逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
- 新标点和合本 - 我必再领以色列回他的草场,他必在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山上和基列境内得以饱足。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我必领以色列回他自己的草场,他要在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山上和基列境内得以饱足。
- 和合本2010(神版-简体) - 我必领以色列回他自己的草场,他要在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山上和基列境内得以饱足。
- 当代译本 - 我要带领以色列人返回他们的草场,让他们在迦密和巴珊吃草,在以法莲和基列的山上吃得饱足。
- 圣经新译本 - 我必领以色列回到它的牧场,它必在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山地和基列地吃得饱足。
- 现代标点和合本 - 我必再领以色列回他的草场,他必在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山上和基列境内得以饱足。”
- 和合本(拼音版) - 我必再领以色列回他的草场,他必在迦密和巴珊吃草,又在以法莲山上和基列境内得以饱足。
- New International Version - But I will bring Israel back to their own pasture, and they will graze on Carmel and Bashan; their appetite will be satisfied on the hills of Ephraim and Gilead.
- New International Reader's Version - But I will bring Israel back to their own grasslands. I will feed them on Mount Carmel and in Bashan. I will satisfy their hunger on the hills of Ephraim and Gilead.
- English Standard Version - I will restore Israel to his pasture, and he shall feed on Carmel and in Bashan, and his desire shall be satisfied on the hills of Ephraim and in Gilead.
- New Living Translation - And I will bring Israel home again to its own land, to feed in the fields of Carmel and Bashan, and to be satisfied once more in the hill country of Ephraim and Gilead.
- Christian Standard Bible - I will return Israel to his grazing land, and he will feed on Carmel and Bashan; he will be satisfied in the hill country of Ephraim and of Gilead.
- New American Standard Bible - And I will bring Israel back to his pasture and he will graze on Carmel and Bashan, and his desire will be satisfied in the hill country of Ephraim and Gilead.
- New King James Version - But I will bring back Israel to his home, And he shall feed on Carmel and Bashan; His soul shall be satisfied on Mount Ephraim and Gilead.
- Amplified Bible - And I will bring Israel [home] again to his pasture and he will graze on [the most fertile lands of] Carmel [in the west] and Bashan [in the east], and his soul will be satisfied on the hills of Ephraim and Gilead.
- American Standard Version - And I will bring Israel again to his pasture, and he shall feed on Carmel and Bashan, and his soul shall be satisfied upon the hills of Ephraim and in Gilead.
- King James Version - And I will bring Israel again to his habitation, and he shall feed on Carmel and Bashan, and his soul shall be satisfied upon mount Ephraim and Gilead.
- New English Translation - But I will restore the flock of Israel to their own pasture. They will graze on Mount Carmel and the land of Bashan. They will eat until they are full on the hills of Ephraim and the land of Gilead.
- World English Bible - I will bring Israel again to his pasture, and he will feed on Carmel and Bashan. His soul will be satisfied on the hills of Ephraim and in Gilead.
- 新標點和合本 - 我必再領以色列回他的草場,他必在迦密和巴珊吃草,又在以法蓮山上和基列境內得以飽足。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我必領以色列回他自己的草場,他要在迦密和巴珊吃草,又在以法蓮山上和基列境內得以飽足。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我必領以色列回他自己的草場,他要在迦密和巴珊吃草,又在以法蓮山上和基列境內得以飽足。
- 當代譯本 - 我要帶領以色列人返回他們的草場,讓他們在迦密和巴珊吃草,在以法蓮和基列的山上吃得飽足。
- 聖經新譯本 - 我必領以色列回到它的牧場,它必在迦密和巴珊吃草,又在以法蓮山地和基列地吃得飽足。
- 呂振中譯本 - 我必再領 以色列 回他草場; 他必在 迦密 和 巴珊 喫草, 又在 以法蓮 山地和 基列 境內 喫得 心滿意足。
- 現代標點和合本 - 我必再領以色列回他的草場,他必在迦密和巴珊吃草,又在以法蓮山上和基列境內得以飽足。」
- 文理和合譯本 - 導以色列歸其牧場、得食於迦密 巴珊、饜足於以法蓮岡、與基列地、
- 文理委辦譯本 - 我必返以色列族於故土、於加密巴山、牧守群羊、於以法蓮、基列地、而得果腹。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必使 以色列 復歸故土、在 迦密 、在 巴珊 、得以度日、在 以法蓮 山、在 基列 、得以飽飫、 飽飫或作心足
- Nueva Versión Internacional - Haré que Israel vuelva a su prado y que se alimente en el Carmelo y en Basán. Su apetito quedará saciado en las montañas de Efraín y Galaad.
- 현대인의 성경 - 이스라엘 백성을 자기 땅으로 돌아오게 하겠다. 그들이 갈멜산과 바산에서 자란 식물을 먹을 것이며 에브라임과 길르앗 땅에서 재배되는 농작물을 마음껏 먹을 것이다.
- Новый Русский Перевод - А Израиль Я верну на его пастбище, и он будет пастись на Кармиле и в Башане; он утолит свой голод на холмах Ефрема и Галаада .
- Восточный перевод - А Исраил Я верну на его пастбище, и он будет пастись на Кармиле и в Башане; он утолит свой голод на холмах Ефраима и Галаада .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А Исраил Я верну на его пастбище, и он будет пастись на Кармиле и в Башане; он утолит свой голод на холмах Ефраима и Галаада .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А Исроил Я верну на его пастбище, и он будет пастись на Кармиле и в Бошоне; он утолит свой голод на холмах Ефраима и Галаада .
- La Bible du Semeur 2015 - Je ramènerai Israël ╵dans son enclos ; il paîtra de nouveau ╵sur le Carmel et au Basan, il se rassasiera sur les monts d’Ephraïm ╵et ceux de Galaad .
- リビングバイブル - わたしはイスラエル人を故国に連れ戻す。彼らはカルメルとバシャンで草を食べ、もう一度、エフライムとギルアデの山々で幸せに暮らすようになる。
- Nova Versão Internacional - Mas trarei Israel de volta a sua própria pastagem e ele pastará no Carmelo e em Basã; e saciará o seu apetite nos montes de Efraim e em Gileade.
- Hoffnung für alle - Aber mein Volk, meine Herde, bringe ich zurück zu ihrem Weideplatz, dann kann sie sich wieder beim Berg Karmel und im Hochland von Baschan ausbreiten; auch im Bergland von Ephraim und in Gilead findet sie genug zu essen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนอิสราเอล เราจะนำพวกเขากลับคืนสู่ทุ่งหญ้าของเขาเอง พวกเขาจะกินหญ้าบนภูเขาคารเมลและบาชาน พวกเขาจะอิ่มเอม บนภูเขาเอฟราอิมและในกิเลอาด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราจะทำให้อิสราเอลคืนสู่ทุ่งหญ้าเดิมของเขา และเขาจะมีอาหารกินบนภูเขาคาร์เมลและในบาชาน และเขาจะอิ่มหนำจนพอใจบนเนินเขาของเอฟราอิมและกิเลอาด”
交叉引用
- Giê-rê-mi 31:25 - Vì Ta đã làm cho người mệt mỏi được hồi sức, và tấm lòng buồn thảm được vui mừng.”
- Ê-xê-chi-ên 39:25 - “Vậy bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ chấm dứt cuộc lưu đày của dân Ta; Ta thương xót toàn dân Ít-ra-ên, vì Ta hết sức bảo vệ Danh Thánh Ta!
- Ê-xê-chi-ên 39:26 - Họ sẽ quên những xấu hổ và bất trung của họ trong quá khứ sau khi họ được trở về quê hương và sống bình an trên đất mình, không còn ai quấy rối họ nữa.
- Ê-xê-chi-ên 39:27 - Ta sẽ đem họ về quê hương từ đất của kẻ thù, Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết Ta giữa họ để tất cả dân tộc đều nhìn thấy.
- Ê-xê-chi-ên 39:28 - Khi ấy, dân chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Vì chính Ta đã lưu đày họ, cũng chính Ta đem họ trở về nhà. Ta không để sót một ai.
- Ê-xê-chi-ên 39:29 - Ta sẽ không bao giờ giấu mặt Ta khỏi họ nữa, vì Ta sẽ đổ Thần Ta trên dân tộc Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 24:6 - Ta sẽ lưu ý và ban phước lành cho họ, và Ta sẽ đem họ trở về quê hương. Ta sẽ gây dựng chứ không hủy phá. Ta sẽ trồng chứ không nhổ lên.
- Giê-rê-mi 24:7 - Ta sẽ cho họ tấm lòng nhận biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ, vì họ sẽ hết lòng quay về với Ta.’”
- Giê-rê-mi 31:14 - Các thầy tế lễ sẽ hưởng các lễ vật béo bổ, và dân Ta sẽ no nê các thức ăn dư dật. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 31:8 - Này, Ta sẽ đem họ hồi hương từ phương bắc và từ khắp góc của trái đất. Ta sẽ không quên người mù và người què, các bà mẹ đang thai nghén và đàn bà chuyển bụng. Đoàn người đông đảo sẽ trở về!
- Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
- Giê-rê-mi 31:10 - Hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi các dân tộc trên thế giới; hãy loan báo đến tận các nước xa xôi rằng: Chúa Hằng Hữu, Đấng đã phân tán dân Ngài, sẽ tập họp họ trở lại và chăm sóc họ như người chăn của bầy Ngài.
- Y-sai 35:2 - Phải, sẽ có dư dật hoa nở rộ và vui mừng trổi giọng hát ca! Sa mạc sẽ trở nên xanh như núi Li-ban, như vẻ đẹp của Núi Cát-mên hay đồng Sa-rôn. Nơi đó Chúa Hằng Hữu sẽ tỏ vinh quang Ngài, và vẻ huy hoàng của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Ê-xê-chi-ên 36:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta tẩy sạch tất cả tội ác các ngươi, các thành phố của các ngươi sẽ đông dân cư, các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết.
- Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
- Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
- Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
- Giê-rê-mi 30:10 - Vậy nên đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta; đừng kinh hoàng, hỡi Ít-ra-ên!” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Vì Ta sẽ cho các con từ các nước xa xôi trở về quê hương. Ta sẽ đem dòng dõi các con trở về từ đất lưu đày. Ít-ra-ên sẽ trở lại cuộc sống hòa bình và yên tĩnh, và không còn bị ai đe dọa khủng bố nữa.
- Áp-đia 1:17 - Nhưng Núi Si-ôn sẽ là nơi trú ẩn cho người chạy trốn; núi ấy sẽ được thánh hóa. Và nhà Gia-cốp sẽ trở lại để được nhận sản nghiệp mình.
- Áp-đia 1:18 - Nhà Gia-cốp sẽ thành đám lửa và Ê-sau sẽ như cánh đồng rơm khô héo. Con cháu Giô-sép sẽ thành ngọn lửa ầm ầm băng qua đồng, thiêu đốt mọi thứ. Nhà Ê-sau sẽ không có một người nào sống sót. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Áp-đia 1:19 - Dân Ta đang sống tại Nê-ghép sẽ chiếm giữ các núi của Ê-sau. Những người sống tại Sơ-phê-la sẽ trấn đóng đất Phi-li-tin và sẽ chiếm giữ các đồng ruộng Ép-ra-im và Sa-ma-ri. Và những người Bên-gia-min sẽ được đất Ga-la-át.
- Áp-đia 1:20 - Những người bị lưu đày của Ít-ra-ên sẽ trở về vùng đất của họ và chiếm giữ vùng duyên hải Phê-nê-nia cho đến tận Sa-rép-ta. Những tù nhân từ Giê-ru-sa-lem bị lưu đày tại Sê-pha-rát sẽ trở về nhà và tái thiết các làng mạc của Nê-ghép.
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 33:9 - Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm. Li-ban cúi mặt xấu hổ. Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc. Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
- Giê-rê-mi 3:18 - Đến thời ấy, người Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ cùng nhau trở về từ xứ lưu đày ở phương bắc. Họ sẽ trở về xứ mà Ta đã ban cho tổ phụ họ làm cơ nghiệp đời đời.
- Ê-xê-chi-ên 36:24 - Vì Ta sẽ tập họp các ngươi từ mọi dân tộc và đem các ngươi trở về xứ mình.
- Y-sai 65:9 - Ta sẽ bảo tồn dân còn sót lại của nhà Gia-cốp và của Giu-đa để sở hữu đất Ta. Những người Ta tuyển chọn sẽ được thừa kế đất, và đầy tớ Ta sẽ sống ở đó.
- Y-sai 65:10 - Đồng bằng Sa-rôn sẽ lại đầy các bầy gia súc cho dân Ta, những người đã tìm kiếm Ta, và thung lũng A-cô cũng sẽ là nơi chăn nuôi bò, chiên.
- Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
- Ê-xê-chi-ên 38:8 - Sau nhiều ngày ngươi sẽ được lệnh chiến đấu. Đến những năm cuối cùng, ngươi sẽ tấn công vào vùng đất Ít-ra-ên, đất nước đang hưởng thái bình thịnh vượng sau khi dân chúng từ nhiều nước trở về những đồi núi của Ít-ra-ên.
- Giô-suê 17:15 - Giô-suê đáp: “Nếu anh em có đông người, miền đồi núi Ép-ra-im không đủ chỗ sống, sao anh em không đi khai phá rừng của người Phê-rết và Rê-pha-im?”
- Nhã Ca 6:5 - Xin em đưa mắt nhìn nơi khác, vì chúng làm ngơ ngẩn lòng anh. Mái tóc em bồng bềnh buông xõa như bầy dê chạy quanh co trên triền Ga-la-át.
- Mi-ca 7:18 - Ai là Đức Chúa Trời giống như Chúa, tha thứ tội ác của dân sống sót bỏ qua vi phạm của dân thuộc cơ nghiệp Ngài? Chúa không giận dân Ngài đời đời vì Ngài là Đấng yêu thương.
- Giê-rê-mi 33:7 - Ta sẽ phục hồi sự phồn thịnh của Giu-đa và Ít-ra-ên, và xây dựng lại các thành của họ.
- Giê-rê-mi 33:8 - Ta sẽ tẩy sạch tội ác họ đã phạm và tha thứ tất cả gian ác lỗi lầm họ đã làm nghịch cùng Ta.
- Giê-rê-mi 33:9 - Thành này sẽ làm vinh dự Danh Ta, làm cho Ta vui mừng và đem lại cho Ta sự ca ngợi và tôn kính trước mặt tất cả dân tộc trên thế giới! Cả nhân loại sẽ nghe tin Ta ban phước lành và thái bình thịnh trị cho dân Ta đến nỗi họ phải run sợ.
- Giê-rê-mi 33:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Các con nói: ‘Đây là một nơi hoang vu, cả người và thú vật cũng không có.’ Trong các đường phố vắng vẻ của Giê-ru-sa-lem và các thành khác của Giu-đa, một lần nữa sẽ được nghe
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Giê-rê-mi 33:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Nơi này sẽ hoang vắng tiêu điều đến nỗi không còn một bóng người hay dấu chân thú vật, nhưng rồi tất cả thành sẽ đầy người chăn và bầy chiên an nghỉ.
- Ê-xê-chi-ên 11:17 - Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, sẽ đem các con từ những quốc gia mà các con đã bị phân tán, và Ta sẽ ban lại xứ Ít-ra-ên cho các con.’
- Giê-rê-mi 32:37 - Ta sẽ đem dân Ta trở về từ các xứ mà Ta đã phân tán họ ra trong cơn thịnh nộ. Ta sẽ đem họ về trong thành này, cho họ được an cư lạc nghiệp.
- Ê-xê-chi-ên 37:21 - Con hãy truyền cho họ sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ tập họp người Ít-ra-ên từ giữa các nước. Ta sẽ đem họ trở về quê hương từ những nơi họ bị phân tán.
- Ê-xê-chi-ên 37:22 - Ta sẽ hiệp họ lại thành một dân tộc thống nhất trên núi Ít-ra-ên. Một vị vua sẽ cai trị họ; họ sẽ không còn bị chia đôi làm hai nước hoặc hai vương quốc nữa.
- A-mốt 9:14 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên, dân bị lưu đày của Ta trở về từ các nước xa xôi, họ sẽ xây lại các thành đổ nát và an cư lạc nghiệp tại đó. Họ sẽ trồng vườn nho và vườn cây trái; họ sẽ được ăn trái cây họ trồng và uống rượu nho của họ.
- A-mốt 9:15 - Ta sẽ trồng họ tại đó trên chính đất của họ. Họ sẽ không bao giờ bị nhổ đi khỏi mảnh đất mà Ta đã ban cho họ.” Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi phán vậy.
- Giê-rê-mi 23:3 - Ta sẽ tập họp các con còn sống sót của bầy Ta trong các xứ mà Ta đã lưu đày chúng. Ta sẽ đem chúng về ràn chiên, và chúng sẽ sinh sôi nẩy nở đông đúc.
- Mi-ca 7:14 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin dùng cây trượng chăn dắt dân của Ngài; là bầy chiên, là cơ nghiệp của Ngài. Họ đang ở lẻ loi trong rừng sâu trên miền Núi Cát-mên, xin cho họ vui hưởng đồng cỏ Ba-san và Ga-la-át như thời xưa cũ.
- Giê-rê-mi 31:6 - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
- Ê-xê-chi-ên 34:13 - Ta sẽ đưa chúng trở về nhà trên chính Ít-ra-ên, xứ của chúng từ giữa các dân tộc và các nước. Ta sẽ nuôi chúng trên các núi Ít-ra-ên, bên các dòng sông, và những nơi có người sinh sống.
- Ê-xê-chi-ên 34:14 - Phải, Ta sẽ nuôi chúng trong đồng cỏ tốt trên các đồi cao của Ít-ra-ên. Tại đó, chúng sẽ nằm trong nơi an nhàn và được ăn trong đồng cỏ màu mỡ trên đồi núi.