Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
22:20 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy khóc lóc vì những đồng minh của ngươi trên núi Li-ban. Hãy gào thét vì chúng trên Ba-san. Hãy tìm kiếm chúng trên đỉnh A-ba-rim. Kìa, tất cả chúng đều bị tiêu diệt. Không còn ai để cứu giúp ngươi.
  • 新标点和合本 - “你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 当代译本 - “耶路撒冷人啊, 你们要上黎巴嫩哭喊, 在巴珊哀号, 在亚巴琳痛哭, 因为你们的盟友被消灭了。
  • 圣经新译本 - “耶路撒冷啊,上黎巴嫩哀叫吧! 在巴珊扬声吧! 从亚巴琳哀叫吧! 因为你的盟友都毁灭了。
  • 现代标点和合本 - ‘你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本(拼音版) - “你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • New International Version - “Go up to Lebanon and cry out, let your voice be heard in Bashan, cry out from Abarim, for all your allies are crushed.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “People of Jerusalem, go up to Lebanon. Cry out for help. Let your voice be heard in the land of Bashan. Cry out from the mountains of Abarim. All those who were going to help you are crushed.
  • English Standard Version - “Go up to Lebanon, and cry out, and lift up your voice in Bashan; cry out from Abarim, for all your lovers are destroyed.
  • New Living Translation - Weep for your allies in Lebanon. Shout for them in Bashan. Search for them in the regions east of the river. See, they are all destroyed. Not one is left to help you.
  • The Message - “People of Jerusalem, climb a Lebanon peak and weep, climb a Bashan mountain and wail, Climb the Abarim ridge and cry— you’ve made a total mess of your life. I spoke to you when everything was going your way. You said, ‘I’m not interested.’ You’ve been that way as long as I’ve known you, never listened to a thing I said. All your leaders will be blown away, all your friends end up in exile, And you’ll find yourself in the gutter, disgraced by your evil life. You big-city people thought you were so important, thought you were ‘king of the mountain’! You’re soon going to be doubled up in pain, pain worse than the pangs of childbirth. * * *
  • Christian Standard Bible - Go up to Lebanon and cry out; raise your voice in Bashan; cry out from Abarim, for all your lovers have been crushed.
  • New American Standard Bible - Go up to Lebanon and cry out, And raise your voice in Bashan; Cry out also from Abarim, For all your lovers have been crushed.
  • New King James Version - “Go up to Lebanon, and cry out, And lift up your voice in Bashan; Cry from Abarim, For all your lovers are destroyed.
  • Amplified Bible - Go up [north] to Lebanon and cry out, And raise your voice in [the hills of] Bashan [across the Jordan]; Cry out also from Abarim, For all your lovers (allies) have been destroyed.
  • American Standard Version - Go up to Lebanon, and cry; and lift up thy voice in Bashan, and cry from Abarim; for all thy lovers are destroyed.
  • King James Version - Go up to Lebanon, and cry; and lift up thy voice in Bashan, and cry from the passages: for all thy lovers are destroyed.
  • New English Translation - People of Jerusalem, go up to Lebanon and cry out in mourning. Go to the land of Bashan and cry out loudly. Cry out in mourning from the mountains of Moab. For your allies have all been defeated.
  • World English Bible - “Go up to Lebanon, and cry. Lift up your voice in Bashan, and cry from Abarim; for all your lovers have been destroyed.
  • 新標點和合本 - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 當代譯本 - 「耶路撒冷人啊, 你們要上黎巴嫩哭喊, 在巴珊哀號, 在亞巴琳痛哭, 因為你們的盟友被消滅了。
  • 聖經新譯本 - “耶路撒冷啊,上黎巴嫩哀叫吧! 在巴珊揚聲吧! 從亞巴琳哀叫吧! 因為你的盟友都毀滅了。
  • 呂振中譯本 - 『 耶路撒冷 啊 , 上 利巴嫩 去哀叫哦! 在 巴珊 揚聲哦! 從 亞巴琳 哀叫哦! 因為你的親愛者都破毁了。
  • 現代標點和合本 - 『你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 文理和合譯本 - 爾其陟利巴嫩而哀號、在巴珊揚聲、自亞巴琳哀號、蓋爾之情人皆亡矣、
  • 文理委辦譯本 - 必登利巴嫩而大呼、在巴山舉哀、在亞巴林呼號、蓋爾良朋已喪、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 民歟、 爾當登 利巴嫩 而大呼、在 巴珊 發聲、在 亞巴琳 呼號、蓋愛爾者悉已敗亡、
  • Nueva Versión Internacional - «¡Sube al Líbano y grita; levanta tu voz en Basán! ¡Grita desde Abarín, pues todos tus amantes han sido destruidos!
  • 현대인의 성경 - “예루살렘 주민들아, 너희는 레바논에 올라가서 외치며 바산에서 소리를 지르고 아바림에서 외쳐라. 너희를 사랑하는 자들이 다 멸망하였다.
  • Новый Русский Перевод - Поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима  – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Бошона, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Monte au Liban et crie ! Fais retentir ta voix ╵sur les monts du Basan ! Va, pousse des clameurs ╵des plateaux d’Abarim , parce que tes amants ╵sont tous brisés.
  • リビングバイブル - 頼みの連合軍は姿を消したのだから、 大声を上げて泣くがいい。 レバノンに行って彼らを捜し、バシャンで叫べ。 アバリムで彼らを尋ねよ。 彼らは一人残らず死んでいて、 助けてくれる者は一人も残っていない。
  • Nova Versão Internacional - “Jerusalém, suba ao Líbano e clame, seja ouvida a sua voz em Basã, clame desde Abarim, pois todos os seus aliados foram esmagados.
  • Hoffnung für alle - »Steig hinauf auf den Libanon, du Volk von Jerusalem, und schrei! Geh ins Hochland von Baschan und weine laut! Klage auf den Bergen von Abarim, denn all deine Verbündeten sind geschlagen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงขึ้นไปบนภูเขาเลบานอนและป่าวร้อง จงเปล่งเสียงในบาชาน จงร้องออกมาจากอาบาริม เพราะพันธมิตรทั้งปวงของเจ้าถูกบดขยี้หมดแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ขึ้น​ไป​ยัง​เลบานอน และ​ส่ง​เสียง​ร้อง และ​เจ้า ​ร้อง​เสียง​ดัง​ใน​บาชาน ส่ง​เสียง​ร้อง​จาก​อาบาริม เพราะ​พวก​มิตร​สหาย​ของ​เจ้า​ถูก​ทำลาย
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 23:9 - Vậy, Ta nạp nó cho A-sy-ri, là tình nhân của nó, là những kẻ mà nó khao khát.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 4:30 - Các ngươi đang làm gì, hỡi kẻ bị diệt vong? Tại sao các ngươi mặc áo đẹp và đeo các thứ trang sức bằng vàng? Tại sao các ngươi lấy mực vẽ mắt cho đẹp? Dù các ngươi tô điểm đến đâu cũng vô ích! Ngay cả các nước đồng minh là những người tình của các ngươi cũng trở mặt và âm mưu giết hại các ngươi.
  • Giê-rê-mi 25:17 - Vậy, tôi lấy chén thịnh nộ từ tay Chúa Hằng Hữu và để cho các dân tộc ấy uống—đến mỗi dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã sai tôi.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • Giê-rê-mi 25:23 - Tôi đưa chén cho các xứ Đê-đan, Thê-ma, và Bu-xơ cùng các dân cắt tóc ở màng tang.
  • Giê-rê-mi 25:24 - Tôi đưa chén cho các vua A-rập và các vua chúa của các sắc tộc hỗn tạp ở hoang mạc,
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Giê-rê-mi 25:26 - Và tôi cũng đưa chén cho các vua của các nước phương bắc, xa và gần, hết nước này đến nước khác—tất cả các vương quốc trên đất. Cuối cùng, Sê-sác, vua Ba-by-lôn cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 25:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Hãy uống chén thịnh nộ của Ta. Hãy uống cho say và mửa ra; rồi ngã vật xuống không đứng dậy được, vì Ta sẽ để cho chiến tranh khủng khiếp chống lại các ngươi.’
  • Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
  • Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
  • Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
  • Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
  • Y-sai 30:4 - Cho dù quyền lực hắn bao trùm tận Xô-an và các quan tướng của hắn đã vào tận Kha-nét,
  • Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
  • Y-sai 30:6 - Đây là lời tiên tri về loài thú tại Nê-ghép: Từng đoàn người di chuyển chậm chạp băng qua hoang mạc khủng khiếp đến Ai Cập— lưng lừa chất đầy của cải và lạc đà chở đầy châu báu— tất cả dùng để trả công cho sự che chở của Ai Cập. Họ băng qua hoang mạc, nơi có nhiều sư tử đực và sư tử cái, rắn lục và rắn lửa sinh sống. Nhưng Ai Cập sẽ chẳng đem lợi gì cho ngươi.
  • Y-sai 30:7 - Lời hứa của Ai Cập hoàn toàn vô ích! Vậy nên, Ta gọi nó là Ra-háp—tức Con Rồng Vô Dụng.
  • Giê-rê-mi 30:13 - Không ai cứu giúp các con hay băng bó thương tích của các con. Không thuốc nào có thể chữa lành các con.
  • Giê-rê-mi 30:14 - Tất cả người yêu—đồng minh của các con—đều bỏ các con và không thèm lưu ý đến các con nữa. Ta đã gây thương tích cho các con cách tàn nhẫn, như Ta là kẻ thù của các con. Vì gian ác các con quá nhiều, tội lỗi các con quá lớn.
  • Giê-rê-mi 30:15 - Tại sao các con kêu la vì hình phạt mình— vết thương này không chữa lành được sao? Ta đã hình phạt các con vì gian ác các con quá nhiều và tội lỗi các con quá lớn.
  • Y-sai 20:5 - Rồi người Phi-li-tin sẽ khiếp sợ và hổ thẹn, vì họ đã dựa vào quyền lực của Ê-thi-ô-pi và kiêu hãnh về liên minh của họ tại Ai Cập!
  • Y-sai 20:6 - Họ sẽ nói: ‘Nếu điều này xảy ra cho Ai Cập, thì có cơ hội nào cho chúng ta? Chúng ta đã dựa vào Ai Cập để bảo vệ chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:49 - “Hãy lên Núi Nê-bô thuộc dãy A-ra-rim trong đất Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô để xem đất Ca-na-an là đất Ta cho Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 24:7 - Từ khi vua Ba-by-lôn chiếm cả vùng, từ suối Ai Cập cho đến sông Ơ-phơ-rát, là vùng trước kia thuộc Ai Cập, vua Ai Cập không còn lai vãng đến đất Giu-đa nữa.
  • Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
  • Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
  • Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
  • Giê-rê-mi 22:22 - Gió sẽ đùa các đồng minh của ngươi đi xa. Tất cả bạn bè của ngươi sẽ bị lưu đày. Lúc ấy, ngươi mới biết hổ nhục vì tất cả tội ác ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 23:22 - “Vì thế, hỡi Ô-hô-li-ba, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ xúi các tình nhân của ngươi chống nghịch ngươi từ mọi phía—đó là những dân tộc mà ngươi đã trở mặt trong kinh tởm.
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Dân Số Ký 27:12 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con lên núi A-ba-rim ngắm xem đất Ta cho người Ít-ra-ên.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy khóc lóc vì những đồng minh của ngươi trên núi Li-ban. Hãy gào thét vì chúng trên Ba-san. Hãy tìm kiếm chúng trên đỉnh A-ba-rim. Kìa, tất cả chúng đều bị tiêu diệt. Không còn ai để cứu giúp ngươi.
  • 新标点和合本 - “你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 当代译本 - “耶路撒冷人啊, 你们要上黎巴嫩哭喊, 在巴珊哀号, 在亚巴琳痛哭, 因为你们的盟友被消灭了。
  • 圣经新译本 - “耶路撒冷啊,上黎巴嫩哀叫吧! 在巴珊扬声吧! 从亚巴琳哀叫吧! 因为你的盟友都毁灭了。
  • 现代标点和合本 - ‘你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • 和合本(拼音版) - “你要上黎巴嫩哀号, 在巴珊扬声, 从亚巴琳哀号, 因为你所亲爱的都毁灭了。
  • New International Version - “Go up to Lebanon and cry out, let your voice be heard in Bashan, cry out from Abarim, for all your allies are crushed.
  • New International Reader's Version - The Lord says, “People of Jerusalem, go up to Lebanon. Cry out for help. Let your voice be heard in the land of Bashan. Cry out from the mountains of Abarim. All those who were going to help you are crushed.
  • English Standard Version - “Go up to Lebanon, and cry out, and lift up your voice in Bashan; cry out from Abarim, for all your lovers are destroyed.
  • New Living Translation - Weep for your allies in Lebanon. Shout for them in Bashan. Search for them in the regions east of the river. See, they are all destroyed. Not one is left to help you.
  • The Message - “People of Jerusalem, climb a Lebanon peak and weep, climb a Bashan mountain and wail, Climb the Abarim ridge and cry— you’ve made a total mess of your life. I spoke to you when everything was going your way. You said, ‘I’m not interested.’ You’ve been that way as long as I’ve known you, never listened to a thing I said. All your leaders will be blown away, all your friends end up in exile, And you’ll find yourself in the gutter, disgraced by your evil life. You big-city people thought you were so important, thought you were ‘king of the mountain’! You’re soon going to be doubled up in pain, pain worse than the pangs of childbirth. * * *
  • Christian Standard Bible - Go up to Lebanon and cry out; raise your voice in Bashan; cry out from Abarim, for all your lovers have been crushed.
  • New American Standard Bible - Go up to Lebanon and cry out, And raise your voice in Bashan; Cry out also from Abarim, For all your lovers have been crushed.
  • New King James Version - “Go up to Lebanon, and cry out, And lift up your voice in Bashan; Cry from Abarim, For all your lovers are destroyed.
  • Amplified Bible - Go up [north] to Lebanon and cry out, And raise your voice in [the hills of] Bashan [across the Jordan]; Cry out also from Abarim, For all your lovers (allies) have been destroyed.
  • American Standard Version - Go up to Lebanon, and cry; and lift up thy voice in Bashan, and cry from Abarim; for all thy lovers are destroyed.
  • King James Version - Go up to Lebanon, and cry; and lift up thy voice in Bashan, and cry from the passages: for all thy lovers are destroyed.
  • New English Translation - People of Jerusalem, go up to Lebanon and cry out in mourning. Go to the land of Bashan and cry out loudly. Cry out in mourning from the mountains of Moab. For your allies have all been defeated.
  • World English Bible - “Go up to Lebanon, and cry. Lift up your voice in Bashan, and cry from Abarim; for all your lovers have been destroyed.
  • 新標點和合本 - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 當代譯本 - 「耶路撒冷人啊, 你們要上黎巴嫩哭喊, 在巴珊哀號, 在亞巴琳痛哭, 因為你們的盟友被消滅了。
  • 聖經新譯本 - “耶路撒冷啊,上黎巴嫩哀叫吧! 在巴珊揚聲吧! 從亞巴琳哀叫吧! 因為你的盟友都毀滅了。
  • 呂振中譯本 - 『 耶路撒冷 啊 , 上 利巴嫩 去哀叫哦! 在 巴珊 揚聲哦! 從 亞巴琳 哀叫哦! 因為你的親愛者都破毁了。
  • 現代標點和合本 - 『你要上黎巴嫩哀號, 在巴珊揚聲, 從亞巴琳哀號, 因為你所親愛的都毀滅了。
  • 文理和合譯本 - 爾其陟利巴嫩而哀號、在巴珊揚聲、自亞巴琳哀號、蓋爾之情人皆亡矣、
  • 文理委辦譯本 - 必登利巴嫩而大呼、在巴山舉哀、在亞巴林呼號、蓋爾良朋已喪、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 民歟、 爾當登 利巴嫩 而大呼、在 巴珊 發聲、在 亞巴琳 呼號、蓋愛爾者悉已敗亡、
  • Nueva Versión Internacional - «¡Sube al Líbano y grita; levanta tu voz en Basán! ¡Grita desde Abarín, pues todos tus amantes han sido destruidos!
  • 현대인의 성경 - “예루살렘 주민들아, 너희는 레바논에 올라가서 외치며 바산에서 소리를 지르고 아바림에서 외쳐라. 너희를 사랑하는 자들이 다 멸망하였다.
  • Новый Русский Перевод - Поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима  – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Башана, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иерусалим, поднимись на Ливан и закричи, пусть твой голос звучит с Бошона, закричи с Аварима – все твои союзники уничтожены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Monte au Liban et crie ! Fais retentir ta voix ╵sur les monts du Basan ! Va, pousse des clameurs ╵des plateaux d’Abarim , parce que tes amants ╵sont tous brisés.
  • リビングバイブル - 頼みの連合軍は姿を消したのだから、 大声を上げて泣くがいい。 レバノンに行って彼らを捜し、バシャンで叫べ。 アバリムで彼らを尋ねよ。 彼らは一人残らず死んでいて、 助けてくれる者は一人も残っていない。
  • Nova Versão Internacional - “Jerusalém, suba ao Líbano e clame, seja ouvida a sua voz em Basã, clame desde Abarim, pois todos os seus aliados foram esmagados.
  • Hoffnung für alle - »Steig hinauf auf den Libanon, du Volk von Jerusalem, und schrei! Geh ins Hochland von Baschan und weine laut! Klage auf den Bergen von Abarim, denn all deine Verbündeten sind geschlagen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงขึ้นไปบนภูเขาเลบานอนและป่าวร้อง จงเปล่งเสียงในบาชาน จงร้องออกมาจากอาบาริม เพราะพันธมิตรทั้งปวงของเจ้าถูกบดขยี้หมดแล้ว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ขึ้น​ไป​ยัง​เลบานอน และ​ส่ง​เสียง​ร้อง และ​เจ้า ​ร้อง​เสียง​ดัง​ใน​บาชาน ส่ง​เสียง​ร้อง​จาก​อาบาริม เพราะ​พวก​มิตร​สหาย​ของ​เจ้า​ถูก​ทำลาย
  • Ê-xê-chi-ên 23:9 - Vậy, Ta nạp nó cho A-sy-ri, là tình nhân của nó, là những kẻ mà nó khao khát.
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 4:30 - Các ngươi đang làm gì, hỡi kẻ bị diệt vong? Tại sao các ngươi mặc áo đẹp và đeo các thứ trang sức bằng vàng? Tại sao các ngươi lấy mực vẽ mắt cho đẹp? Dù các ngươi tô điểm đến đâu cũng vô ích! Ngay cả các nước đồng minh là những người tình của các ngươi cũng trở mặt và âm mưu giết hại các ngươi.
  • Giê-rê-mi 25:17 - Vậy, tôi lấy chén thịnh nộ từ tay Chúa Hằng Hữu và để cho các dân tộc ấy uống—đến mỗi dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã sai tôi.
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:19 - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
  • Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • Giê-rê-mi 25:22 - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • Giê-rê-mi 25:23 - Tôi đưa chén cho các xứ Đê-đan, Thê-ma, và Bu-xơ cùng các dân cắt tóc ở màng tang.
  • Giê-rê-mi 25:24 - Tôi đưa chén cho các vua A-rập và các vua chúa của các sắc tộc hỗn tạp ở hoang mạc,
  • Giê-rê-mi 25:25 - tất cả các vua Xim-ri, Ê-lam, và Mê-đi.
  • Giê-rê-mi 25:26 - Và tôi cũng đưa chén cho các vua của các nước phương bắc, xa và gần, hết nước này đến nước khác—tất cả các vương quốc trên đất. Cuối cùng, Sê-sác, vua Ba-by-lôn cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 25:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Hãy uống chén thịnh nộ của Ta. Hãy uống cho say và mửa ra; rồi ngã vật xuống không đứng dậy được, vì Ta sẽ để cho chiến tranh khủng khiếp chống lại các ngươi.’
  • Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
  • Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
  • Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
  • Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
  • Y-sai 30:4 - Cho dù quyền lực hắn bao trùm tận Xô-an và các quan tướng của hắn đã vào tận Kha-nét,
  • Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
  • Y-sai 30:6 - Đây là lời tiên tri về loài thú tại Nê-ghép: Từng đoàn người di chuyển chậm chạp băng qua hoang mạc khủng khiếp đến Ai Cập— lưng lừa chất đầy của cải và lạc đà chở đầy châu báu— tất cả dùng để trả công cho sự che chở của Ai Cập. Họ băng qua hoang mạc, nơi có nhiều sư tử đực và sư tử cái, rắn lục và rắn lửa sinh sống. Nhưng Ai Cập sẽ chẳng đem lợi gì cho ngươi.
  • Y-sai 30:7 - Lời hứa của Ai Cập hoàn toàn vô ích! Vậy nên, Ta gọi nó là Ra-háp—tức Con Rồng Vô Dụng.
  • Giê-rê-mi 30:13 - Không ai cứu giúp các con hay băng bó thương tích của các con. Không thuốc nào có thể chữa lành các con.
  • Giê-rê-mi 30:14 - Tất cả người yêu—đồng minh của các con—đều bỏ các con và không thèm lưu ý đến các con nữa. Ta đã gây thương tích cho các con cách tàn nhẫn, như Ta là kẻ thù của các con. Vì gian ác các con quá nhiều, tội lỗi các con quá lớn.
  • Giê-rê-mi 30:15 - Tại sao các con kêu la vì hình phạt mình— vết thương này không chữa lành được sao? Ta đã hình phạt các con vì gian ác các con quá nhiều và tội lỗi các con quá lớn.
  • Y-sai 20:5 - Rồi người Phi-li-tin sẽ khiếp sợ và hổ thẹn, vì họ đã dựa vào quyền lực của Ê-thi-ô-pi và kiêu hãnh về liên minh của họ tại Ai Cập!
  • Y-sai 20:6 - Họ sẽ nói: ‘Nếu điều này xảy ra cho Ai Cập, thì có cơ hội nào cho chúng ta? Chúng ta đã dựa vào Ai Cập để bảo vệ chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri.’”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:49 - “Hãy lên Núi Nê-bô thuộc dãy A-ra-rim trong đất Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô để xem đất Ca-na-an là đất Ta cho Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 24:7 - Từ khi vua Ba-by-lôn chiếm cả vùng, từ suối Ai Cập cho đến sông Ơ-phơ-rát, là vùng trước kia thuộc Ai Cập, vua Ai Cập không còn lai vãng đến đất Giu-đa nữa.
  • Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
  • Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
  • Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
  • Giê-rê-mi 22:22 - Gió sẽ đùa các đồng minh của ngươi đi xa. Tất cả bạn bè của ngươi sẽ bị lưu đày. Lúc ấy, ngươi mới biết hổ nhục vì tất cả tội ác ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 23:22 - “Vì thế, hỡi Ô-hô-li-ba, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ xúi các tình nhân của ngươi chống nghịch ngươi từ mọi phía—đó là những dân tộc mà ngươi đã trở mặt trong kinh tởm.
  • Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
  • Dân Số Ký 27:12 - Sau đó, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con lên núi A-ba-rim ngắm xem đất Ta cho người Ít-ra-ên.
聖經
資源
計劃
奉獻