逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Cứu Thế đã sống giữa lòng dân tộc, nhưng dân tộc Chúa khước từ Ngài.
- 新标点和合本 - 他到自己的地方来,自己的人倒不接待他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他来到自己的地方,自己的人并不接纳他。
- 和合本2010(神版-简体) - 他来到自己的地方,自己的人并不接纳他。
- 当代译本 - 祂来到自己的地方,自己人却不接受祂。
- 圣经新译本 - 他到自己的地方来,自己的人却不接受他。
- 中文标准译本 - 他来到自己的地方, 自己的人却不接受他。
- 现代标点和合本 - 他到自己的地方来,自己的人倒不接待他。
- 和合本(拼音版) - 他到自己的地方来,自己的人倒不接待他。
- New International Version - He came to that which was his own, but his own did not receive him.
- New International Reader's Version - He came to what was his own. But his own people did not accept him.
- English Standard Version - He came to his own, and his own people did not receive him.
- New Living Translation - He came to his own people, and even they rejected him.
- Christian Standard Bible - He came to his own, and his own people did not receive him.
- New American Standard Bible - He came to His own, and His own people did not accept Him.
- New King James Version - He came to His own, and His own did not receive Him.
- Amplified Bible - He came to that which was His own [that which belonged to Him—His world, His creation, His possession], and those who were His own [people—the Jewish nation] did not receive and welcome Him.
- American Standard Version - He came unto his own, and they that were his own received him not.
- King James Version - He came unto his own, and his own received him not.
- New English Translation - He came to what was his own, but his own people did not receive him.
- World English Bible - He came to his own, and those who were his own didn’t receive him.
- 新標點和合本 - 他到自己的地方來,自己的人倒不接待他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他來到自己的地方,自己的人並不接納他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他來到自己的地方,自己的人並不接納他。
- 當代譯本 - 祂來到自己的地方,自己人卻不接受祂。
- 聖經新譯本 - 他到自己的地方來,自己的人卻不接受他。
- 呂振中譯本 - 他到自己的地方來,而自己的人不接納他。
- 中文標準譯本 - 他來到自己的地方, 自己的人卻不接受他。
- 現代標點和合本 - 他到自己的地方來,自己的人倒不接待他。
- 文理和合譯本 - 其至己所屬、而屬己者弗受也、
- 文理委辦譯本 - 其至己地、人不受之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼臨屬己者、而屬己之民不受之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 降蒞領域。見拒屬民。
- Nueva Versión Internacional - Vino a lo que era suyo, pero los suyos no lo recibieron.
- 현대인의 성경 - 자기 땅에 오셨으나 자기 백성들까지도 그분을 영접하지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Он пришел к Своим, но Свои не приняли Его.
- Восточный перевод - Он пришёл к Своему народу, но народ не принял Его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он пришёл к Своему народу, но народ не принял Его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он пришёл к Своему народу, но народ не принял Его.
- La Bible du Semeur 2015 - Il est venu chez lui, et les siens ne l’ont pas accueilli.
- リビングバイブル - ご自分の国に来ながら、ご自分の民に受け入れられなかったのです。この方を心から喜び迎えたのは、ほんのわずかな人たちだけでしたが、受け入れた人はみな、この方から神の子どもとなる特権をいただきました。それにはただ、この方が救ってくださると信じればよかったのです。
- Nestle Aland 28 - εἰς τὰ ἴδια ἦλθεν, καὶ οἱ ἴδιοι αὐτὸν οὐ παρέλαβον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἰς τὰ ἴδια ἦλθεν, καὶ οἱ ἴδιοι αὐτὸν οὐ παρέλαβον.
- Nova Versão Internacional - Veio para o que era seu, mas os seus não o receberam.
- Hoffnung für alle - Er kam in seine Welt, aber die Menschen wiesen ihn ab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเข้ามาในดินแดนของพระองค์เอง แต่คนของพระองค์เองไม่ยอมรับพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์มาสู่บ้านเมืองของพระองค์ แต่ชนชาติของพระองค์กลับไม่ต้อนรับ
交叉引用
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
- Rô-ma 9:5 - Họ thuộc dòng dõi Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; về phần xác, Chúa Cứu Thế cũng thuộc dòng dõi ấy. Nhưng Ngài vốn là Đức Chúa Trời, Đấng cai trị mọi vật và đáng được chúc tụng muôn đời! A-men.
- Rô-ma 9:1 - Tôi xin chân thành trình bày, trong Chúa Cứu Thế tôi không dám nói ngoa, có Chúa Thánh Linh chứng giám và lương tâm tôi xác nhận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:25 - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
- Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
- Ma-thi-ơ 15:24 - Chúa Giê-xu quay lại bảo bà: “Ta được sai đến đây để cứu giúp đàn chiên lạc của Đức Chúa Trời—là nhà Ít-ra-ên.”
- Lu-ca 20:13 - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
- Lu-ca 20:14 - Thấy con trai chủ, các đầy tớ bảo nhau: ‘Nó là con thừa tự. Giết nó đi, sản nghiệp sẽ về tay chúng ta!’
- Lu-ca 20:15 - Và họ kéo người con ra ngoài vườn, giết đi.” Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, chủ vườn nho sẽ đối xử với các đầy tớ cách nào?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- Giăng 3:32 - Chúa kể lại những điều Ngài đã thấy và nghe, nhưng không ai tin lời chứng của Ngài!
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Y-sai 53:2 - Đầy Tớ Ta lớn lên trước mặt Chúa Hằng Hữu như cây non nứt lộc như gốc rễ mọc trong lòng đất khô hạn. Người chẳng có dáng vẻ, chẳng oai phong đáng để ngắm nhìn. Dung nhan không có gì cho chúng ta ưa thích.
- Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.