逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
- 新标点和合本 - “论到你奉耶和华的名向我们所说的话,我们必不听从。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “论到你奉耶和华的名向我们所说的话,我们必不听从。
- 和合本2010(神版-简体) - “论到你奉耶和华的名向我们所说的话,我们必不听从。
- 当代译本 - “我们不会听从你奉耶和华的名对我们说的话。
- 圣经新译本 - “你奉耶和华的名对我们所说的话,我们不听从。
- 现代标点和合本 - “论到你奉耶和华的名向我们所说的话,我们必不听从!
- 和合本(拼音版) - “论到你奉耶和华的名向我们所说的话,我们必不听从。
- New International Version - “We will not listen to the message you have spoken to us in the name of the Lord!
- New International Reader's Version - “We won’t listen to the message you have spoken to us in the Lord’s name!
- English Standard Version - “As for the word that you have spoken to us in the name of the Lord, we will not listen to you.
- New Living Translation - “We will not listen to your messages from the Lord!
- Christian Standard Bible - “As for the word you spoke to us in the name of the Lord, we are not going to listen to you!
- New American Standard Bible - “As for the message that you have spoken to us in the name of the Lord, we are not going to listen to you!
- New King James Version - “As for the word that you have spoken to us in the name of the Lord, we will not listen to you!
- Amplified Bible - “As for the word (message) that you have spoken to us in the name of the Lord, we are not going to listen to you.
- American Standard Version - As for the word that thou hast spoken unto us in the name of Jehovah, we will not hearken unto thee.
- King James Version - As for the word that thou hast spoken unto us in the name of the Lord, we will not hearken unto thee.
- New English Translation - “We will not listen to what you claim the Lord has spoken to us!
- World English Bible - “As for the word that you have spoken to us in Yahweh’s name, we will not listen to you.
- 新標點和合本 - 「論到你奉耶和華的名向我們所說的話,我們必不聽從。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「論到你奉耶和華的名向我們所說的話,我們必不聽從。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「論到你奉耶和華的名向我們所說的話,我們必不聽從。
- 當代譯本 - 「我們不會聽從你奉耶和華的名對我們說的話。
- 聖經新譯本 - “你奉耶和華的名對我們所說的話,我們不聽從。
- 呂振中譯本 - 『你奉永恆主的名對我們說的話,我們不聽你。
- 現代標點和合本 - 「論到你奉耶和華的名向我們所說的話,我們必不聽從!
- 文理和合譯本 - 爾託耶和華名諭我之言、我不聽從、
- 文理委辦譯本 - 爾藉耶和華名、傳諭於我、我不聽從、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾託主名所傳於我之言、我不聽從、
- Nueva Versión Internacional - —No le haremos caso al mensaje que nos diste en el nombre del Señor.
- 현대인의 성경 - “우리는 당신이 여호와의 이름으로 하는 말을 듣지 않겠소.
- Новый Русский Перевод - – Мы не станем слушать того, что ты говоришь нам от имени Господа!
- Восточный перевод - – Мы не станем слушать того, что ты говоришь нам от имени Вечного!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Мы не станем слушать того, что ты говоришь нам от имени Вечного!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Мы не станем слушать того, что ты говоришь нам от имени Вечного!
- La Bible du Semeur 2015 - Nous refusons d’écouter ce que tu nous dis au nom de l’Eternel.
- リビングバイブル - 「そんな偽のおことばには、同意できません。
- Nova Versão Internacional - “Nós não daremos atenção à mensagem que você nos apresenta em nome do Senhor!
- Hoffnung für alle - »Was du uns da im Auftrag des Herrn sagst, werden wir auf keinen Fall befolgen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราจะไม่ฟังถ้อยคำซึ่งท่านอ้างพระนามพระยาห์เวห์มาพูดกับเรา!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พวกเราจะไม่ฟังคำที่ท่านได้พูดกับเราในพระนามของพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- Gióp 15:25 - Vì chúng đã đưa tay ra chống Đức Chúa Trời, cả gan khinh dể Đấng Toàn Năng,
- Gióp 15:26 - Nắm chặt chiếc khiên cứng cáp, chúng ương ngạnh chống lại Ngài.
- Gióp 15:27 - Che phủ mặt mình bằng lớp mỡ; bọc hông mình với tấm mỡ phồng căng.
- Giê-rê-mi 8:12 - Lẽ nào chúng không xấu hổ về những hành động ghê tởm của mình? Không một chút nào—không một chút thẹn thùng đỏ mặt! Vì thế, chúng sẽ ngã chết giữa những người tử trận. Đến ngày Ta thăm phạt, chúng sẽ bị diệt vong, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 16:15 - Thay vào đó, chúng sẽ nói: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống, Đấng đã đem con dân Ít-ra-ên trở về quê hương từ vùng đất phía bắc và từ các nước mà Chúa đã đày chúng con đến.’ Vì Ta sẽ đem chúng trở về đất mà Ta đã ban cho tổ phụ chúng nó.
- Giê-rê-mi 16:16 - Này, Ta sẽ tìm nhiều tay ngư phủ để bắt chúng nó,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn để lục lọi chúng từ khắp núi, đồi, và hang động.
- Giê-rê-mi 16:17 - Ta chăm chú theo dõi chúng, không một chi tiết hoặc một tội lỗi kín đáo nào Ta không thấy được.
- Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
- Giê-rê-mi 11:10 - Chúng đã quay về với những điều tội ác của tổ phụ chúng, là những người không chịu nghe lời Ta. Chúng đã theo các thần khác và phục vụ các thần ấy. Nhà Ít-ra-ên và nhà Giu-đa đã bội giao ước Ta đã lập với tổ phụ chúng.
- Giê-rê-mi 18:18 - Chúng bảo nhau: “Ta hãy bàn định kế hoạch đối phó với Giê-rê-mi. Chúng ta có rất nhiều thầy tế lễ, người khôn ngoan, và tiên tri. Chúng ta không cần hắn dạy dỗ, giúp ý kiến, hay nói tiên tri. Chúng ta hãy dùng lời lẽ công kích hắn và đừng thèm nghe lời nào của hắn cả.”
- Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- Y-sai 3:9 - Sắc mặt họ đủ làm chứng cớ buộc tội họ. Họ phơi bày tội lỗi mình như người Sô-đôm, không hề giấu diếm. Khốn nạn cho họ! Họ đã chuốc lấy tai họa vào thân!
- Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
- Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
- Giê-rê-mi 11:8 - nhưng tổ phụ các ngươi không vâng lời hay ngay cả không để tâm đến. Thay vào đó, họ còn ngoan cố sống theo lòng cứng cỏi mình. Và vì họ không vâng lời Ta nên Ta sẽ giáng tai họa trên đầu họ, đúng như các lời nguyền rủa trong giao ước.’”
- Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
- Thi Thiên 2:3 - Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc, quăng xa mọi xích xiềng.”
- Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
- Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
- Xuất Ai Cập 5:2 - Pha-ra-ôn đáp: “Chúa Hằng Hữu là ai mà ra lệnh cho ta? Ta chẳng biết Chúa Hằng Hữu nào hết, cũng chẳng cho người Ít-ra-ên đi đâu cả.”
- Lu-ca 19:27 - Và bây giờ, những kẻ thù đã chống đối ta, đem chúng ra đây hành hình trước mặt ta.’ ”