Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
8:8 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • 新标点和合本 - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他又给亚伦戴上胸袋,把乌陵和土明放在胸袋内。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他又给亚伦戴上胸袋,把乌陵和土明放在胸袋内。
  • 当代译本 - 然后给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 圣经新译本 - 又给他佩上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌里面,
  • 中文标准译本 - 再给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌里;
  • 现代标点和合本 - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 和合本(拼音版) - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内;
  • New International Version - He placed the breastpiece on him and put the Urim and Thummim in the breastpiece.
  • New International Reader's Version - Moses placed the chest cloth on Aaron. He put the Urim and Thummim in the chest cloth.
  • English Standard Version - And he placed the breastpiece on him, and in the breastpiece he put the Urim and the Thummim.
  • New Living Translation - Then Moses placed the chestpiece on Aaron and put the Urim and the Thummim inside it.
  • Christian Standard Bible - Then he put the breastpiece on him and placed the Urim and Thummim into the breastpiece.
  • New American Standard Bible - He then placed the breastpiece on him, and in the breastpiece he put the Urim and the Thummim.
  • New King James Version - Then he put the breastplate on him, and he put the Urim and the Thummim in the breastplate.
  • Amplified Bible - Moses then put the breastpiece on Aaron, and he put in the breastpiece the Urim and the Thummim [the sacred articles the high priest used when seeking God’s will concerning the nation].
  • American Standard Version - And he placed the breastplate upon him: and in the breastplate he put the Urim and the Thummim.
  • King James Version - And he put the breastplate upon him: also he put in the breastplate the Urim and the Thummim.
  • New English Translation - He then set the breastpiece on him and put the Urim and Thummim into the breastpiece.
  • World English Bible - He placed the breastplate on him. He put the Urim and Thummim in the breastplate.
  • 新標點和合本 - 又給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他又給亞倫戴上胸袋,把烏陵和土明放在胸袋內。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他又給亞倫戴上胸袋,把烏陵和土明放在胸袋內。
  • 當代譯本 - 然後給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 聖經新譯本 - 又給他佩上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌裡面,
  • 呂振中譯本 - 又給他戴上胸牌,將烏陵土明 放在胸牌裏,
  • 中文標準譯本 - 再給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌裡;
  • 現代標點和合本 - 又給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 文理和合譯本 - 亦予補服、置烏陵土明於其中、
  • 文理委辦譯本 - 亦賜黼掛、置烏陵土明於其中、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 佩以胸牌、以烏陵土明、置於胸牌之內、
  • Nueva Versión Internacional - En seguida, le colocó el pectoral, y sobre este puso el urim y el tumim.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 가슴패를 달아 주고 그 주머니 안에 우림과 둠밈을 넣고
  • Новый Русский Перевод - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – Урим и Туммим .
  • Восточный перевод - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il plaça sur sa poitrine le pectoral , dans lequel il plaça l’ourim et le toummim .
  • リビングバイブル - 次は胸当てです。その袋にはウリムとトンミム〔神意を伺う一種のくじ〕を入れました。
  • Nova Versão Internacional - colocou também o peitoral, no qual pôs o Urim e o Tumim ;
  • Hoffnung für alle - Anschließend hängte er Aaron die Brusttasche um und legte die beiden Lose »Urim« und »Tummim« hinein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วคล้องทับทรวง สอดอูริมและทูมมิมไว้ในทับทรวง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสส​สวม​ทับทรวง​ให้​อาโรน ใส่​อูริม​และ​ทูมมิม​ไว้​ใน​ทับทรวง
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Nhã Ca 8:6 - Xin đặt em như chiếc ấn trong lòng chàng, như chiếc ấn nơi cánh tay chàng. Vì ái tình mạnh như sự chết, lòng ghen tuông bốc cháy như âm phủ. Tình yêu chiếu tia như lửa, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se cũng đeo bảng đeo ngực vào cho A-rôn, đặt U-rim và Thu-mim vào trong bảng đeo ngực,
  • 新标点和合本 - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他又给亚伦戴上胸袋,把乌陵和土明放在胸袋内。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他又给亚伦戴上胸袋,把乌陵和土明放在胸袋内。
  • 当代译本 - 然后给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 圣经新译本 - 又给他佩上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌里面,
  • 中文标准译本 - 再给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌里;
  • 现代标点和合本 - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内,
  • 和合本(拼音版) - 又给他戴上胸牌,把乌陵和土明放在胸牌内;
  • New International Version - He placed the breastpiece on him and put the Urim and Thummim in the breastpiece.
  • New International Reader's Version - Moses placed the chest cloth on Aaron. He put the Urim and Thummim in the chest cloth.
  • English Standard Version - And he placed the breastpiece on him, and in the breastpiece he put the Urim and the Thummim.
  • New Living Translation - Then Moses placed the chestpiece on Aaron and put the Urim and the Thummim inside it.
  • Christian Standard Bible - Then he put the breastpiece on him and placed the Urim and Thummim into the breastpiece.
  • New American Standard Bible - He then placed the breastpiece on him, and in the breastpiece he put the Urim and the Thummim.
  • New King James Version - Then he put the breastplate on him, and he put the Urim and the Thummim in the breastplate.
  • Amplified Bible - Moses then put the breastpiece on Aaron, and he put in the breastpiece the Urim and the Thummim [the sacred articles the high priest used when seeking God’s will concerning the nation].
  • American Standard Version - And he placed the breastplate upon him: and in the breastplate he put the Urim and the Thummim.
  • King James Version - And he put the breastplate upon him: also he put in the breastplate the Urim and the Thummim.
  • New English Translation - He then set the breastpiece on him and put the Urim and Thummim into the breastpiece.
  • World English Bible - He placed the breastplate on him. He put the Urim and Thummim in the breastplate.
  • 新標點和合本 - 又給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他又給亞倫戴上胸袋,把烏陵和土明放在胸袋內。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他又給亞倫戴上胸袋,把烏陵和土明放在胸袋內。
  • 當代譯本 - 然後給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 聖經新譯本 - 又給他佩上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌裡面,
  • 呂振中譯本 - 又給他戴上胸牌,將烏陵土明 放在胸牌裏,
  • 中文標準譯本 - 再給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌裡;
  • 現代標點和合本 - 又給他戴上胸牌,把烏陵和土明放在胸牌內,
  • 文理和合譯本 - 亦予補服、置烏陵土明於其中、
  • 文理委辦譯本 - 亦賜黼掛、置烏陵土明於其中、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 佩以胸牌、以烏陵土明、置於胸牌之內、
  • Nueva Versión Internacional - En seguida, le colocó el pectoral, y sobre este puso el urim y el tumim.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 가슴패를 달아 주고 그 주머니 안에 우림과 둠밈을 넣고
  • Новый Русский Перевод - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – Урим и Туммим .
  • Восточный перевод - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он возложил на него нагрудник, а на нагрудник – священный жребий .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il plaça sur sa poitrine le pectoral , dans lequel il plaça l’ourim et le toummim .
  • リビングバイブル - 次は胸当てです。その袋にはウリムとトンミム〔神意を伺う一種のくじ〕を入れました。
  • Nova Versão Internacional - colocou também o peitoral, no qual pôs o Urim e o Tumim ;
  • Hoffnung für alle - Anschließend hängte er Aaron die Brusttasche um und legte die beiden Lose »Urim« und »Tummim« hinein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วคล้องทับทรวง สอดอูริมและทูมมิมไว้ในทับทรวง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสส​สวม​ทับทรวง​ให้​อาโรน ใส่​อูริม​และ​ทูมมิม​ไว้​ใน​ทับทรวง
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Nhã Ca 8:6 - Xin đặt em như chiếc ấn trong lòng chàng, như chiếc ấn nơi cánh tay chàng. Vì ái tình mạnh như sự chết, lòng ghen tuông bốc cháy như âm phủ. Tình yêu chiếu tia như lửa, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
聖經
資源
計劃
奉獻