逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nếu anh em làm trái lại, đi kết hôn với những dân còn sót lại trong đất này,
- 新标点和合本 - 你们若稍微转去,与你们中间所剩下的这些国民联络,彼此结亲,互相往来,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你们若断然转离,紧紧跟随你们中间所剩下的这些国家,彼此结亲,互相往来,
- 和合本2010(神版-简体) - 你们若断然转离,紧紧跟随你们中间所剩下的这些国家,彼此结亲,互相往来,
- 当代译本 - 如果你们悖逆,跟你们当中剩下的异族人联合,通婚往来,
- 圣经新译本 - 如果你们转离耶和华,与你们中间剩下的这些国家的余民联络,和他们通婚,互相来往,
- 中文标准译本 - 如果你们决然转离,与留在你们中间的这些民族的遗民联结,与他们通婚,彼此往来,
- 现代标点和合本 - 你们若稍微转去,与你们中间所剩下的这些国民联络,彼此结亲,互相往来,
- 和合本(拼音版) - 你们若稍微转去,与你们中间所剩下的这些国民联络,彼此结亲,互相往来,
- New International Version - “But if you turn away and ally yourselves with the survivors of these nations that remain among you and if you intermarry with them and associate with them,
- New International Reader's Version - “But suppose you turn away from him. You mix with the people who are left alive in the nations that remain among you. Later, you and they get married to each other. And you do other kinds of things with them.
- English Standard Version - For if you turn back and cling to the remnant of these nations remaining among you and make marriages with them, so that you associate with them and they with you,
- New Living Translation - “But if you turn away from him and cling to the customs of the survivors of these nations remaining among you, and if you intermarry with them,
- Christian Standard Bible - If you ever turn away and become loyal to the rest of these nations remaining among you, and if you intermarry or associate with them and they with you,
- New American Standard Bible - For if you ever go back and cling to the rest of these nations, these which remain with you, and intermarry with them, so that you associate with them and they with you,
- New King James Version - Or else, if indeed you do go back, and cling to the remnant of these nations—these that remain among you—and make marriages with them, and go in to them and they to you,
- Amplified Bible - For if you ever turn back and cling to the rest of these nations, these that are left among you, and intermarry with them, so that you associate with them and they with you,
- American Standard Version - Else if ye do at all go back, and cleave unto the remnant of these nations, even these that remain among you, and make marriages with them, and go in unto them, and they to you;
- King James Version - Else if ye do in any wise go back, and cleave unto the remnant of these nations, even these that remain among you, and shall make marriages with them, and go in unto them, and they to you:
- New English Translation - But if you ever turn away and make alliances with these nations that remain near you, and intermarry with them and establish friendly relations with them,
- World English Bible - “But if you do at all go back, and hold fast to the remnant of these nations, even these who remain among you, and make marriages with them, and go in to them, and they to you;
- 新標點和合本 - 你們若稍微轉去,與你們中間所剩下的這些國民聯絡,彼此結親,互相往來,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們若斷然轉離,緊緊跟隨你們中間所剩下的這些國家,彼此結親,互相往來,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你們若斷然轉離,緊緊跟隨你們中間所剩下的這些國家,彼此結親,互相往來,
- 當代譯本 - 如果你們悖逆,跟你們當中剩下的異族人聯合,通婚往來,
- 聖經新譯本 - 如果你們轉離耶和華,與你們中間剩下的這些國家的餘民聯絡,和他們通婚,互相來往,
- 呂振中譯本 - 你們若稍微轉離,去緊依附着這些在你們中間剩下來的餘留之國 的人 ,而和他們彼此結親,攙雜通婚,
- 中文標準譯本 - 如果你們決然轉離,與留在你們中間的這些民族的遺民聯結,與他們通婚,彼此往來,
- 現代標點和合本 - 你們若稍微轉去,與你們中間所剩下的這些國民聯絡,彼此結親,互相往來,
- 文理和合譯本 - 爾若轉而合於爾中遺民、與之嫁娶往來、
- 文理委辦譯本 - 如爾反是、恆從爾中遺民、與之嫁娶往來、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如爾違背、而與爾中所遺之民聯絡、與之嫁娶往來、 往來或作相雜
- Nueva Versión Internacional - Porque si ustedes le dan la espalda a Dios y se unen a las naciones que aún quedan entre ustedes, mezclándose y formando matrimonios con ellas,
- 현대인의 성경 - 만일 여러분이 그렇게 하지 않고 남아 있는 이방 민족들과 하나가 되어 혼인을 맺고 그들과 교제하면
- Новый Русский Перевод - Но если вы отступите и объединитесь с уцелевшим остатком этих народов среди вас, и станете заключать с ними браки,
- Восточный перевод - Но если вы отступите и объединитесь с уцелевшим остатком этих народов среди вас и станете заключать с ними браки,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но если вы отступите и объединитесь с уцелевшим остатком этих народов среди вас и станете заключать с ними браки,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но если вы отступите и объединитесь с уцелевшим остатком этих народов среди вас и станете заключать с ними браки,
- La Bible du Semeur 2015 - Car si vous vous détournez de lui et si vous vous associez au reste de ces peuples qui subsistent parmi vous, si vous vous alliez à eux par des mariages et si vous avez des relations avec eux,
- リビングバイブル - もし主を愛さず、周辺の民と結婚したりするなら、
- Nova Versão Internacional - “Se, todavia, vocês se afastarem e se aliarem aos sobreviventes dessas nações que restam no meio de vocês e se casarem com eles e se associarem com eles,
- Hoffnung für alle - Wenn ihr euch von ihm abwendet und euch mit den Völkern einlasst, die noch in eurem Land sind, wenn ihr euch mit ihnen verheiratet und vermischt,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่หากพวกท่านหันหนี และไปคบหากับชนชาติเหล่านี้ที่ยังคงหลงเหลือท่ามกลางพวกท่าน หากท่านแต่งงานกับเขาหรือข้องเกี่ยวกับเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะว่าถ้าท่านหันไปผูกพันกับประชาชาติเหล่านี้ที่หลงเหลืออยู่ท่ามกลางพวกท่าน และแต่งงานกับพวกเขา ทำให้พวกท่านต้องผูกพันเกี่ยวข้องกับพวกเขา และพวกเขาต้องผูกพันเกี่ยวข้องกับพวกท่าน
交叉引用
- Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
- 1 Sa-mu-ên 18:1 - Sau khi Đa-vít trò chuyện với Sau-lơ xong, người gặp Giô-na-than, con trai của vua. Lập tức có mối thâm tình giữa họ, vì Giô-na-than yêu mến Đa-vít lắm.
- 1 Sa-mu-ên 18:2 - Từ đó Sau-lơ giữ Đa-vít ở lại, không để ông trở về nhà cha nữa.
- 1 Sa-mu-ên 18:3 - Giô-na-than kết nghĩa với Đa-vít và yêu thương Đa-vít hết lòng.
- Thi Thiên 106:34 - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
- Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
- Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
- Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
- Sáng Thế Ký 34:3 - Si-chem say đắm sắc đẹp của Đi-na con gái Gia-cốp và dùng đủ lời đường mật quyến rũ cô.
- Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
- Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
- Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
- Xuất Ai Cập 34:12 - Phải thận trọng, không được kết ước với các dân bản xứ, vì nếu làm vậy, họ sẽ sống chung và trở thành cạm bẫy dỗ dành các ngươi phạm tội.
- Xuất Ai Cập 34:13 - Nhưng phải đập nát bàn thờ, trụ thờ, và thần tượng của họ.
- Xuất Ai Cập 34:14 - Các ngươi không được thờ thần nào khác, vì Danh Ngài là Chúa Kỵ Tà. Đức Chúa Trời thật ghen trong mối liên hệ với các ngươi.
- Xuất Ai Cập 34:15 - Tuyệt đối không được kết ước với người bản xứ, vì khi họ hành dâm chạy theo tà thần mình, cúng tế lễ vật, sẽ mời các ngươi ăn của cúng thần tượng.
- Xuất Ai Cập 34:16 - Cũng đừng cưới con gái họ cho con trai mình, vì con gái họ vốn hành dâm, chạy theo các thần của họ, và sẽ xúi con trai các ngươi thờ lạy các thần ấy.
- 1 Các Vua 11:4 - Các bà quyến rũ vua thờ thần của họ, nhất là lúc Sa-lô-môn về già. Lòng vua không trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua, như Đa-vít, cha vua, trước kia.
- Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
- 1 Các Vua 11:2 - Chúa Hằng Hữu đã nghiêm cấm người Ít-ra-ên không được kết thông gia với người các nước ấy, vì họ sẽ quyến rũ Ít-ra-ên thờ thần của họ. Tuy nhiên, Sa-lô-môn vẫn say mê các mỹ nữ này.
- E-xơ-ra 9:1 - Một hôm, các nhà lãnh đạo Do Thái đến nói với tôi: “Có những người Ít-ra-ên, ngay cả một số thầy tế lễ và người Lê-vi, bắt chước các thói tục xấu xa của những dân tộc nước ngoài sống trong lãnh thổ người Ca-na-an, Hê-tít, Phê-rết, Giê-bu, Am-môn, Mô-áp, Ai Cập, và A-mô-rít.
- E-xơ-ra 9:2 - Họ cưới con gái của người ngoại giáo cho chính mình hoặc cho con mình, làm cho dòng giống thánh bị pha trộn. Những người phạm tội trước tiên lại là một số các lãnh đạo nòng cốt.”
- 1 Giăng 2:9 - Người nào nói mình đi trong ánh sáng mà ghét anh chị em mình là vẫn còn ở trong bóng tối.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- 2 Phi-e-rơ 2:20 - Khi một người đã thoát khỏi nếp sống tội lỗi của trần gian nhờ biết Chúa Giê-xu là Đấng cứu rỗi mình, mà còn trở về tội lỗi, làm nô lệ cho nó một lần nữa, thì còn tệ hại hơn trước.
- 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:22 - Thật đúng như lời tục ngữ “Chó quay lại ăn đồ đã mửa.” Và: “Heo tắm rửa rồi lăn vào bùn.”
- Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
- Sáng Thế Ký 2:24 - Vì thế, người nam sẽ rời cha mẹ để gắn bó với vợ, hai người trở thành một.
- Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
- Nê-hê-mi 13:23 - Cũng vào thời gian ấy, tôi thấy có những người Giu-đa cưới phụ nữ Ách-đốt, Am-môn, Mô-áp,
- Nê-hê-mi 13:24 - và một số con cái của họ nói tiếng Ách-đốt chứ không nói được tiếng Do Thái.
- Nê-hê-mi 13:25 - Tôi quở trách, nguyền rủa họ, thậm chí đánh hoặc bứt tóc một vài người, buộc họ nhân danh Đức Chúa Trời thề sẽ không gả con gái mình cho người nước ngoài, không cưới con gái nước ngoài cho con trai mình hoặc cho chính mình.
- Nê-hê-mi 13:26 - Tôi giải thích: “Vua Sa-lô-môn cũng đã phạm tội vì phụ nữ nước ngoài. Có vua nước nào như Sa-lô-môn, được Đức Chúa Trời yêu, cho cai trị cả Ít-ra-ên không? Thế mà, vua bị phụ nữ nước ngoài xui giục phạm tội.
- E-xơ-ra 9:11 - Các tiên tri có cảnh cáo chúng con: ‘Đất chúng con sẽ chiếm hữu là một đất ô uế, vì dân ở đó đã làm những điều đại ác, cả xứ đầy ngập tội lỗi.
- E-xơ-ra 9:12 - Cho nên đừng gả con gái mình cho con trai họ, đừng cưới con gái họ cho con trai mình, cũng đừng cầu an cầu lợi với họ. Như thế các ngươi mới được hùng cường, hưởng sản vật của đất để lại làm di sản cho con cháu thừa hưởng mãi mãi.’
- Ê-xê-chi-ên 18:24 - Nếu người công chính lìa bỏ đường ngay, phạm những tội gớm ghê như người gian ác, thì chúng có được sống không? Không, dĩ nhiên không! Tất cả việc công chính của chúng sẽ bị quên lãng, và chúng sẽ chết vì những tội ác đã phạm.
- 2 Cô-rinh-tô 6:14 - Đừng mang ách với người vô tín, vì đức công chính không thể kết hợp với tội ác, cũng như ánh sáng không thể hòa đồng với bóng tối.
- 2 Cô-rinh-tô 6:15 - Có điểm hòa hợp nào giữa Chúa Cứu Thế với ác quỷ? Người tin Chúa dự phần gì với người vô tín?
- 2 Cô-rinh-tô 6:16 - Làm sao hòa đồng đền thờ của Đức Chúa Trời với thần tượng? Vì anh chị em là đền thờ của Đức Chúa Trời Hằng Sống. Như Đức Chúa Trời phán: “Ta sẽ sống trong họ và đi lại giữa họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:3 - Cũng không được kết sui gia với họ, đừng gả con gái mình cho con trai họ, hoặc cưới con gái họ cho con trai mình,