逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu là Đấng ban mặt trời chiếu sáng ban ngày, trăng và sao chiếu sáng ban đêm, Đấng khuấy động đại dương, tạo nên các lượn sóng lớn. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, và đây là điều Ngài phán:
- 新标点和合本 - 那使太阳白日发光, 使星月有定例,黑夜发亮, 又搅动大海,使海中波浪砰訇的, 万军之耶和华是他的名。 他如此说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华使太阳白昼发光, 按定例使月亮和星辰照耀黑夜, 又搅动大海,使海中波浪澎湃, 万军之耶和华是他的名, 他如此说:
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华使太阳白昼发光, 按定例使月亮和星辰照耀黑夜, 又搅动大海,使海中波浪澎湃, 万军之耶和华是他的名, 他如此说:
- 当代译本 - 指定太阳白天照耀、 命令星月晚上发光、 搅动大海,使之波涛汹涌的万军之耶和华说:
- 圣经新译本 - 那使太阳白昼发光, 派定月亮和星辰照耀黑夜, 又搅动海洋,使海浪澎湃的, 万军之耶和华是他的名, 他这样说:
- 现代标点和合本 - 那使太阳白日发光, 使星月有定例黑夜发亮, 又搅动大海,使海中波浪砰訇的, 万军之耶和华是他的名, 他如此说:
- 和合本(拼音版) - 那使太阳白日发光, 使星月有定例,黑夜发亮, 又搅动大海,使海中波浪砰訇的, 万军之耶和华是他的名。 他如此说:
- New International Version - This is what the Lord says, he who appoints the sun to shine by day, who decrees the moon and stars to shine by night, who stirs up the sea so that its waves roar— the Lord Almighty is his name:
- New International Reader's Version - The Lord speaks. He makes the sun shine by day. He orders the moon and stars to shine at night. He stirs up the ocean. He makes its waves roar. His name is the Lord Who Rules Over All.
- English Standard Version - Thus says the Lord, who gives the sun for light by day and the fixed order of the moon and the stars for light by night, who stirs up the sea so that its waves roar— the Lord of hosts is his name:
- New Living Translation - It is the Lord who provides the sun to light the day and the moon and stars to light the night, and who stirs the sea into roaring waves. His name is the Lord of Heaven’s Armies, and this is what he says:
- The Message - God’s Message, from the God who lights up the day with sun and brightens the night with moon and stars, Who whips the ocean into a billowy froth, whose name is God-of-the-Angel-Armies:
- Christian Standard Bible - “This is what the Lord says: The one who gives the sun for light by day, the fixed order of moon and stars for light by night, who stirs up the sea and makes its waves roar — the Lord of Armies is his name:
- New American Standard Bible - This is what the Lord says, He who gives the sun for light by day And the fixed order of the moon and the stars for light by night, Who stirs up the sea so that its waves roar— The Lord of armies is His name:
- New King James Version - Thus says the Lord, Who gives the sun for a light by day, The ordinances of the moon and the stars for a light by night, Who disturbs the sea, And its waves roar (The Lord of hosts is His name):
- Amplified Bible - Thus says the Lord, Who gives the sun for light by day And the fixed order of the moon and of the stars for light by night, Who stirs up the sea’s roaring billows or stills the waves when they roar; The Lord of hosts is His name:
- American Standard Version - Thus saith Jehovah, who giveth the sun for a light by day, and the ordinances of the moon and of the stars for a light by night, who stirreth up the sea, so that the waves thereof roar; Jehovah of hosts is his name:
- King James Version - Thus saith the Lord, which giveth the sun for a light by day, and the ordinances of the moon and of the stars for a light by night, which divideth the sea when the waves thereof roar; The Lord of hosts is his name:
- New English Translation - The Lord has made a promise to Israel. He promises it as the one who fixed the sun to give light by day and the moon and stars to give light by night. He promises it as the one who stirs up the sea so that its waves roll. He promises it as the one who is known as the Lord who rules over all.
- World English Bible - Yahweh, who gives the sun for a light by day, and the ordinances of the moon and of the stars for a light by night, who stirs up the sea, so that its waves roar; Yahweh of Armies is his name, says:
- 新標點和合本 - 那使太陽白日發光, 使星月有定例,黑夜發亮, 又攪動大海,使海中波浪匉訇的, 萬軍之耶和華是他的名。 他如此說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華使太陽白晝發光, 按定例使月亮和星辰照耀黑夜, 又攪動大海,使海中波浪澎湃, 萬軍之耶和華是他的名, 他如此說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華使太陽白晝發光, 按定例使月亮和星辰照耀黑夜, 又攪動大海,使海中波浪澎湃, 萬軍之耶和華是他的名, 他如此說:
- 當代譯本 - 指定太陽白天照耀、 命令星月晚上發光、 攪動大海,使之波濤洶湧的萬軍之耶和華說:
- 聖經新譯本 - 那使太陽白晝發光, 派定月亮和星辰照耀黑夜, 又攪動海洋,使海浪澎湃的, 萬軍之耶和華是他的名, 他這樣說:
- 呂振中譯本 - 那使日頭白晝發光, 又 派定月亮和星辰 做黑夜裏的光, 也 攪動大海,使它的波浪匉訇的, 萬軍之永恆主耶和華是他的名, 他這麼說:
- 現代標點和合本 - 那使太陽白日發光, 使星月有定例黑夜發亮, 又攪動大海,使海中波浪砰訇的, 萬軍之耶和華是他的名, 他如此說:
- 文理和合譯本 - 耶和華錫日為白晝之光、定月與星為黑夜之光、翻騰滄海、使其波濤漰渤、萬軍之耶和華、乃其名也、
- 文理委辦譯本 - 耶和華晝使日華照爍、夜使星月交輝、永定其例、海水澎湃、叱之使靜、厥名萬有之主耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使日發光於晝、定月與星發光於夜、使海水洶湧、波浪翻騰、名為萬有之主、主如是云、
- Nueva Versión Internacional - Así dice el Señor, cuyo nombre es el Señor Todopoderoso, quien estableció el sol para alumbrar el día, y la luna y las estrellas para alumbrar la noche, y agita el mar para que rujan sus olas:
- 현대인의 성경 - 낮에 빛을 내는 해를 주시고 달과 별들의 질서를 정하셔서 밤을 비추게 하시며 바다를 휘저어 성난 파도를 일으키시는 여호와, 그의 이름은 전능하신 여호와이시다.
- Новый Русский Перевод - Так говорит Господь, дающий солнце для освещения днем, установивший луну и звезды для освещения ночью; возмущающий море так, что волны его ревут; Господь Сил – имя Его:
- Восточный перевод - Так говорит Вечный, дающий солнце для освещения днём, установивший луну и звёзды для освещения ночью, вздымающий волны в море так, что они ревут; Вечный, Повелитель Сил, – Его имя:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так говорит Вечный, дающий солнце для освещения днём, установивший луну и звёзды для освещения ночью, вздымающий волны в море так, что они ревут; Вечный, Повелитель Сил, – Его имя:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так говорит Вечный, дающий солнце для освещения днём, установивший луну и звёзды для освещения ночью, вздымающий волны в море так, что они ревут; Вечный, Повелитель Сил, – Его имя:
- La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que déclare l’Eternel qui fait paraître le soleil ╵pour éclairer le jour et qui a établi ╵les lois qui règlent ╵la course de la lune ╵et des étoiles ╵pour éclairer la nuit, qui agite la mer ╵et fait mugir ses flots, et qui a pour nom l’Eternel, ╵le Seigneur des armées célestes :
- リビングバイブル - 日中は太陽の光を与え、 夜を明るくするために月と星を与え、 海をかき立てて大波を起こす天の軍勢の主は、 こう言います。
- Nova Versão Internacional - Assim diz o Senhor, aquele que designou o sol para brilhar de dia, que decretou que a lua e as estrelas brilhem de noite, que agita o mar para que as suas ondas rujam; o seu nome é o Senhor dos Exércitos:
- Hoffnung für alle - Ich, der Herr, habe die Sonne dazu bestimmt, den Tag zu erhellen, den Mond und die Sterne, damit sie nachts leuchten. Sie alle folgen einer festen Ordnung. Ich wühle das Meer auf und lasse seine Wellen tosen. ›Der Herr, der allmächtige Gott‹ – so lautet mein Name!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงตั้งดวงอาทิตย์ ให้ส่องแสงยามกลางวัน ผู้ทรงบัญชาดวงจันทร์และดวงดาว ให้ส่องแสงยามกลางคืน ผู้ทรงกวนทะเล จนคลื่นคำรามกึกก้อง ทรงพระนามว่า พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้า องค์ผู้ให้แสงสว่างจากดวงอาทิตย์ในยามกลางวัน และกำหนดให้แสงสว่างจากดวงจันทร์กับดวงดาวในยามค่ำคืน องค์ผู้ทำให้ทะเลปั่นป่วน และคลื่นส่งเสียงครืนครั่น พระผู้เป็นเจ้าจอมโยธาคือพระนามของพระองค์ ผู้กล่าวดังนี้
交叉引用
- Thi Thiên 107:25 - Ngài truyền lệnh nổi cơn gió bão, cho biển sâu sôi động cuồng lan.
- Thi Thiên 107:26 - Nâng tàu lên cao tận trời xanh, rồi chìm xuống đáy vực tan tành; làm ai nấy hồn tan ra nước.
- Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
- Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
- Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- Thi Thiên 89:2 - Con sẽ công bố tình thương muôn đời. Và đức thành tín vững bền của Chúa.
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
- Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
- Thi Thiên 74:16 - Cả ngày lẫn đêm đều thuộc về Chúa; Ngài tạo mặt trời, dựng mặt trăng.
- Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
- Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
- Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Gióp 38:33 - Con có biết các định luật của trời? Và lập quyền thống trị trên khắp đất?
- Thi Thiên 93:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sóng biển dâng tràn. Từ vực thẳm, đại dương gào thét như sấm; tiếng sóng thần ồ ạt dâng lên.
- Thi Thiên 93:4 - Chúa Hằng Hữu tể trị trên các tầng trời, tiếng Ngài đánh bạt tiếng sóng gầm, trấn át tiếng ầm ầm đại dương.
- Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
- Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
- Giê-rê-mi 51:19 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Thi Thiên 72:5 - Nguyện khi nào còn mặt trời, mặt trăng, thì người nghèo khổ vẫn còn thờ kính Chúa. Phải, cho đến muôn đời!
- Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
- Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
- Thi Thiên 89:36 - Dòng dõi người còn đến đời đời; ngôi người tồn tại như mặt trời.
- Thi Thiên 89:37 - Như mặt trăng, xoay vần vĩnh viễn, kiên lập mãi mãi như các tầng trời!”
- Gióp 26:12 - Quyền năng làm đại dương dậy sóng. Tri thức Ngài đánh gục Ra-háp.
- Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
- Thi Thiên 119:89 - Lạy Chúa Hằng Hữu, lời Ngài vững lập trên trời, muôn đời vĩnh cửu.
- Thi Thiên 74:13 - Dùng sức mạnh rạch biển ra, và nhận đầu quái vật trong biển xuống nước sâu.
- Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
- Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Giê-rê-mi 32:18 - Chúa tỏ lòng nhân từ thương xót nghìn đời, nhưng cũng phạt đến đời con cháu kế tiếp. Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại toàn năng, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:19 - Cũng phải coi chừng, đừng thờ mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao trên trời, vì đó chỉ là những vật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em phân phối cho mọi người ở dưới trời.
- Thi Thiên 19:1 - Bầu trời phản ánh vinh quang của Đức Chúa Trời, không gian chứng tỏ quyền năng của Ngài.
- Thi Thiên 19:2 - Ngày ngày rao giảng về vinh quang Chúa, đêm đêm truyền thông chân lý của Ngài,
- Thi Thiên 19:3 - không lên tiếng nói, không dùng thanh âm, không gian như thinh lặng.
- Thi Thiên 19:4 - Thế nhưng ý tưởng của vạn vật được loan đi mọi miền, loan xa đến cuối khung trời. Trên từng cao Đức Chúa Trời đã căn lều cho mặt trời.
- Thi Thiên 19:5 - Mặt trời trông như tân lang ra khỏi loan phòng. Như chàng lực sĩ hân hoan trong ngày tranh tài.
- Thi Thiên 19:6 - Mặt trời mọc lên từ chân trời này chạy vòng đến tận chân trời kia không gì tránh khỏi sức nóng mặt trời.
- Sáng Thế Ký 1:14 - Tiếp theo, Đức Chúa Trời phán: “Phải có các thiên thể để soi sáng mặt đất, phân biệt ngày đêm, chỉ định thời tiết, ngày, và năm.
- Sáng Thế Ký 1:15 - Hãy có những vì sáng trên bầu trời để soi sáng mặt đất.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
- Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
- Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Giê-rê-mi 50:34 - Nhưng Đấng Cứu Chuộc chúng thật là mạnh mẽ. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Ngài sẽ bênh vực chúng, cho chúng được nghỉ ngơi trong Ít-ra-ên. Nhưng người Ba-by-lôn sẽ không được yên nghỉ!
- Ma-thi-ơ 8:25 - Các môn đệ đến đánh thức Ngài, hớt hải thưa: “Chúa ơi, xin cứu chúng con, chúng con chết mất!”
- Ma-thi-ơ 8:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi!” Rồi Ngài đứng dậy quở gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.
- Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Y-sai 51:15 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, là Đấng tạo sóng bổ ầm ầm. Danh Ta là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Giê-rê-mi 10:16 - Nhưng Đức Chúa Trời của Gia-cốp không phải là tượng! Vì Ngài là Đấng Sáng Tạo vạn vật và dựng nước Ít-ra-ên của Ngài. Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân!