Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
7:23 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta. ’ ”
  • 新标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 当代译本 - 凡对我笃信不疑的人有福了!”
  • 圣经新译本 - 那不被我绊倒的,就有福了。”
  • 中文标准译本 - 凡不因我被绊倒 的人,就蒙福了。”
  • 现代标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本(拼音版) - 凡不因我跌倒的,就有福了。”
  • New International Version - Blessed is anyone who does not stumble on account of me.”
  • New International Reader's Version - Blessed is anyone who does not give up their faith because of me.”
  • English Standard Version - And blessed is the one who is not offended by me.”
  • New Living Translation - And he added, “God blesses those who do not fall away because of me. ”
  • Christian Standard Bible - and blessed is the one who isn’t offended by me.”
  • New American Standard Bible - And blessed is anyone who does not take offense at Me.”
  • New King James Version - And blessed is he who is not offended because of Me.”
  • Amplified Bible - Blessed [joyful, spiritually favored] is he who does not take offense at Me.”
  • American Standard Version - And blessed is he, whosoever shall find no occasion of stumbling in me.
  • King James Version - And blessed is he, whosoever shall not be offended in me.
  • New English Translation - Blessed is anyone who takes no offense at me.”
  • World English Bible - Blessed is he who finds no occasion for stumbling in me.”
  • 新標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 當代譯本 - 凡對我篤信不疑的人有福了!」
  • 聖經新譯本 - 那不被我絆倒的,就有福了。”
  • 呂振中譯本 - 凡不因我而絆跌的有福了。』
  • 中文標準譯本 - 凡不因我被絆倒 的人,就蒙福了。」
  • 現代標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 文理和合譯本 - 凡不我棄者福矣、○
  • 文理委辦譯本 - 凡不我厭而棄者、福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡不因我而躓蹶者福矣、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡不予疑怪者、福哉斯人!』
  • Nueva Versión Internacional - Dichoso el que no tropieza por causa mía.
  • 현대인의 성경 - 그리고 나를 의심하지 않는 사람이 행복하다고 일러 주어라.”
  • Новый Русский Перевод - Блажен тот, кто не усомнится во Мне. ( Мат. 11:7-19 )
  • Восточный перевод - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux celui qui ne perdra pas la foi à cause de moi !
  • リビングバイブル - それから、わたしを疑わない人は幸いです、と伝えなさい。」
  • Nestle Aland 28 - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • Nova Versão Internacional - e feliz é aquele que não se escandaliza por minha causa”.
  • Hoffnung für alle - Und sagt ihm: Glücklich schätzen kann sich jeder, der nicht an mir Anstoß nimmt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ไม่สูญเสียความเชื่อไปเพราะเราก็เป็นสุข”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​ที่​ยังคง​ความ​เชื่อ​ใน​เรา ผู้​นั้น​ย่อม​เป็นสุข”
交叉引用
  • 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Ma-thi-ơ 11:6 - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta.’”
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Ma-thi-ơ 13:57 - Vì đó họ khước từ Ngài. Nhưng Chúa Giê-xu phán với họ: “Các tiên tri chẳng bao giờ được gia đình tôn kính, hay quê hương ca ngợi.”
  • Ma-thi-ơ 13:58 - Chúa làm rất ít phép lạ tại quê hương, vì người ta không tin Ngài.
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
  • Giăng 6:64 - Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin Ta.” (Vì Chúa Giê-xu biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và Ngài biết ai sẽ phản Ngài.)
  • Giăng 6:65 - Chúa dạy tiếp: “Vì thế Ta đã bảo các con, nếu Cha Ta không cho, chẳng ai đến cùng Ta được.”
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Y-sai 8:15 - Nhiều người sẽ bị vấp chân và té ngã, không bao giờ đứng dậy được. Họ sẽ bị bắt và bị tiêu diệt.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta. ’ ”
  • 新标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 当代译本 - 凡对我笃信不疑的人有福了!”
  • 圣经新译本 - 那不被我绊倒的,就有福了。”
  • 中文标准译本 - 凡不因我被绊倒 的人,就蒙福了。”
  • 现代标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本(拼音版) - 凡不因我跌倒的,就有福了。”
  • New International Version - Blessed is anyone who does not stumble on account of me.”
  • New International Reader's Version - Blessed is anyone who does not give up their faith because of me.”
  • English Standard Version - And blessed is the one who is not offended by me.”
  • New Living Translation - And he added, “God blesses those who do not fall away because of me. ”
  • Christian Standard Bible - and blessed is the one who isn’t offended by me.”
  • New American Standard Bible - And blessed is anyone who does not take offense at Me.”
  • New King James Version - And blessed is he who is not offended because of Me.”
  • Amplified Bible - Blessed [joyful, spiritually favored] is he who does not take offense at Me.”
  • American Standard Version - And blessed is he, whosoever shall find no occasion of stumbling in me.
  • King James Version - And blessed is he, whosoever shall not be offended in me.
  • New English Translation - Blessed is anyone who takes no offense at me.”
  • World English Bible - Blessed is he who finds no occasion for stumbling in me.”
  • 新標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 當代譯本 - 凡對我篤信不疑的人有福了!」
  • 聖經新譯本 - 那不被我絆倒的,就有福了。”
  • 呂振中譯本 - 凡不因我而絆跌的有福了。』
  • 中文標準譯本 - 凡不因我被絆倒 的人,就蒙福了。」
  • 現代標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 文理和合譯本 - 凡不我棄者福矣、○
  • 文理委辦譯本 - 凡不我厭而棄者、福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡不因我而躓蹶者福矣、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡不予疑怪者、福哉斯人!』
  • Nueva Versión Internacional - Dichoso el que no tropieza por causa mía.
  • 현대인의 성경 - 그리고 나를 의심하지 않는 사람이 행복하다고 일러 주어라.”
  • Новый Русский Перевод - Блажен тот, кто не усомнится во Мне. ( Мат. 11:7-19 )
  • Восточный перевод - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux celui qui ne perdra pas la foi à cause de moi !
  • リビングバイブル - それから、わたしを疑わない人は幸いです、と伝えなさい。」
  • Nestle Aland 28 - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • Nova Versão Internacional - e feliz é aquele que não se escandaliza por minha causa”.
  • Hoffnung für alle - Und sagt ihm: Glücklich schätzen kann sich jeder, der nicht an mir Anstoß nimmt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ไม่สูญเสียความเชื่อไปเพราะเราก็เป็นสุข”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​ที่​ยังคง​ความ​เชื่อ​ใน​เรา ผู้​นั้น​ย่อม​เป็นสุข”
  • 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Ma-thi-ơ 11:6 - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta.’”
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:24 - Nhưng đối với người Do Thái hay Hy Lạp nào tiếp nhận Phúc Âm, Chúa Cứu Thế là hiện thân của quyền năng và khôn ngoan của Đức Chúa Trời.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:25 - Vì những điều có vẻ khờ dại của Chúa còn khôn ngoan hơn sự khôn ngoan nhất của loài người, và những điều có vẻ yếu đuối của Chúa còn mạnh mẽ hơn điều mạnh mẽ nhất của loài người.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:26 - Thưa anh chị em là người được Chúa kêu gọi, trong anh chị em không có nhiều người thông thái, chức trọng quyền cao hay danh gia vọng tộc,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:27 - nhưng Đức Chúa Trời đã lựa chọn người bị coi như khờ dại để làm cho người khôn ngoan hổ thẹn. Đức Chúa Trời đã lựa chọn người yếu ớt để làm cho người mạnh mẽ phải hổ thẹn.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:28 - Đức Chúa Trời đã chọn những người bị thế gian khinh bỉ, coi là hèn mọn, không đáng kể, để san bằng mọi giá trị trong thế gian.
  • Ma-thi-ơ 13:57 - Vì đó họ khước từ Ngài. Nhưng Chúa Giê-xu phán với họ: “Các tiên tri chẳng bao giờ được gia đình tôn kính, hay quê hương ca ngợi.”
  • Ma-thi-ơ 13:58 - Chúa làm rất ít phép lạ tại quê hương, vì người ta không tin Ngài.
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Giăng 6:63 - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
  • Giăng 6:64 - Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin Ta.” (Vì Chúa Giê-xu biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và Ngài biết ai sẽ phản Ngài.)
  • Giăng 6:65 - Chúa dạy tiếp: “Vì thế Ta đã bảo các con, nếu Cha Ta không cho, chẳng ai đến cùng Ta được.”
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Y-sai 8:15 - Nhiều người sẽ bị vấp chân và té ngã, không bao giờ đứng dậy được. Họ sẽ bị bắt và bị tiêu diệt.”
聖經
資源
計劃
奉獻