逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se dắt con chiên dùng làm sinh tế tấn phong đến. A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
- 新标点和合本 - 他又奉上第二只公绵羊,就是承接圣职之礼的羊;亚伦和他儿子按手在羊的头上,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他又牵来第二只公绵羊,就是圣职礼的羊,亚伦和他儿子按手在羊的头上,
- 和合本2010(神版-简体) - 他又牵来第二只公绵羊,就是圣职礼的羊,亚伦和他儿子按手在羊的头上,
- 当代译本 - 摩西献上另一只为授圣职而献的公绵羊。亚伦父子们把手按在羊头上。
- 圣经新译本 - 他又把第二只公绵羊牵来,就是承受圣职所献的公绵羊;亚伦和他的儿子按手在公绵羊的头上;
- 中文标准译本 - 接着,摩西牵来第二只公绵羊,就是圣职礼所用的公绵羊,亚伦和他的儿子们按手在公绵羊的头上。
- 现代标点和合本 - 他又奉上第二只公绵羊,就是承接圣职之礼的羊,亚伦和他儿子按手在羊的头上,
- 和合本(拼音版) - 他又奉上第二只公绵羊,就是承接圣职之礼的羊。亚伦和他儿子按手在羊的头上,
- New International Version - He then presented the other ram, the ram for the ordination, and Aaron and his sons laid their hands on its head.
- New International Reader's Version - Then he brought the other ram. It was sacrificed to prepare the priests for serving the Lord. Aaron and his sons placed their hands on its head.
- English Standard Version - Then he presented the other ram, the ram of ordination, and Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram.
- New Living Translation - Then Moses presented the other ram, which was the ram of ordination. Aaron and his sons laid their hands on the ram’s head,
- The Message - Moses then presented the second ram, the ram for the Ordination-Offering. Aaron and his sons laid their hands on the ram’s head. Moses slaughtered it and smeared some of its blood on the lobe of Aaron’s right ear, on the thumb of his right hand, and on the big toe of his right foot. Then Aaron’s sons were brought forward and Moses smeared some of the blood on the lobes of their right ears, on the thumbs of their right hands, and on the big toes of their right feet. Moses threw the remaining blood against each side of the Altar. He took the fat, the fat tail, all the fat that was on the entrails, the lobe of the liver, the two kidneys with their fat, and the right thigh. From the basket of unraised bread that was in the presence of God he took one loaf of the unraised bread made with oil and one wafer. He placed these on the fat portions and the right thigh. He put all this in the hands of Aaron and his sons who waved them before God as a Wave-Offering. Then Moses took it all back from their hands and burned them on the Altar on top of the Whole-Burnt-Offering. These were the Ordination-Offerings, a pleasing fragrance to God, a gift to God. Then Moses took the breast and raised it up as a Wave-Offering before God; it was Moses’ portion from the Ordination-Offering ram, just as God had commanded Moses.
- Christian Standard Bible - Next he presented the second ram, the ram of ordination, and Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram.
- New American Standard Bible - Then he presented the second ram, the ram of ordination, and Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram.
- New King James Version - And he brought the second ram, the ram of consecration. Then Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram,
- Amplified Bible - Then he brought the second ram, the ram of consecration (ordination), and Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram.
- American Standard Version - And he presented the other ram, the ram of consecration: and Aaron and his sons laid their hands upon the head of the ram.
- King James Version - And he brought the other ram, the ram of consecration: and Aaron and his sons laid their hands upon the head of the ram.
- New English Translation - Then he presented the second ram, the ram of ordination, and Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram
- World English Bible - He presented the other ram, the ram of consecration. Aaron and his sons laid their hands on the head of the ram.
- 新標點和合本 - 他又奉上第二隻公綿羊,就是承接聖職之禮的羊;亞倫和他兒子按手在羊的頭上,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他又牽來第二隻公綿羊,就是聖職禮的羊,亞倫和他兒子按手在羊的頭上,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他又牽來第二隻公綿羊,就是聖職禮的羊,亞倫和他兒子按手在羊的頭上,
- 當代譯本 - 摩西獻上另一隻為授聖職而獻的公綿羊。亞倫父子們把手按在羊頭上。
- 聖經新譯本 - 他又把第二隻公綿羊牽來,就是承受聖職所獻的公綿羊;亞倫和他的兒子按手在公綿羊的頭上;
- 呂振中譯本 - 他又把第二隻公綿羊、就是承受聖職 所獻 的公綿羊、牽來: 亞倫 和他兒子們按手在那公綿羊頭上;
- 中文標準譯本 - 接著,摩西牽來第二隻公綿羊,就是聖職禮所用的公綿羊,亞倫和他的兒子們按手在公綿羊的頭上。
- 現代標點和合本 - 他又奉上第二隻公綿羊,就是承接聖職之禮的羊,亞倫和他兒子按手在羊的頭上,
- 文理和合譯本 - 又奉牡綿羊之一、即為區別任職之祭、亞倫與子按手其首、
- 文理委辦譯本 - 又牽牡綿羊一、即任亞倫為祭司時所獻者、亞倫與子按手其上、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又牽第二牡綿羊、即立 亞倫 與諸子 為祭司時所用之牡綿羊、 亞倫 與其諸子按手於其首上、
- Nueva Versión Internacional - Después Moisés mandó traer el otro carnero, el del sacrificio de ordenación, y Aarón y sus hijos pusieron las manos sobre la cabeza del carnero.
- 현대인의 성경 - 모세는 그 위임식을 위해서 또 다른 한 마리의 숫양을 끌고 와서 아론과 그의 아들들이 그 머리에 손을 얹게 한 후에
- Новый Русский Перевод - Он привел другого барана, а Аарон и его сыновья возложили руки ему на голову.
- Восточный перевод - Он привёл другого барана, барана для посвящения, а Харун и его сыновья возложили руки ему на голову.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он привёл другого барана, барана для посвящения, а Харун и его сыновья возложили руки ему на голову.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он привёл другого барана, барана для посвящения, а Хорун и его сыновья возложили руки ему на голову.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, Moïse fit approcher le second bélier, le bélier d’investiture ; Aaron et ses fils posèrent leurs mains sur sa tête.
- リビングバイブル - それからモーセは、もう一頭の任職式用の雄羊を引いて来ました。まず、アロンとその子らがその頭に手を置きます。
- Nova Versão Internacional - A seguir mandou trazer o outro carneiro, o carneiro para a oferta de ordenação, e Arão e seus filhos colocaram as mãos sobre a cabeça do carneiro.
- Hoffnung für alle - Dann ließ Mose den zweiten Schafbock holen, der als Opfer für die Einsetzung der Priester bestimmt war. Wieder legten Aaron und seine Söhne ihre Hände auf den Kopf des Tieres.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นโมเสสนำแกะผู้อีกตัวมาเป็นแกะสำหรับพิธีสถาปนา และให้อาโรนกับบุตรชายวางมือบนหัวแกะ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วท่านก็มอบแกะตัวผู้อีกตัวซึ่งเป็นแกะสำหรับพิธีแต่งตั้ง อาโรนและบุตรของท่านก็วางมือบนหัวแกะ
交叉引用
- Xuất Ai Cập 29:19 - Dắt con chiên đực thứ hai đến để A-rôn và các con trai người đặt tay trên đầu nó.
- Xuất Ai Cập 29:20 - Con sẽ giết con chiên đó, lấy máu bôi trên trái tai bên phải của A-rôn và các con trai người, trên ngón cái tay phải và ngón cái chân phải của họ. Phần máu còn lại đem rảy khắp chung quanh bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 29:21 - Lấy một ít máu trên bàn thờ trộn với dầu xức, đem rảy trên A-rôn và các con trai người, cùng trên áo họ. A-rôn, các con trai, và áo xống họ sẽ nên thánh.
- Xuất Ai Cập 29:22 - Vì đây là con chiên dùng để tấn phong A-rôn và các con trai người, nên con phải lấy mỡ chiên—gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, với túi mật, hai trái thận và mỡ bao quanh thận, cái đùi phải của con chiên;
- Xuất Ai Cập 29:23 - cũng lấy một ổ bánh, một bánh ngọt pha dầu, và một bánh kẹp từ trong giỏ đựng bánh không men ở trước mặt Chúa Hằng Hữu;
- Xuất Ai Cập 29:24 - đem đặt các món này vào tay A-rôn và các con trai người, và cử hành việc dâng tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:25 - Rồi lấy lại các món ấy trong tay họ, đem đốt trên bàn thờ, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:26 - Lấy cái ức của con chiên dùng để tấn phong A-rôn, dâng lên như một tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, sau đó phần này thuộc về con.
- Xuất Ai Cập 29:27 - Dành một phần dùng trong lễ tấn phong, phần này thuộc A-rôn và các con trai người. Phần này bao gồm ức và đùi dâng lên tế lễ trước Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:28 - Cứ theo lệ này trong tương lai khi người Ít-ra-ên dâng tế lễ bình an, dành phần ức và đùi cho A-rôn và các con trai người, đó là những phần của sinh tế được họ dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 29:29 - Bộ áo thánh của A-rôn sẽ được truyền lại cho con cháu, người kế vị sẽ mặc bộ áo đó trong lễ tấn phong và lễ xức dầu thánh.
- Xuất Ai Cập 29:30 - Người ấy phải mặc bộ áo đó trong bảy ngày khi vào Nơi Thánh của Đền Tạm để thi hành chức vụ.
- Xuất Ai Cập 29:31 - Nấu con chiên dùng để tấn phong tại một nơi thánh.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Ê-phê-sô 5:27 - nhằm trình diện trước mặt Ngài như một Hội Thánh vinh hiển, không vết không nhăn, không một khuyết điểm nào, nhưng thánh khiết trọn vẹn.
- Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Khải Huyền 1:6 - Chúa đã làm cho chúng ta trở nên công dân Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha. Cầu xin vinh quang và uy quyền thuộc về Ngài mãi mãi vô tận! A-men.
- Giăng 17:19 - Con đã cho chính mình là của lễ thánh hóa vì họ, để họ được thánh hóa nhờ chân lý của Cha.
- Lê-vi Ký 7:37 - Đó là các thể lệ về lễ thiêu, lễ dâng ngũ cốc, lễ chuộc tội, lễ chuộc lỗi, lễ tấn phong, và lễ tạ ơn.
- Ê-phê-sô 5:25 - Chồng phải yêu vợ như Chúa Cứu Thế đã yêu Hội Thánh, hy sinh tính mạng vì Hội Thánh,
- 1 Cô-rinh-tô 1:30 - Nhờ Đức Chúa Trời, anh chị em được sống trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, là hiện thân sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, là nguồn công chính, thánh thiện, và cứu chuộc của chúng ta.
- Lê-vi Ký 8:29 - Môi-se lấy cái ức con chiên dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại. Cái ức chiên dâng làm lễ tấn phong sẽ thuộc về Môi-se, như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
- Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.