逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những con đường về Si-ôn than khóc, vì không bóng người trong ngày trẩy hội. Cửa thành hoang vu, các thầy tế lễ thở than, những trinh nữ kêu khóc— số phận nàng toàn là cay đắng!
- 新标点和合本 - 锡安的路径因无人来守圣节就悲伤; 她的城门凄凉; 她的祭司叹息; 她的处女受艰难,自己也愁苦。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 锡安的道路因无人前来过节就哀伤, 她的城门荒凉, 祭司叹息, 少女悲伤; 她自己充满痛苦。
- 和合本2010(神版-简体) - 锡安的道路因无人前来过节就哀伤, 她的城门荒凉, 祭司叹息, 少女悲伤; 她自己充满痛苦。
- 当代译本 - 通往锡安的道路满目凄凉, 因为无人前去过节。 她的城门冷落, 她的祭司悲叹, 她的少女哀伤,她痛苦不已。
- 圣经新译本 - 通往锡安道路悲哀,因为没有人去守节。 锡安一切的城门冷落,祭司唉哼, 处女忧伤,锡安也受尽痛苦。
- 中文标准译本 - 锡安的道路因无人来守节期而悲哀; 她所有的城门都荒凉, 她的祭司们叹息, 她的处女们忧伤, 她自己也苦痛。 ה He
- 现代标点和合本 - 锡安的路径因无人来守圣节就悲伤, 她的城门凄凉, 她的祭司叹息, 她的处女受艰难,自己也愁苦。
- 和合本(拼音版) - 锡安的路径,因无人来守圣节就悲伤。 她的城门凄凉, 她的祭司叹息, 她的处女受艰难,自己也愁苦。
- New International Version - The roads to Zion mourn, for no one comes to her appointed festivals. All her gateways are desolate, her priests groan, her young women grieve, and she is in bitter anguish.
- New International Reader's Version - The roads to Zion are empty. No one travels to her appointed feasts. All the public places near her gates are deserted. Her priests groan. Her young women are sad. And Zion herself weeps bitterly.
- English Standard Version - The roads to Zion mourn, for none come to the festival; all her gates are desolate; her priests groan; her virgins have been afflicted, and she herself suffers bitterly.
- New Living Translation - The roads to Jerusalem are in mourning, for crowds no longer come to celebrate the festivals. The city gates are silent, her priests groan, her young women are crying— how bitter is her fate!
- The Message - Zion’s roads weep, empty of pilgrims headed to the feasts. All her city gates are deserted, her priests in despair. Her virgins are sad. How bitter her fate.
- Christian Standard Bible - The roads to Zion mourn, for no one comes to the appointed festivals. All her gates are deserted; her priests groan, her young women grieve, and she herself is bitter. ה He
- New American Standard Bible - The roads of Zion are in mourning Because no one comes to an appointed feast. All her gates are deserted; Her priests groan, Her virgins are worried, And as for Zion herself, it is bitter for her.
- New King James Version - The roads to Zion mourn Because no one comes to the set feasts. All her gates are desolate; Her priests sigh, Her virgins are afflicted, And she is in bitterness.
- Amplified Bible - The roads to Zion are in mourning Because no one comes to the appointed feasts. All her gates are desolate; Her priests are groaning, Her virgins are grieved and suffering, And she suffers bitterly.
- American Standard Version - The ways of Zion do mourn, because none come to the solemn assembly; All her gates are desolate, her priests do sigh: Her virgins are afflicted, and she herself is in bitterness.
- King James Version - The ways of Zion do mourn, because none come to the solemn feasts: all her gates are desolate: her priests sigh, her virgins are afflicted, and she is in bitterness.
- New English Translation - The roads to Zion mourn because no one travels to the festivals. All her city gates are deserted; her priests groan. Her virgins grieve; she is in bitter anguish! ה (He)
- World English Bible - The roads to Zion mourn, because no one comes to the solemn assembly. All her gates are desolate. Her priests sigh. Her virgins are afflicted, and she herself is in bitterness.
- 新標點和合本 - 錫安的路徑因無人來守聖節就悲傷; 她的城門淒涼; 她的祭司歎息; 她的處女受艱難,自己也愁苦。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 錫安的道路因無人前來過節就哀傷, 她的城門荒涼, 祭司嘆息, 少女悲傷; 她自己充滿痛苦。
- 和合本2010(神版-繁體) - 錫安的道路因無人前來過節就哀傷, 她的城門荒涼, 祭司嘆息, 少女悲傷; 她自己充滿痛苦。
- 當代譯本 - 通往錫安的道路滿目淒涼, 因為無人前去過節。 她的城門冷落, 她的祭司悲歎, 她的少女哀傷,她痛苦不已。
- 聖經新譯本 - 通往錫安道路悲哀,因為沒有人去守節。 錫安一切的城門冷落,祭司唉哼, 處女憂傷,錫安也受盡痛苦。
- 呂振中譯本 - 因無人來赴制定節期, 到 錫安 的路就悲哀; 她的城門淒涼, 她的祭司歎息; 她的處女受憂苦, 她自己也喫苦頭。
- 中文標準譯本 - 錫安的道路因無人來守節期而悲哀; 她所有的城門都荒涼, 她的祭司們嘆息, 她的處女們憂傷, 她自己也苦痛。 ה He
- 現代標點和合本 - 錫安的路徑因無人來守聖節就悲傷, 她的城門淒涼, 她的祭司嘆息, 她的處女受艱難,自己也愁苦。
- 文理和合譯本 - 郇途愁慘、無人赴大會兮、邑門寂寞、祭司歎息兮、處女遘難、居民罹苦兮、
- 文理委辦譯本 - 大會既屆、無人詣郇邑兮、逵衢荒寂、邑門零落兮、祭司吁嗟、處女憂愁、邑眾困苦兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 郇 之路徑荒寂、因無人赴守節期、諸門蕭條、祭司嗟嘆、處女悲慘、 郇 民困苦、
- Nueva Versión Internacional - Los caminos a Sión están de duelo; ya nadie asiste a sus fiestas solemnes. Las puertas de la ciudad se ven desoladas: sollozan sus sacerdotes, se turban sus doncellas, ¡toda ella es amargura! He
- 현대인의 성경 - 시온의 거리가 처량하게 되었으니 명절이 되어도 그 곳을 찾는 자 없음이라. 모든 성문이 적적하게 되었고 제사장들은 탄식하며 처녀들은 근심하니 시온이 괴로운 처지에 빠졌구나.
- Новый Русский Перевод - Дороги Сиона плачут, потому что никто не идет на праздник. Все ворота столицы опустели, стонут священники ее, девушки печальны, горько и ей самой.
- Восточный перевод - Дороги в Иерусалим плачут, потому что никто не идёт на праздник. Все ворота столицы опустели, стонут священнослужители её, девушки печальны, горько и ей самой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дороги в Иерусалим плачут, потому что никто не идёт на праздник. Все ворота столицы опустели, стонут священнослужители её, девушки печальны, горько и ей самой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дороги в Иерусалим плачут, потому что никто не идёт на праздник. Все ворота столицы опустели, стонут священнослужители её, девушки печальны, горько и ей самой.
- La Bible du Semeur 2015 - Les chemins de Sion ╵sont plongés dans le deuil parce qu’il ne vient plus personne ╵pour célébrer les fêtes. Ses portes sont en pièces, ses prêtres se lamentent, ses jeunes filles ╵sont affligées, la ville est remplie d’amertume.
- リビングバイブル - シオン(エルサレム)への道は、 神殿で例祭を祝うにぎやかな参拝客の列も途絶え、 すっかりさびれて、憂いに沈んでいます。 都の城門はさびつき、祭司たちはうめき、 おとめたちは悲しみに打ちひしがれています。 シオンは泣き伏しています。
- Nova Versão Internacional - Os caminhos para Sião pranteiam, porque ninguém comparece às suas festas fixas. Todas as suas portas estão desertas, seus sacerdotes gemem, suas moças se entristecem, e ela se encontra em angústia profunda.
- Hoffnung für alle - Die Wege, die nach Zion führen, sind verödet, weil niemand mehr zu den Festen hinaufzieht. Alle Tore Jerusalems sind menschenleer. Die Priester hört man nur noch seufzen, die jungen Mädchen weinen und trauern. Die ganze Stadt leidet bitteren Schmerz.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ถนนหนทางสู่ศิโยนคร่ำครวญหวนไห้ เพราะไม่มีใครมางานเทศกาลตามกำหนด ประตูเมืองทั้งหมดก็เริศร้าง บรรดาปุโรหิตของเธอทอดถอนใจ บรรดาหญิงสาวของเธอก็โศกเศร้า ตัวเธอเองก็ทุกข์ทรมานขมขื่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถนนหนทางที่นำไปสู่ศิโยนร้องรำพัน เพราะไม่มีใครไปยังเทศกาลที่กำหนดไว้ ทุกประตูเมืองของนางก็ว่างเปล่า ปุโรหิตโอดครวญ บรรดาหญิงบริสุทธิ์ของนางทนทุกข์ และนางเองก็เจ็บปวดรวดร้าว
交叉引用
- Ai Ca 2:19 - Hãy thức dậy ban đêm và kêu than. Hãy dốc đổ lòng mình như nước trước mặt Chúa. Tay các ngươi hãy đưa lên cầu cứu, kêu nài Chúa xót thương con cháu ngươi, vì trên mỗi đường phố chúng đang ngất xỉu vì đói.
- Ai Ca 2:20 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Ngài đoái xem! Chẳng lẽ Chúa đối xử với dân Chúa như vậy sao? Lẽ nào mẹ phải ăn thịt con cái mình, là những đứa con đang nâng niu trong lòng? Có phải các thầy tế lễ và các tiên tri phải bị giết trong Đền Thánh của Chúa chăng?
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Ai Ca 1:11 - Dân chúng vừa than thở vừa đi tìm bánh. Họ đem vàng bạc, châu báu đổi lấy thức ăn để mong được sống. Nàng than thở: “Ôi Chúa Hằng Hữu, xin đoái nhìn con, vì con bị mọi người khinh dể.
- Ai Ca 1:12 - Này, các khách qua đường, các người không chạnh lòng xót thương sao? Các người xem có dân tộc nào bị buồn đau như dân tộc tôi, chỉ vì Chúa Hằng Hữu hình phạt tôi trong ngày Chúa nổi cơn giận phừng phừng.
- Giê-rê-mi 33:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Các con nói: ‘Đây là một nơi hoang vu, cả người và thú vật cũng không có.’ Trong các đường phố vắng vẻ của Giê-ru-sa-lem và các thành khác của Giu-đa, một lần nữa sẽ được nghe
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 33:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Nơi này sẽ hoang vắng tiêu điều đến nỗi không còn một bóng người hay dấu chân thú vật, nhưng rồi tất cả thành sẽ đầy người chăn và bầy chiên an nghỉ.
- Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
- Ai Ca 5:13 - Những trai tráng bị bắt làm việc tại cối xay, và thiếu nhi xiêu ngã dưới gánh củi nặng nề.
- Y-sai 32:9 - Hãy nghe, hỡi những phụ nữ nhàn tản. Hãy nghe tôi, hỡi những phụ nữ tự mãn.
- Y-sai 32:10 - Trong thời gian ngắn—chỉ hơn một năm nữa— các ngươi là người không lo lắng sẽ run rẩy cách bất ngờ. Vì mùa hoa quả sẽ mất, và mùa gặt hái sẽ không bao giờ đến.
- Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
- Y-sai 32:12 - Các ngươi sẽ đấm ngực thương tiếc những trang trại dồi dào và các vườn nho sai trái.
- Y-sai 32:13 - Vì đất của các ngươi sẽ đầy những gai gốc và bụi rậm. Những ngôi nhà hân hoan và những thành vui vẻ sẽ biến mất.
- Y-sai 32:14 - Các cung điện và thành trì sẽ hoang vu và các thôn làng vốn đông đảo sẽ vắng vẻ. Các bầy lừa rừng sẽ nô đùa và bầy thú sẽ dạo chơi trên những pháo đài và tháp canh trống vắng
- Ai Ca 2:9 - Các cổng Giê-ru-sa-lem chìm sâu trong đất. Chúa đã phá vỡ các cửa khóa và then cài. Các vua và hoàng tử bị bắt đi lưu đày biệt xứ; luật pháp không còn tồn tại. Các thầy tế lễ không còn nhận khải tượng từ Chúa Hằng Hữu nữa.
- Ai Ca 2:10 - Các lãnh đạo của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp âm thầm ngồi dưới đất. Họ mặc áo tang và vãi bụi đất lên đầu mình. Các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem cúi đầu, nhục nhã.
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Ai Ca 1:18 - Giê-ru-sa-lem nói: “Chúa Hằng Hữu là công chính, vì tôi đã phản nghịch Ngài. Hãy lắng nghe, hỡi các dân tộc; hãy nhìn cảnh đau khổ và tuyệt vọng của dân tôi, vì các con trai và các con gái tôi đều bị bắt đi lưu đày biệt xứ.
- Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
- Ai Ca 1:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đoái xem nỗi đau đớn của con! Lòng con bối rối và linh hồn con đau thắt, vì con đã phản loạn cùng Chúa. Trên đường phố có gươm đao chém giết, trong nhà chỉ có chết chóc tràn lan.
- Y-sai 24:4 - Đất phải than van và khô hạn, mùa màng hoang vu và héo tàn. Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.
- Y-sai 24:5 - Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người, vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời, vi phạm luật pháp Ngài, và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.
- Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
- Giê-rê-mi 10:22 - Này! Có tiếng ầm ầm dữ dội của đội quân hùng mạnh cuồn cuộn đến từ phương bắc. Các thành của Giu-đa sẽ bị hủy diệt và trở thành những hang chó rừng.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Giê-rê-mi 14:2 - “Giu-đa tàn héo; mọi giao thương tại các cổng thành đều dừng lại. Tất cả dân chúng ngồi trên đất than khóc, tiếng kêu la vang lên từ Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 9:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ tàn phá Giê-ru-sa-lem thành đống đổ nát. Nó sẽ biến thành hang chó rừng. Các thành của Giu-đa sẽ điêu tàn, không còn ai ở nữa.”
- Giô-ên 1:8 - Hãy than khóc như thiếu phụ mặc bao gai than khóc cho cái chết của chồng mình.
- Giô-ên 1:9 - Vì không còn lúa gạo và rượu nho để dâng lễ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vì vậy các thầy tế lễ đều sầu não, những người phục vụ Chúa Hằng Hữu đều thở than.
- Giô-ên 1:10 - Đồng ruộng đã bị phá hoang, đất vườn tiêu điều. Lúa thóc bị hủy hoại, nho bị héo khô, và dầu ô-liu cũng cạn kiệt.
- Giô-ên 1:11 - Hãy tuyệt vọng, hỡi tất cả nông gia! Hãy than van, hỡi những người trồng nho! Hãy khóc lóc vì lúa mì và lúa mạch— tất cả mùa màng ruộng đồng—đều đã mất hết.
- Giô-ên 1:12 - Các dây nho đã khô, và cây vả đã héo. Cây thạch lựu, cây chà là, và cây táo— tất cả cây trái—đều đã úa tàn.
- Giô-ên 1:13 - Hãy mặc áo bao gai và kêu khóc, hỡi các thầy tế lễ! Hãy than van, hỡi những người phục vụ nơi bàn thờ! Hãy đến, mặc áo bao gai và than khóc suốt đêm, hỡi những người phục vụ Đức Chúa Trời của tôi. Vì không còn lễ chay và lễ quán được dâng lên trong Đền Thờ Đức Chúa Trời các ngươi nữa.