần thần và thượng thư cố tìm cách để tố cáo Đa-ni-ên về việc nước, nhưng không tìm thấy một lỗi lầm nào vì Đa-ni-ên liêm khiết và trung tín, không bao giờ phạm lỗi.
- Đa-ni-ên 6:5 - Cuối cùng họ bảo nhau: “Chúng ta không thể nào tìm ra một lỗi lầm gì để tố cáo Đa-ni-ên, chỉ còn cách dùng luật lệ tôn giáo của nó để hạ nó.”
- Y-sai 51:7 - Hãy nghe Ta, hỡi những người hiểu biết công lý và được luật pháp Ta ghi khắc trong lòng. Đừng sợ những lời khinh miệt của loài người, hay lời lăng mạ của họ.
- Y-sai 57:11 - Có phải các ngươi sợ những tà thần này? Chúng không làm các ngươi khiếp sợ sao? Có phải đó là lý do các ngươi dối gạt Ta, quên hẳn Ta và những lời của Ta? Có phải vì Ta im lặng quá lâu nên các ngươi không kính sợ Ta nữa?
- 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Ê-xê-chi-ên 2:6 - Con người, đừng sợ chúng nó hay những lời của chúng nó. Đừng sợ hãi dù chúng vây quanh con như gai chông và bò cạp. Đừng kinh hoảng khi đối mặt với chúng, dù chúng là bọn phản loạn.
- Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
- Ê-xê-chi-ên 13:17 - “Bây giờ, hỡi con người, hãy nói nghịch với những phụ nữ đã nói tiên tri trong sự tưởng tượng của mình.
- Ê-xê-chi-ên 13:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho đám phụ nữ đã gài bẫy linh hồn dân Ta, trẻ và già đều như nhau. Các ngươi cột bùa chú nơi cổ tay họ và đội khăn dài ngắn trên đầu họ. Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể giăng bẫy người khác mà mạng sống các ngươi không bị hủy diệt sao?
- Ê-xê-chi-ên 13:19 - Các ngươi đã làm nhục Ta giữa dân Ta chỉ vì một chút lúa mạch hay một ít bánh mì. Các ngươi lừa dối dân Ta là dân thích nghe những lời dối trá, các ngươi giết những linh hồn không đáng chết, và hứa cho sống những linh hồn không đáng sống.
- Ê-xê-chi-ên 13:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này, Ta sẽ nghịch lại tất cả bùa chú ma thuật mà các ngươi dùng để gài bẫy dân Ta như bẫy chim. Ta sẽ dùng tay Ta xé chúng, cho dân Ta được tự do như chim được tự do bay khỏi lồng.
- Ê-xê-chi-ên 13:21 - Ta sẽ xé tan các tấm khăn dài của các ngươi và phóng thích dân Ta khỏi quyền lực của các ngươi. Họ sẽ không còn là nạn nhân của các ngươi nữa. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
- Ê-xê-chi-ên 13:23 - Vì tất cả việc làm này, các ngươi sẽ không còn nói về những khải tượng mà các ngươi chưa bao giờ thấy, cũng không còn nói những lời tiên tri nữa. Vì Ta sẽ giải cứu dân Ta khỏi quyền lực của các ngươi. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ma-thi-ơ 26:59 - Các thầy trưởng tế và cả Hội Đồng Quốc Gia tìm bằng chứng dối để khép Chúa Giê-xu vào tội tử hình.
- Giê-rê-mi 1:17 - Vậy, con hãy đứng dậy, mặc áo sẵn sàng. Hãy đi ra và bảo chúng tất cả lời Ta dạy con. Đừng sợ chúng nó, kẻo Ta sẽ khiến con run rẩy trước mặt chúng.
- Châm Ngôn 22:1 - Danh thơm tiếng tốt hơn giàu có; còn ân huệ quý hơn bạc vàng.
- 2 Ti-mô-thê 1:7 - Đức Chúa Trời không cho chúng ta tinh thần nhút nhát, nhưng có năng lực, yêu thương và tự chủ.
- Nê-hê-mi 6:6 - Thư viết: “Tiếng đồn về ông lan khắp các nước, và chính Ghê-sem cũng trình báo rằng ông âm mưu cùng người Giu-đa làm phản, vì thế các ông mới xây tường thành này. Ông trù tính làm vua Giu-đa nên
- Gia-cơ 4:17 - Đừng quên rằng đã biết điều tốt thì phải làm, biết mà không làm là phạm tội.
- Giê-rê-mi 18:18 - Chúng bảo nhau: “Ta hãy bàn định kế hoạch đối phó với Giê-rê-mi. Chúng ta có rất nhiều thầy tế lễ, người khôn ngoan, và tiên tri. Chúng ta không cần hắn dạy dỗ, giúp ý kiến, hay nói tiên tri. Chúng ta hãy dùng lời lẽ công kích hắn và đừng thèm nghe lời nào của hắn cả.”
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Châm Ngôn 29:5 - Ai nịnh bợ hàng xóm láng giềng, là giăng lưới dưới chân.