逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng San-ba-lát, người Hô-rôn và Tô-bia, là đầy tớ Am-môn, nghe tôi đến thì tỏ vẻ rất bất bình, vì thấy có người muốn giúp cho Ít-ra-ên hưng thịnh.
- 新标点和合本 - 和伦人参巴拉,并为奴的亚扪人多比雅,听见有人来为以色列人求好处,就甚恼怒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 和伦人参巴拉和作臣仆的亚扪人多比雅,听见有人来为以色列人争取利益,就很恼怒。
- 和合本2010(神版-简体) - 和伦人参巴拉和作臣仆的亚扪人多比雅,听见有人来为以色列人争取利益,就很恼怒。
- 当代译本 - 和伦人参巴拉和官长亚扪人多比雅听到有人来帮以色列人谋求好处,非常不悦。
- 圣经新译本 - 和伦人参巴拉和作臣仆的亚扪人多比雅听见有人来到,要为以色列求利益,他们就非常恼怒。
- 中文标准译本 - 但贺伦人叁巴拉和作官的亚扪人托比亚听说了,就因有人来为以色列人谋福利而极其恼恨。
- 现代标点和合本 - 和伦人参巴拉并为奴的亚扪人多比雅听见有人来为以色列人求好处,就甚恼怒。
- 和合本(拼音版) - 和伦人参巴拉,并为奴的亚扪人多比雅,听见有人来为以色列人求好处,就甚恼怒。
- New International Version - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard about this, they were very much disturbed that someone had come to promote the welfare of the Israelites.
- New International Reader's Version - Sanballat and Tobiah heard about what was happening. Sanballat was a Horonite. Tobiah was an official from Ammon. They were very upset that someone had come to help the Israelites.
- English Standard Version - But when Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite servant heard this, it displeased them greatly that someone had come to seek the welfare of the people of Israel.
- New Living Translation - But when Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard of my arrival, they were very displeased that someone had come to help the people of Israel.
- The Message - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard about this, they were very upset, angry that anyone would come to look after the interests of the People of Israel.
- Christian Standard Bible - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard that someone had come to pursue the prosperity of the Israelites, they were greatly displeased.
- New American Standard Bible - And when Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard about it, it was very displeasing to them that someone had come to seek the welfare of the sons of Israel.
- New King James Version - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard of it, they were deeply disturbed that a man had come to seek the well-being of the children of Israel.
- Amplified Bible - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard this, it caused them great displeasure that someone had come to see about the welfare and prosperity of the Israelites.
- American Standard Version - And when Sanballat the Horonite, and Tobiah the servant, the Ammonite, heard of it, it grieved them exceedingly, for that there was come a man to seek the welfare of the children of Israel.
- King James Version - When Sanballat the Horonite, and Tobiah the servant, the Ammonite, heard of it, it grieved them exceedingly that there was come a man to seek the welfare of the children of Israel.
- New English Translation - When Sanballat the Horonite and Tobiah the Ammonite official heard all this, they were very displeased that someone had come to seek benefit for the Israelites.
- World English Bible - When Sanballat the Horonite, and Tobiah the servant, the Ammonite, heard of it, it grieved them exceedingly, because a man had come to seek the welfare of the children of Israel.
- 新標點和合本 - 和倫人參巴拉,並為奴的亞捫人多比雅,聽見有人來為以色列人求好處,就甚惱怒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 和倫人參巴拉和作臣僕的亞捫人多比雅,聽見有人來為以色列人爭取利益,就很惱怒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 和倫人參巴拉和作臣僕的亞捫人多比雅,聽見有人來為以色列人爭取利益,就很惱怒。
- 當代譯本 - 和倫人參巴拉和官長亞捫人多比雅聽到有人來幫以色列人謀求好處,非常不悅。
- 聖經新譯本 - 和倫人參巴拉和作臣僕的亞捫人多比雅聽見有人來到,要為以色列求利益,他們就非常惱怒。
- 呂振中譯本 - 和倫 人 參巴拉 和為奴的 亞捫 人 多比雅 聽見了這事,就大大不高興有人來為 以色列 人謀求福利。
- 中文標準譯本 - 但賀倫人叁巴拉和作官的亞捫人托比亞聽說了,就因有人來為以色列人謀福利而極其惱恨。
- 現代標點和合本 - 和倫人參巴拉並為奴的亞捫人多比雅聽見有人來為以色列人求好處,就甚惱怒。
- 文理和合譯本 - 和倫人參巴拉、亞捫人臣僕多比雅、聞有人至、欲裨益以色列族、則憂甚、
- 文理委辦譯本 - 和倫人撒八拉、亞捫人曾為僕人之多比、聞有人撫綏以色列族、則懷殷憂。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 和倫 人 參巴拉 、 亞捫 人曾為奴者 多比雅 、聞有人來、欲助 以色列 人、使之復興、則甚不悅、
- Nueva Versión Internacional - Pero, al oír que alguien había llegado a ayudar a los israelitas, Sambalat el horonita y Tobías el siervo amonita se disgustaron mucho.
- 현대인의 성경 - 그러나 호론 사람 산발랏과 정부 관리가 된 암몬 사람 도비야가 이스라엘 사람의 복지를 위해 일할 사람이 온다는 말을 듣고 대단히 격분하였다.
- Новый Русский Перевод - Когда хоронитянин Санбаллат и аммонитский вельможа Товия услышали об этом, они были крайне возмущены, что кто-то пришел заботиться о благе израильтян.
- Восточный перевод - Когда хоронитянин Санбаллат и аммонитский вельможа Товия услышали об этом, они были крайне возмущены, что кто-то пришёл заботиться о благе исраильтян.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда хоронитянин Санбаллат и аммонитский вельможа Товия услышали об этом, они были крайне возмущены, что кто-то пришёл заботиться о благе исраильтян.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда хоронитянин Санбаллат и аммонитский вельможа Товия услышали об этом, они были крайне возмущены, что кто-то пришёл заботиться о благе исроильтян.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand Sanballat, le Horonite, et Tobiya, le fonctionnaire ammonite , apprirent mon arrivée, ils furent très mécontents que quelqu’un soit venu pour œuvrer au bien des Israélites.
- リビングバイブル - ところが、私がユーフラテス川の西の地方に来たことを知り、腹を立てた人物がいました。ホロン人サヌバラテと、アモン人の役人トビヤです。この二人は、イスラエルに手を貸そうとする者の存在が許せなかったのです。
- Nova Versão Internacional - Sambalate, o horonita, e Tobias, o oficial amonita, ficaram muito irritados quando viram que havia gente interessada no bem dos israelitas.
- Hoffnung für alle - Der Statthalter Sanballat aus Bet-Horon und Tobija, sein Beauftragter für die Provinz Ammon, wurden zornig, als sie hörten, dass jemand den Israeliten helfen wollte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อสันบาลลัทชาวโฮโรนาอิมและโทบียาห์ข้าราชการชาวอัมโมนได้ยินเรื่องนี้ก็ไม่พอใจที่มีคนมาส่งเสริมสวัสดิภาพของชนอิสราเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เมื่อสันบาลลัทชาวโฮโรน และโทบียาห์เจ้าหน้าที่ชาวอัมโมน ทราบเรื่องนี้ จึงไม่พอใจเป็นอย่างยิ่ง ที่มีคนเข้ามาสนใจทุกข์สุขของชาวอิสราเอล
交叉引用
- Nê-hê-mi 13:1 - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
- Truyền Đạo 10:7 - Tôi còn thấy cảnh đầy tớ đi ngựa như các hoàng tử—và hoàng tử lại đi bộ như đầy tớ!
- Mi-ca 7:16 - Các nước sẽ ngạc nhiên về những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho ngươi. Chúng sẽ hổ thẹn về sức lực chẳng bao nhiêu của chúng. Chúng sẽ che miệng như bị câm và bịt tai để không nghe được gì chung quanh.
- Mi-ca 7:17 - Như con rắn bò trong hang mình, chúng sẽ bò ra để gặp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng sẽ kinh hãi run rẩy trước mặt Ngài.
- Thi Thiên 122:6 - Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem. Nguyện ai yêu ngươi sẽ được hưng thịnh.
- Thi Thiên 122:7 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, nguyện cho hòa bình trong thành và thịnh vượng trong lâu đài.
- Thi Thiên 122:8 - Vì gia đình và bè bạn tôi, tôi nguyện cầu: “Nguyện ngươi được an lạc.”
- Thi Thiên 122:9 - Vì nhà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, Tôi cầu xin phước lành cho ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:2 - Họ bực tức vì Phi-e-rơ và Giăng dạy dỗ dân chúng và truyền giảng về sự sống lại của Chúa Giê-xu.
- Dân Số Ký 22:3 - Mô-áp càng kinh hoàng vì thấy người Ít-ra-ên đông đảo quá.
- Dân Số Ký 22:4 - Người Mô-áp bàn với các trưởng lão Ma-đi-an: “Dân này sẽ ăn nuốt chúng ta như bò ăn cỏ vậy!” Vì thế, Ba-lác, vua Mô-áp
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:24 - Viên chỉ huy đội tuần cảnh Đền Thờ và các thầy trưởng tế đều lúng túng, không biết xử trí thế nào.
- Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
- E-xơ-ra 4:4 - Vì muốn làm nản lòng người Giu-đa trong việc xây cất đền thờ,
- E-xơ-ra 4:5 - dân trong xứ mướn các mưu sĩ bàn ra để phá hoại công tác. Họ làm như vậy suốt triều Si-ru, và luôn cho đến thời Vua Đa-ri-út cai trị Ba Tư.
- E-xơ-ra 4:6 - Đến lúc A-suê-ru lên ngôi, họ viết một bản cáo trạng tố cáo người Giu-đa và người Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 4:7 - Dưới đời Vua Ạt-ta-xét-xe, nước Ba Tư, Bích-lam, Mít-rê-đát, Ta-bê-ên, và những người cộng tác với họ viết sớ tâu lên Ạt-ta-xét-xe. Sớ viết bằng tiếng A-ram, được dịch ra cho vua.
- E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
- E-xơ-ra 4:9 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai với sự đồng tình của các phán quan và chính quyền của người Đinh-ni, người A-phát-sa, người Tạt-bên, người A-phát, người Ạt-kê,
- E-xơ-ra 4:10 - và những sắc dân khác được nhà quyền quý cao trọng Ô-náp-ba đem đến cho lập nghiệp ở Sa-ma-ri và các nơi khác phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:11 - Nội dung sớ này như sau: “Vua Ạt-ta-xét-xe vạn tuế! Chúng tôi là đầy tớ của vua ở phía tây Sông Ơ-phơ-rát.
- E-xơ-ra 4:12 - Xin tâu vua rõ về việc bọn Do Thái từ Ba-by-lôn về Giê-ru-sa-lem đang xây lại thành ấy, một thành độc ác, chuyên phản loạn. Chúng nó đã đặt lại nền móng đền thờ và sẽ sớm hoàn thành vách thành.
- E-xơ-ra 4:13 - Xin vua hiểu rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, chúng nó sẽ không nạp cống, đóng thuế cho vua nữa; ngân khố triều đình sẽ suy giảm.
- E-xơ-ra 4:14 - Vì chúng tôi hưởng lộc triều đình, không thể khoanh tay đứng nhìn việc vua bị xúc phạm như vậy, nên mới dâng sớ này.
- E-xơ-ra 4:15 - Vua tra xét sách sử đời các tiên đế, thì biết rằng thành này là một thành hay phản nghịch. Đúng thế, thành này bị phá đổ hoang tàn, chính vì dân thành liên tục nổi loạn chống các vua, các nước từ bao nhiêu đời.
- E-xơ-ra 4:16 - Xin vua biết cho rằng, nếu thành này được cất lại, vách thành được xây xong, thì vua sẽ mất phần đất phía bên này Sông Ơ-phơ-rát.”
- E-xơ-ra 4:17 - Vua Ạt-ta-xét-xe trả lời như sau: “Gửi Tổng trấn Rê-hum, Thư ký Sim-sai, các viên chức khác ở Sa-ma-ri, và các miền phía tây Sông Ơ-phơ-rát: Chúc các người bình an.
- E-xơ-ra 4:18 - Tờ sớ các người dâng lên đã được đọc cho ta nghe.
- E-xơ-ra 4:19 - Ta đã ra lệnh tra cứu, và thấy rằng từ xưa thành này vẫn nổi lên chống các vua. Sự phản nghịch và xúi giục dấy loạn thường xảy ra tại đó.
- E-xơ-ra 4:20 - Ngoài ra, tại Giê-ru-sa-lem đã có những vua lớn, cai trị cả miền bên kia sông, thu cống phẩm và các loại thuế (thuế quan, thuế đường, cầu, chợ).
- E-xơ-ra 4:21 - Vì thế, ta ban lệnh chấm dứt việc xây cất này, cho đến khi có lệnh mới.
- E-xơ-ra 4:22 - Các người cẩn trọng thi hành, đừng để cho hoàng triều phải bị thiệt hại.”
- E-xơ-ra 4:23 - Sau khi đọc chiếu của Vua Ạt-ta-xét-xe, Rê-hum, Sim-sai, và các viên chức khác vội vàng đến Giê-ru-sa-lem, dùng cường quyền và bạo lực buộc người Giu-đa chấm dứt việc kiến thiết.
- Thi Thiên 112:10 - Bọn gian ác thấy thế liền thất vọng. Nghiến răng giận dữ rồi suy tàn; ước vọng của người ác sẽ tiêu tan.
- Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
- Châm Ngôn 30:22 - Người nô lệ làm vua, người ngu xuẩn no đầy, thịnh vượng,
- Mi-ca 7:9 - Tôi sẽ kiên nhẫn chịu Chúa Hằng Hữu sửa trị vì tôi đã phạm tội với Ngài. Nhưng cuối cùng, Ngài sẽ biện hộ cho tôi và thực hiện điều công chính cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ đem tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ chiêm ngưỡng đức công chính của Ngài.
- Mi-ca 7:10 - Rồi kẻ thù sẽ thấy Chúa Hằng Hữu bên cạnh tôi. Chúng sẽ xấu hổ vì đã chế nhạo tôi rằng: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?” Chính tôi sẽ thấy chúng ngã gục; và chúng sẽ bị chà đạp như bùn ngoài đường.
- Nê-hê-mi 4:1 - Nghe chúng tôi xây lại tường thành, San-ba-lát giận dữ vô cùng. Ông giận dữ và chế nhạo người Do Thái.
- Nê-hê-mi 4:2 - Trước mặt anh em bạn bè và quân nhân Sa-ma-ri, ông ấy chế nhạo chúng tôi: “Bọn Do Thái yếu nhược này làm gì đây? Chúng nó tưởng có thể xây lại tường thành ấy trong một ngày ư? Chúng nó muốn có dịp dâng tế lễ ư! Chúng nó định dùng lại những viên đá đã cháy rụi từ trong đống đổ nát kia à?”
- Nê-hê-mi 4:3 - Tô-bia, người Am-môn đứng bên cạnh San-ba-lát, phụ họa: “Tường thành như thế thì con chồn leo lên cũng sẽ sụp!”
- Châm Ngôn 27:4 - Sự phẫn nộ thật độc ác, cơn giận thật bạo tàn, nhưng sự ghen tương còn nguy hiểm bội phần.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:26 - Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Ông ấy dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:27 - Như thế, nghề nghiệp chúng ta đã bị bêu xấu, mà đền thờ của nữ thần Đi-anh vĩ đại cũng bị khinh bỉ, và uy danh nữ thần mà Tiểu Á và cả thế giới tôn thờ sẽ tiêu tan!”
- Nê-hê-mi 13:4 - Trước đó, Thầy Tế lễ Ê-li-a-síp, người có trách nhiệm trông coi kho tàng Đền Thờ Đức Chúa Trời, liên lạc với Tô-bia,
- Nê-hê-mi 6:1 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, Ghê-sem người A-rập và những kẻ thù khác của chúng tôi nghe tin tường thành đã xây xong, không còn nơi nào hư thủng nữa, mặc dù lúc ấy chúng tôi chưa tra các cánh cổng,
- Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
- Ê-xê-chi-ên 25:7 - nên Ta sẽ đưa tay đoán phạt chống lại ngươi. Ta sẽ nạp ngươi cho các dân tộc nước ngoài. Ta sẽ xóa bỏ ngươi khỏi các nước và tận diệt ngươi. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
- Nê-hê-mi 4:7 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, người A-rập, người Am-môn, và người Ách-đốt biết được công việc sửa thành tại Giê-ru-sa-lem tiến triển khả quan, phần tường thành Giê-ru-sa-lem bị thủng được vá lành, liền nổi giận,
- Nê-hê-mi 2:19 - Khi San-ba-lát, người Hô-rôn, Tô-bia người Am-môn, bề tôi triều đình, và Ghê-sem, người A-rập nghe được việc này, liền chế giễu: “Các ông định làm gì thế? Định phản vua phải không?”