逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ông lại dâng lễ thiêu của dân, đúng theo điều Chúa đã dạy.
- 新标点和合本 - 也奉上燔祭,照例而献。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他也奉上燔祭,按照条例献上。
- 和合本2010(神版-简体) - 他也奉上燔祭,按照条例献上。
- 当代译本 - 他又牵来燔祭祭牲,依照条例献上燔祭。
- 圣经新译本 - 然后他按着规则献上燔祭,
- 中文标准译本 - 又把燔祭带来,也照着规定献上了。
- 现代标点和合本 - 也奉上燔祭,照例而献。
- 和合本(拼音版) - 也奉上燔祭,照例而献。
- New International Version - He brought the burnt offering and offered it in the prescribed way.
- New International Reader's Version - He brought the animal for the burnt offering. He offered it in the way the law requires.
- English Standard Version - And he presented the burnt offering and offered it according to the rule.
- New Living Translation - Then he presented the burnt offering and sacrificed it in the prescribed way.
- Christian Standard Bible - He presented the burnt offering and sacrificed it according to the regulation.
- New American Standard Bible - He also presented the burnt offering, and offered it according to the ordinance.
- New King James Version - And he brought the burnt offering and offered it according to the prescribed manner.
- Amplified Bible - He also presented the burnt offering and offered it according to the ordinance.
- American Standard Version - And he presented the burnt-offering, and offered it according to the ordinance.
- King James Version - And he brought the burnt offering, and offered it according to the manner.
- New English Translation - He then presented the burnt offering, and did it according to the standard regulation.
- World English Bible - He presented the burnt offering, and offered it according to the ordinance.
- 新標點和合本 - 也奉上燔祭,照例而獻。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他也奉上燔祭,按照條例獻上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他也奉上燔祭,按照條例獻上。
- 當代譯本 - 他又牽來燔祭祭牲,依照條例獻上燔祭。
- 聖經新譯本 - 然後他按著規則獻上燔祭,
- 呂振中譯本 - 他也獻燔祭,按照典章而行。
- 中文標準譯本 - 又把燔祭帶來,也照著規定獻上了。
- 現代標點和合本 - 也奉上燔祭,照例而獻。
- 文理和合譯本 - 奉牲為燔祭、循例而獻、
- 文理委辦譯本 - 攜牲為燔祭、循其常例。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂牽火焚祭之牲、循例而獻、
- Nueva Versión Internacional - Luego presentó la víctima del holocausto, la cual sacrificó en la forma prescrita.
- 현대인의 성경 - 번제물도 여호와께서 지시하신 규정대로 드렸으며
- Новый Русский Перевод - Он принес жертву всесожжения и все сделал по уставу.
- Восточный перевод - Он принёс жертву всесожжения и всё сделал по установлению.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он принёс жертву всесожжения и всё сделал по установлению.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он принёс жертву всесожжения и всё сделал по установлению.
- La Bible du Semeur 2015 - Il offrit l’holocauste en se conformant aux règles.
- リビングバイブル - さらに、主の指示どおり、焼き尽くすいけにえもささげました。
- Nova Versão Internacional - Apresentou o holocausto e ofereceu-o conforme fora prescrito.
- Hoffnung für alle - Auch das Brandopfer brachte er nach der Weisung des Herrn dar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาได้นำเครื่องเผาบูชามาถวายตามวิธีที่กำหนดไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านนำสัตว์ที่เผาเป็นของถวายและมอบให้ตามคำบัญชา
交叉引用
- Lê-vi Ký 1:1 - Tại Đền Tạm, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se,
- Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
- Lê-vi Ký 1:3 - Nếu ai muốn dâng bò làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con bò đực không tì vít. Các thầy tế lễ sẽ nhận lễ vật tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
- Lê-vi Ký 1:5 - Người dâng sẽ giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu dâng lên và đem rưới trên bốn cạnh bàn thờ, tại cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 1:6 - Người ấy sẽ lột da con sinh, chặt thịt ra từng miếng.
- Lê-vi Ký 1:7 - Các thầy tế lễ, con A-rôn, sẽ nhóm lửa, đốt củi trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 1:8 - rồi xếp các miếng thịt, cái đầu, và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:9 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:10 - Nếu ai muốn dâng chiên hay dê làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con đực không tì vít.
- Lê-vi Ký 1:11 - Người dâng sẽ giết con sinh tại phía bắc bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:12 - Người ấy sẽ chặt con sinh ra từng miếng. Các thầy tế lễ sẽ xếp thịt, đầu và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:13 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Hê-bơ-rơ 10:1 - Luật pháp Do Thái thời xưa chỉ là hình ảnh lu mờ của những việc tốt đẹp trong thời đại cứu rỗi. Sinh tế dâng lên hằng năm vẫn không thể khiến người dâng tế lễ trở nên hoàn hảo được.
- Hê-bơ-rơ 10:2 - Nếu được, sao họ không chấm dứt việc dâng sinh tế? Vì nếu đã được sạch tội, lương tâm họ tất nhiên không còn cáo trách tội lỗi nữa.
- Hê-bơ-rơ 10:3 - Trái lại, tội lỗi của họ vẫn được nhắc nhở hằng năm mỗi khi dâng tế lễ,
- Hê-bơ-rơ 10:4 - vì máu của bò đực và dê đực không bao giờ loại trừ tội lỗi được.
- Hê-bơ-rơ 10:5 - Bởi thế, khi xuống trần gian, Chúa Cứu Thế đã tuyên bố: “Đức Chúa Trời chẳng muốn sinh tế hay lễ vật. Nên Ngài chuẩn bị một thân thể cho tôi.
- Hê-bơ-rơ 10:6 - Ngài cũng không hài lòng tế lễ thiêu hay tế lễ chuộc tội.
- Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
- Hê-bơ-rơ 10:8 - Trước hết, Chúa Cứu Thế xác nhận: “Đức Chúa Trời chẳng muốn, cũng chẳng hài lòng sinh tế hay lễ vật, tế lễ thiêu hay chuộc tội” (mặc dù luật pháp Môi-se đã quy định rõ ràng).
- Hê-bơ-rơ 10:9 - Sau đó, Chúa tiếp: “Này, tôi đến để thi hành ý muốn Chúa.” Vậy Chúa Cứu Thế đã bãi bỏ lệ dâng hiến cũ để lập thể thức dâng hiến mới.
- Hê-bơ-rơ 10:10 - Theo ý muốn Đức Chúa Trời, Ngài đã dâng hiến bản thân làm sinh tế thánh chuộc tội một lần là đủ tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 10:12 - Còn Chúa Cứu Thế chỉ dâng sinh tế chuộc tội một lần, nhưng có hiệu lực vĩnh viễn, rồi lên ngồi bên phải Đức Chúa Trời,
- Hê-bơ-rơ 10:13 - đợi chờ các kẻ chống nghịch đầu hàng dưới chân Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:14 - Nhờ dâng tế lễ chỉ một lần, Chúa làm cho những người sạch tội được thánh đời đời.
- Hê-bơ-rơ 10:15 - Chúa Thánh Linh cũng xác nhận với chúng ta điều ấy. Ngài phán:
- Hê-bơ-rơ 10:16 - “Đây là giao ước mới Ta sẽ lập với dân Ta trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ ghi luật Ta trong lòng họ và khắc vào tâm trí họ.”
- Hê-bơ-rơ 10:17 - Ngài lại hứa: “Ta sẽ tha thứ các gian ác của họ, chẳng còn ghi nhớ tội lỗi nữa.”
- Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.
- Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
- Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
- Lê-vi Ký 9:12 - A-rôn giết con sinh tế lễ thiêu. Các con ông hứng lấy máu đem đến cho ông rảy khắp trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:13 - Các con A-rôn cũng chặt thịt ra từng miếng đem cho ông, cùng với cái đầu. A-rôn thiêu tất cả trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:14 - A-rôn lấy bộ lòng và chân con sinh tế rửa sạch, rồi cũng đem đốt trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 8:18 - Sau đó, Môi-se dắt con chiên dùng làm sinh tế lễ thiêu đến. A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
- Lê-vi Ký 8:19 - Môi-se giết con chiên này, lấy máu rảy bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 8:20 - Ông chặt con chiên ra từng miếng, rồi thiêu cái đầu và mỡ của nó chung với các miếng thịt này.
- Lê-vi Ký 8:21 - Môi-se đem bộ lòng và chân chiên rửa sạch, đem thiêu trên bàn thờ. Như vậy, cả con chiên được thiêu trên bàn thờ. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.