逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Hê-rốt An-ti-pa, cai trị xứ Giu-đê, nghe phúc trình về các hoạt động của Chúa Giê-xu thì hoang mang lo sợ. Có người nói rằng Giăng Báp-tít đã sống lại từ cõi chết.
- 新标点和合本 - 分封的王希律听见耶稣所做的一切事,就游移不定;因为有人说:“是约翰从死里复活”;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 希律分封王听见耶稣所做的一切事,就困惑起来,因为有人说:“约翰从死人中复活了。”
- 和合本2010(神版-简体) - 希律分封王听见耶稣所做的一切事,就困惑起来,因为有人说:“约翰从死人中复活了。”
- 当代译本 - 耶稣的事迹很快便传到分封王希律耳中,令他十分困惑,因为有人说:“约翰从死里复活了。”
- 圣经新译本 - 分封王希律听见所发生的一切事,犹豫不定,因为有人说:“约翰从死人中复活了。”
- 中文标准译本 - 分封王希律听说了所发生的这一切,就感到困惑,因为有些人说:“约翰从死人中复活了。”
- 现代标点和合本 - 分封的王希律听见耶稣所做的一切事,就游移不定,因为有人说是约翰从死里复活,
- 和合本(拼音版) - 分封的王希律听见耶稣所作的一切事,就游移不定,因为有人说是约翰从死里复活,
- New International Version - Now Herod the tetrarch heard about all that was going on. And he was perplexed because some were saying that John had been raised from the dead,
- New International Reader's Version - Now Herod, the ruler of Galilee, heard about everything that was going on. He was bewildered, because some were saying that John the Baptist had been raised from the dead.
- English Standard Version - Now Herod the tetrarch heard about all that was happening, and he was perplexed, because it was said by some that John had been raised from the dead,
- New Living Translation - When Herod Antipas, the ruler of Galilee, heard about everything Jesus was doing, he was puzzled. Some were saying that John the Baptist had been raised from the dead.
- The Message - Herod, the ruler, heard of these goings on and didn’t know what to think. There were people saying John had come back from the dead, others that Elijah had appeared, still others that some prophet of long ago had shown up. Herod said, “But I killed John—took off his head. So who is this that I keep hearing about?” Curious, he looked for a chance to see him in action.
- Christian Standard Bible - Herod the tetrarch heard about everything that was going on. He was perplexed, because some said that John had been raised from the dead,
- New American Standard Bible - Now Herod the tetrarch heard about all that was happening; and he was greatly perplexed, because it was said by some that John had risen from the dead,
- New King James Version - Now Herod the tetrarch heard of all that was done by Him; and he was perplexed, because it was said by some that John had risen from the dead,
- Amplified Bible - Now Herod [Antipas] the tetrarch [who governed a portion of Palestine including Galilee and Perea] heard about all that was being done [by Jesus], and he was thoroughly perplexed, because it was said by some that John [the Baptist whom he had ordered beheaded] had been raised from the dead,
- American Standard Version - Now Herod the tetrarch heard of all that was done: and he was much perplexed, because that it was said by some, that John was risen from the dead;
- King James Version - Now Herod the tetrarch heard of all that was done by him: and he was perplexed, because that it was said of some, that John was risen from the dead;
- New English Translation - Now Herod the tetrarch heard about everything that was happening, and he was thoroughly perplexed, because some people were saying that John had been raised from the dead,
- World English Bible - Now Herod the tetrarch heard of all that was done by him; and he was very perplexed, because it was said by some that John had risen from the dead,
- 新標點和合本 - 分封的王希律聽見耶穌所做的一切事,就游移不定;因為有人說:「是約翰從死裏復活」;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 希律分封王聽見耶穌所做的一切事,就困惑起來,因為有人說:「約翰從死人中復活了。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 希律分封王聽見耶穌所做的一切事,就困惑起來,因為有人說:「約翰從死人中復活了。」
- 當代譯本 - 耶穌的事蹟很快便傳到分封王希律耳中,令他十分困惑,因為有人說:「約翰從死裡復活了。」
- 聖經新譯本 - 分封王希律聽見所發生的一切事,猶豫不定,因為有人說:“約翰從死人中復活了。”
- 呂振中譯本 - 分封王 希律 聽見一切的事,心裏就很為難,因為有人說是 約翰 從死人中活了起來,
- 中文標準譯本 - 分封王希律聽說了所發生的這一切,就感到困惑,因為有些人說:「約翰從死人中復活了。」
- 現代標點和合本 - 分封的王希律聽見耶穌所做的一切事,就游移不定,因為有人說是約翰從死裡復活,
- 文理和合譯本 - 分封之君希律、聞耶穌所行、則躊躇、因有謂約翰自死而起、
- 文理委辦譯本 - 分封之君希律、聞耶穌所行、則躊躇焉、以有言約翰復生、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 分封之王 希律 、聞耶穌所行、心內躊躇、因有言施洗 約翰 由死復活、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 分封王 希祿 、聞耶穌所行、疑不能決;蓋或謂 如望 復活、
- Nueva Versión Internacional - Herodes el tetrarca se enteró de todo lo que estaba sucediendo. Estaba perplejo porque algunos decían que Juan había resucitado;
- 현대인의 성경 - 한편 헤롯왕은 예수님이 행하신 일로 떠도는 소문을 듣고 몹시 당황하였다. 이것은 죽은 요한이 다시 살아났다고 말하는 사람도 있고
- Новый Русский Перевод - Слухи обо всем этом дошли и до правителя Ирода . Он был в недоумении, потому что одни говорили, что это Иоанн воскрес из мертвых,
- Восточный перевод - Слухи обо всём этом дошли и до правителя Ирода . Он был в недоумении, потому что одни говорили, что это Яхия воскрес из мёртвых,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слухи обо всём этом дошли и до правителя Ирода . Он был в недоумении, потому что одни говорили, что это Яхия воскрес из мёртвых,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слухи обо всём этом дошли и до правителя Ирода . Он был в недоумении, потому что одни говорили, что это Яхьё воскрес из мёртвых,
- La Bible du Semeur 2015 - Hérode, le gouverneur de la province, apprit tout ce qui se passait. Il était embarrassé. En effet, certains disaient : C’est Jean-Baptiste qui est ressuscité !
- リビングバイブル - イエスの奇跡のうわさを耳にした領主ヘロデは、ひどくとまどいました。「きっとバプテスマのヨハネが生き返ったのだ」と言う人もあれば、
- Nestle Aland 28 - Ἤκουσεν δὲ Ἡρῴδης ὁ τετραάρχης τὰ γινόμενα πάντα καὶ διηπόρει διὰ τὸ λέγεσθαι ὑπό τινων ὅτι Ἰωάννης ἠγέρθη ἐκ νεκρῶν,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἤκουσεν δὲ Ἡρῴδης ὁ τετράρχης τὰ γινόμενα πάντα, καὶ διηπόρει, διὰ τὸ λέγεσθαι ὑπό τινων, ὅτι Ἰωάννης ἠγέρθη ἐκ νεκρῶν;
- Nova Versão Internacional - Herodes, o tetrarca , ouviu falar de tudo o que estava acontecendo e ficou perplexo, porque algumas pessoas estavam dizendo que João tinha ressuscitado dos mortos;
- Hoffnung für alle - Herodes , der Herrscher über Galiläa, hörte von all diesen Dingen, und es bereitete ihm Kopfzerbrechen. Denn einige behaupteten: »Johannes der Täufer ist von den Toten auferstanden.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝ่ายเฮโรดผู้ครองแคว้นได้ยินเรื่องราวทั้งปวงที่เกิดขึ้นก็สับสนว้าวุ่นเพราะบางคนก็พูดกันว่ายอห์นผู้ให้บัพติศมาเป็นขึ้นจากตาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเฮโรดผู้ปกครองแคว้นได้ยินเรื่องทั้งหมดที่เกิดขึ้นก็รู้สึกงุนงง เพราะมีคำเล่าขานว่ายอห์นฟื้นคืนชีวิตจากความตาย
交叉引用
- Lu-ca 3:1 - Năm thứ mười lăm đời Hoàng đế La Mã Ti-be-rơ. Khi đó Phi-lát làm tổng trấn xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua xứ Ga-li-lê; em Hê-rốt là Phi-líp cai trị xứ I-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-nia cai trị xứ A-bi-len.
- Lu-ca 9:19 - Các môn đệ thưa: “Có người nói Thầy là Giăng Báp-tít, người khác cho là Ê-li, người lại bảo là một nhà tiên tri đời xưa sống lại.”
- Lu-ca 21:25 - Nhiều dấu lạ sẽ hiện ra trên mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Dưới đất, các dân tộc đều hoang mang rối loạn trước cảnh biển động, sóng thần.
- Y-sai 22:5 - Ôi, ngày của sự thất bại thảm hại! Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã đem một ngày hỗn loạn và kinh hoàng đến Thung Lũng Khải Tượng! Tường thành của Giê-ru-sa-lem đổ xuống, tiếng kêu khóc vang khắp núi đồi.
- Thi Thiên 73:19 - Trong khoảnh khắc, họ bị hủy diệt, lao mình vào hố thẳm kinh hoàng.
- Mi-ca 7:4 - Người tốt nhất giống như cây gai; người chính trực nhất như hàng rào gai độc. Nhưng ngày xử đoán ngươi sắp đến rồi. Ngày Chúa trừng phạt ngươi đã gần, đó là thời rối loạn.
- Gióp 18:11 - Nỗi khủng khiếp vây bọc nó tư bề và bám đuổi theo gót chân nó.
- Gióp 18:12 - Vì cơn đói, nó suy tàn sức lực, tai họa đang chờ chực nó thường xuyên.
- Ma-thi-ơ 14:1 - Khi Hê-rốt An-ti-ba, người cai trị Ga-li-lê nghe về Chúa Giê-xu,
- Ma-thi-ơ 14:2 - ông bảo các cận thần: “Người này chắc là Giăng Báp-tít sống lại, nên mới làm được nhiều việc dị thường như thế!”
- Ma-thi-ơ 14:3 - Trước đó ít lâu, vua đã bắt Giăng xiềng lại và tống giam theo lời yêu cầu của Hê-rô-đia, vợ Phi-líp, em Hê-rốt,
- Ma-thi-ơ 14:4 - vì Giăng dám nói với Hê-rốt “Bệ hạ lấy nàng là điều trái luật pháp”.
- Ma-thi-ơ 14:5 - Vua muốn giết Giăng, nhưng sợ dân chúng nổi loạn, vì mọi người đều công nhận Giăng là nhà tiên tri.
- Ma-thi-ơ 14:6 - Trong buổi liên hoan mừng ngày sinh Hê-rốt, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ giữa tiệc, khiến Hê-rốt say mê.
- Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
- Ma-thi-ơ 14:8 - Vì mẹ xúi giục, cô gái xin lấy đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
- Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
- Ma-thi-ơ 14:10 - Đao phủ chém Giăng trong ngục,
- Ma-thi-ơ 14:11 - đặt thủ cấp trên mâm, đưa cô gái bưng về cho mẹ.
- Ma-thi-ơ 14:12 - Các môn đệ của Giăng đến lấy xác về mai táng, rồi báo mọi việc cho Chúa Giê-xu.
- Mác 6:14 - Vua Hê-rốt An-ti-pa được trình báo đầy đủ về các hoạt động của Chúa Giê-xu, vì danh tiếng Ngài đồn ra khắp nơi. Vua nghĩ Chúa là Giăng Báp-tít sống lại, nên mới làm được nhiều việc dị thường như thế.
- Mác 6:15 - Có người nói Chúa là Tiên tri Ê-li, người khác cho Ngài là một tiên tri như các tiên tri lớn ngày xưa.
- Mác 6:16 - Nhưng Hê-rốt đã nghe tin về Chúa Giê-xu, nên ông nói: “Không, đây chính là Giăng mà ta chém đầu, nay ông ấy sống lại.”
- Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
- Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
- Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
- Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
- Mác 6:21 - Cuối cùng, dịp may của Hê-rô-đia đã đến. Kỷ niệm sinh nhật, Vua Hê-rốt thết tiệc đãi các cận thần, quan viên chức cao, và các nhà lãnh đạo xứ Ga-li-lê.
- Mác 6:22 - Giữa bữa tiệc, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ, khiến vua và các quan khách đều say mê.
- Mác 6:23 - Vua hứa với cô gái: “Con muốn xin gì, ta cũng cho, dù xin phân nửa nước, ta cũng bằng lòng.”
- Mác 6:24 - Cô gái liền ra hỏi mẹ: “Con phải cầu xin điều gì?” Hê-rô-đia xúi con: “Con hãy xin cái đầu Giăng Báp-tít!”
- Mác 6:25 - Cô gái vội vã trở vào tâu với vua: “Ngay bây giờ, xin vua cho con cái đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm!”
- Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
- Mác 6:27 - Vua lập tức sai đao phủ đi lấy đầu Giăng. Đao phủ vào chém Giăng trong ngục,
- Mác 6:28 - đặt thủ cấp trên mâm, đưa cô gái bưng về cho mẹ.