逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời sai một người, Giăng Báp-tít,
- 新标点和合本 - 有一个人,是从 神那里差来的,名叫约翰。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有一个人,是从上帝那里差来的,名叫约翰。
- 和合本2010(神版-简体) - 有一个人,是从 神那里差来的,名叫约翰。
- 当代译本 - 有一个上帝差来的人名叫约翰,
- 圣经新译本 - 有一个人,名叫约翰,是 神所差来的。
- 中文标准译本 - 有一个人受神的差派而来, 他名叫约翰。
- 现代标点和合本 - 有一个人,是从神那里差来的,名叫约翰。
- 和合本(拼音版) - 有一个人,是从上帝那里差来的,名叫约翰。
- New International Version - There was a man sent from God whose name was John.
- New International Reader's Version - There was a man sent from God. His name was John.
- English Standard Version - There was a man sent from God, whose name was John.
- New Living Translation - God sent a man, John the Baptist,
- The Message - There once was a man, his name John, sent by God to point out the way to the Life-Light. He came to show everyone where to look, who to believe in. John was not himself the Light; he was there to show the way to the Light.
- Christian Standard Bible - There was a man sent from God whose name was John.
- New American Standard Bible - A man came, one sent from God, and his name was John.
- New King James Version - There was a man sent from God, whose name was John.
- Amplified Bible - There came a man commissioned and sent from God, whose name was John.
- American Standard Version - There came a man, sent from God, whose name was John.
- King James Version - There was a man sent from God, whose name was John.
- New English Translation - A man came, sent from God, whose name was John.
- World English Bible - There came a man, sent from God, whose name was John.
- 新標點和合本 - 有一個人,是從神那裏差來的,名叫約翰。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有一個人,是從上帝那裏差來的,名叫約翰。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有一個人,是從 神那裏差來的,名叫約翰。
- 當代譯本 - 有一個上帝差來的人名叫約翰,
- 聖經新譯本 - 有一個人,名叫約翰,是 神所差來的。
- 呂振中譯本 - 有一個人、是由上帝差遣來的;他名叫 約翰 。
- 中文標準譯本 - 有一個人受神的差派而來, 他名叫約翰。
- 現代標點和合本 - 有一個人,是從神那裡差來的,名叫約翰。
- 文理和合譯本 - 有上帝所遣者、曰約翰、
- 文理委辦譯本 - 有上帝所遣者名約翰、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有天主所遣之人、名 約翰 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 天主遣使。名曰 如望 。
- Nueva Versión Internacional - Vino un hombre llamado Juan. Dios lo envió
- 현대인의 성경 - 하나님이 보내신 요한이라는 사람이 있었다.
- Новый Русский Перевод - Богом был послан человек по имени Иоанн.
- Восточный перевод - Всевышним был послан человек по имени Яхия.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллахом был послан человек по имени Яхия.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышним был послан человек по имени Яхьё.
- La Bible du Semeur 2015 - Un homme parut, envoyé par Dieu ; il s’appelait Jean.
- リビングバイブル - イエス・キリストこそほんとうの光です。このことを証言させるために、神はバプテスマのヨハネをお遣わしになりました。
- Nestle Aland 28 - Ἐγένετο ἄνθρωπος, ἀπεσταλμένος παρὰ θεοῦ, ὄνομα αὐτῷ Ἰωάννης·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγένετο ἄνθρωπος ἀπεσταλμένος παρὰ Θεοῦ, ὄνομα αὐτῷ Ἰωάννης.
- Nova Versão Internacional - Surgiu um homem enviado por Deus, chamado João.
- Hoffnung für alle - Gott schickte einen Boten, einen Mann, der Johannes hieß.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีชายผู้หนึ่งที่พระเจ้าทรงส่งมา เขาชื่อยอห์น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีชายคนหนึ่งชื่อยอห์นผู้ซึ่งพระเจ้าใช้มา
交叉引用
- Lu-ca 1:15 - vì con trẻ sẽ được quý trọng trước mặt Chúa. Con trẻ ấy sẽ không bao giờ uống rượu nhưng được đầy dẫy Chúa Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
- Lu-ca 1:16 - Con trẻ sẽ dìu dắt nhiều người Ít-ra-ên trở về với Chúa là Đức Chúa Trời của họ.
- Lu-ca 1:17 - Con trẻ sẽ có tinh thần và khí lực dũng mãnh như Tiên tri Ê-li thời xưa. Con trẻ sẽ dọn đường cho Chúa, chuẩn bị dân chúng sẵn sàng đón tiếp Ngài. Con trẻ sẽ hòa giải cha với con, làm cho kẻ bội nghịch trở nên khôn ngoan như người công chính.”
- Lu-ca 3:2 - An-ne và Cai-phe giữ chức thượng tế. Bấy giờ, Giăng, con Xa-cha-ri, nghe tiếng gọi của Đức Chúa Trời trong hoang mạc.
- Lu-ca 3:3 - Giăng đi khắp lưu vực Sông Giô-đan, dạy mọi người phải chịu báp-tem để chứng tỏ lòng ăn năn, và quay về Đức Chúa Trời để được tha tội.
- Lu-ca 3:4 - Theo lời Tiên tri Y-sai nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Phải dọn đường cho Chúa! Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài!
- Lu-ca 3:5 - Hãy lấp đầy các thung lũng, và san phẳng các núi đồi. Hãy làm cho thẳng những khúc quanh co, và san cho bằng những chỗ gồ ghề.
- Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
- Lu-ca 3:7 - Giăng cảnh cáo đoàn dân đến xin chịu báp-tem: “Con cái loài rắn! Làm sao các anh có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Lu-ca 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời. Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha, vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham.
- Lu-ca 3:9 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn và ném vào lửa!”
- Lu-ca 3:10 - Dân chúng hỏi: “Vậy chúng tôi phải làm gì?”
- Lu-ca 3:11 - Giăng đáp: “Phải chia cơm xẻ áo cho người nghèo!”
- Lu-ca 3:12 - Những người thu thuế—hạng người mang tiếng xấu trong xã hội—cũng đến chịu báp-tem. Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì?”
- Lu-ca 3:13 - Ông đáp: “Phải liêm khiết, đừng lạm thu các sắc thuế nhà nước đã ấn định.”
- Lu-ca 3:14 - Các quân nhân cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Giăng đáp: “Đừng áp bức hay vu cáo để tống tiền, nhưng phải bằng lòng với đồng lương của mình!”
- Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
- Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
- Lu-ca 3:17 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho, và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
- Lu-ca 3:18 - Giăng còn dùng nhiều lời khuyến cáo khác mà công bố Phúc Âm.
- Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
- Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
- Ma-thi-ơ 21:25 - Lễ báp-tem của Giăng bắt nguồn từ đâu? Từ trời hay từ người?” Họ thảo luận với nhau: “Nếu chúng ta nói từ trời, ông ấy sẽ hỏi: Sao các ông không tin Giăng?
- Ma-thi-ơ 3:1 - Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:
- Ma-thi-ơ 3:2 - “Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Đức Chúa Trời, vì Nước Thiên Đàng gần đến!”
- Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
- Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
- Ma-thi-ơ 3:5 - Người từ Giê-ru-sa-lem, cả vùng Giu-đê và đồng bằng sông Giô-đan lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.
- Ma-thi-ơ 3:6 - Khi họ xưng tội, Giăng làm lễ báp-tem cho họ dưới Sông Giô-đan.
- Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
- Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
- Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
- Mác 1:1 - Phúc Âm của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời, bắt đầu được công bố
- Mác 1:2 - như nhà Tiên tri Y-sai đã viết: “Này, Ta sẽ sai sứ giả Ta đi trước Con, người sẽ dọn đường cho Con.
- Mác 1:3 - Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Chuẩn bị cho đường Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài!’ ”
- Mác 1:4 - Sứ giả đó là Giăng Báp-tít. Ông sống trong đồng hoang, rao giảng mọi người phải chịu báp-tem, để chứng tỏ lòng ăn năn tội lỗi, và quay về với Đức Chúa Trời để được tha tội.
- Mác 1:5 - Dân chúng từ Giê-ru-sa-lem và khắp xứ Giu-đê lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy. Sau khi họ xưng tội, Giăng làm báp-tem cho họ trong dòng Sông Giô-đan.
- Mác 1:6 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
- Mác 1:7 - Giăng thường tuyên bố: “Có một Người đến sau tôi—cao quý hơn tôi vô cùng, chính tôi cũng không đáng hầu hạ Người hay mở dây giày cho Người.
- Mác 1:8 - Tôi chỉ làm báp-tem cho anh chị em bằng nước, nhưng Người sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh!”
- Ma-la-chi 4:5 - Kìa! Ta sẽ sai Tiên tri Ê-li đến trước ngày lớn và khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu.
- Ma-la-chi 4:6 - Người sẽ làm cho cha con thuận hòa, để khỏi bị Ta đến tiêu diệt đất đai.”
- Lu-ca 1:13 - Thiên sứ nói: “Xa-cha-ri, đừng sợ! Tôi đến báo tin Đức Chúa Trời đã nghe lời ông cầu nguyện. Ê-li-sa-bét, vợ ông sẽ sinh con trai, hãy đặt tên con trẻ ấy là Giăng.
- Lu-ca 1:61 - Họ nói: “Họ hàng ta đâu có ai mang tên đó?”
- Lu-ca 1:62 - Rồi ra dấu hỏi Xa-cha-ri muốn đặt tên gì cho đứa bé?
- Lu-ca 1:63 - Ông sai lấy bảng viết: “Tên nó là Giăng!” Mọi người đều kinh ngạc.
- Lu-ca 1:76 - Còn con, con trai bé nhỏ của ta, sẽ được xưng là tiên tri của Đấng Chí Cao, vì con sẽ dọn đường cho Chúa.
- Ma-thi-ơ 11:10 - Vì Thánh Kinh đã chép về Giăng: ‘Này Ta sai sứ giả Ta đi trước Con, người sẽ dọn đường cho Con.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:24 - Trước khi Chúa đến, Giăng Báp-tít đã dạy dân Ít-ra-ên phải ăn năn tội lỗi và chịu báp-tem.
- Y-sai 40:3 - Hãy lắng nghe! Có tiếng ai gọi lớn: “Hãy mở một con đường trong hoang mạc cho Chúa Hằng Hữu! Hãy dọn một đại lộ thẳng tắp trong đồng hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!
- Y-sai 40:4 - Hãy lấp cho đầy các thung lũng, và san bằng các núi và các đồi. Hãy sửa cho thẳng những đường quanh co, và dọn các nơi gồ ghề lởm chởm cho phẳng phiu.
- Y-sai 40:5 - Lúc ấy, vinh quang Chúa Hằng Hữu sẽ hiện ra và tất cả cư dân sẽ đều nhìn thấy. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!”
- Giăng 1:33 - Trước kia tôi chưa từng biết Người, nhưng khi Đức Chúa Trời sai tôi làm báp-tem đã phán dặn tôi: ‘Con thấy Chúa Thánh Linh xuống ngự trên ai, Người ấy sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh.’
- Giăng 3:28 - Có các anh làm chứng, tôi đã nói: ‘Tôi không phải là Đấng Mết-si-a. Tôi chỉ là người đi trước dọn đường cho Ngài.’
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.