逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người xét xử công bằng và giúp đỡ người nghèo khổ, túng thiếu, nên mọi việc đều hanh thông. Như thế không phải là biết Ta sao?” Chúa Hằng Hữu phán.
- 新标点和合本 - 他为困苦和穷乏人伸冤, 那时就得了福乐。 认识我不在乎此吗? 这是耶和华说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他为困苦和贫穷的人伸冤, 那时就得了福乐。 认识我不就在此吗? 这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 他为困苦和贫穷的人伸冤, 那时就得了福乐。 认识我不就在此吗? 这是耶和华说的。
- 当代译本 - 他为困苦和贫穷的人申冤, 所以他凡事顺利。 这才是真正认识我。 这是耶和华说的。
- 圣经新译本 - 他为困苦和贫穷人伸冤, 那时他得享福乐。 这不是认识我的真义吗?” 这是耶和华的宣告。
- 现代标点和合本 - 他为困苦和穷乏人申冤, 那时就得了福乐, 认识我不在乎此吗? 这是耶和华说的。
- 和合本(拼音版) - 他为困苦和穷乏人伸冤, 那时就得了福乐。 认识我不在乎此吗? 这是耶和华说的。
- New International Version - He defended the cause of the poor and needy, and so all went well. Is that not what it means to know me?” declares the Lord.
- New International Reader's Version - He stood up for those who were poor or needy. So everything went well with him. That is what it means to know me,” announces the Lord.
- English Standard Version - He judged the cause of the poor and needy; then it was well. Is not this to know me? declares the Lord.
- New Living Translation - He gave justice and help to the poor and needy, and everything went well for him. Isn’t that what it means to know me?” says the Lord.
- Christian Standard Bible - He took up the case of the poor and needy; then it went well. Is this not what it means to know me? This is the Lord’s declaration.
- New American Standard Bible - He pled the cause of the afflicted and the poor, Then it was well. Is that not what it means to know Me?” Declares the Lord.
- New King James Version - He judged the cause of the poor and needy; Then it was well. Was not this knowing Me?” says the Lord.
- Amplified Bible - He defended the cause of the afflicted and needy; Then all was well. Is that not what it means to know Me?” Says the Lord.
- American Standard Version - He judged the cause of the poor and needy; then it was well. Was not this to know me? saith Jehovah.
- King James Version - He judged the cause of the poor and needy; then it was well with him: was not this to know me? saith the Lord.
- New English Translation - He upheld the cause of the poor and needy. So things went well for Judah.’ The Lord says, ‘That is a good example of what it means to know me.’
- World English Bible - He judged the cause of the poor and needy; so it was well, then. Wasn’t this to know me?” says Yahweh.
- 新標點和合本 - 他為困苦和窮乏人伸冤, 那時就得了福樂。 認識我不在乎此嗎? 這是耶和華說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他為困苦和貧窮的人伸冤, 那時就得了福樂。 認識我不就在此嗎? 這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他為困苦和貧窮的人伸冤, 那時就得了福樂。 認識我不就在此嗎? 這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 他為困苦和貧窮的人伸冤, 所以他凡事順利。 這才是真正認識我。 這是耶和華說的。
- 聖經新譯本 - 他為困苦和貧窮人伸冤, 那時他得享福樂。 這不是認識我的真義嗎?” 這是耶和華的宣告。
- 呂振中譯本 - 他為困苦和貧窮人伸訴; 那時他真有福啊! 認識我、不就在於此麼? 永恆主發神諭說。
- 現代標點和合本 - 他為困苦和窮乏人申冤, 那時就得了福樂, 認識我不在乎此嗎? 這是耶和華說的。
- 文理和合譯本 - 彼為貧乏伸冤、遂得亨通、耶和華曰、如是豈非識我乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼為窮苦貧乏者伸冤、始能增福、識我亦在乎此、此乃主所言、
- Nueva Versión Internacional - Defendía la causa del pobre y del necesitado, y por eso le fue bien. ¿Acaso no es esto conocerme? —afirma el Señor—.
- 현대인의 성경 - 그가 가난하고 어려운 처지에 있는 사람들의 문제를 해결해 주고 모든 일을 잘 처리해 나갔으니 이것은 나 여호와를 알았기 때문이 아니냐?
- Новый Русский Перевод - Он разбирал дела бедных и нищих, и поэтому жил в благополучии. Не это ли значит знать Меня? – возвещает Господь. –
- Восточный перевод - Он разбирал дела бедных и нищих и поэтому жил в благополучии. Не это ли значит знать Меня? – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он разбирал дела бедных и нищих и поэтому жил в благополучии. Не это ли значит знать Меня? – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он разбирал дела бедных и нищих и поэтому жил в благополучии. Не это ли значит знать Меня? – возвещает Вечный. –
- La Bible du Semeur 2015 - Il faisait droit aux pauvres, ╵aux défavorisés, et s’en est bien trouvé. C’est par là que quelqu’un ╵montre qu’il me connaît, l’Eternel le déclare.
- リビングバイブル - 彼は、貧しい人や困っている人に 正義と援助の手が差し伸べられるようにした。 それで、何もかもうまくいったのだ。 このような人こそ、神のそば近くにいることができる。
- Nova Versão Internacional - Ele defendeu a causa do pobre e do necessitado, e, assim, tudo corria bem. Não é isso que significa conhecer-me?”, declara o Senhor.
- Hoffnung für alle - Er verhalf den Armen und Bedürftigen zu ihrem Recht und hatte Erfolg bei dem, was er tat. Wer so lebt, hat mich, den Herrn, wirklich erkannt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาได้ตัดสินคดีของคนยากไร้และคนขัดสนอย่างยุติธรรม เขาจึงอยู่เย็นเป็นสุข การรู้จักเราหมายความอย่างนั้นไม่ใช่หรือ?” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาปกป้องผู้ขัดสนและยากไร้ แล้วทุกอย่างก็เป็นไปด้วยดี นั่นก็หมายถึงการรู้จักเรามิใช่หรือ” พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
交叉引用
- Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
- Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
- Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
- Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
- Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
- Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
- Giăng 8:19 - Họ hỏi: “Cha Thầy ở đâu?” Chúa Giê-xu đáp: “Các ông không biết Ta, cũng chẳng biết Cha Ta. Nếu các ông biết Ta, hẳn sẽ biết Cha Ta.”
- 1 Sa-mu-ên 2:2 - Không ai thánh thiện như Chúa Hằng Hữu, Không ai cả, chỉ có Ngài; không có Vầng Đá nào như Đức Chúa Trời chúng ta.
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Thi Thiên 82:3 - Hãy xử công minh cho những người cô thế và trẻ mồ côi; bảo vệ quyền lợi người bị áp bức và tuyệt vọng.
- Thi Thiên 82:4 - Giải cứu người nghèo khổ và khốn cùng; đưa họ ra khỏi tay người ác.
- Giăng 17:6 - Con đã giãi bày Danh Cha cho những người Cha chọn giữa thế gian và giao thác cho Con. Họ luôn thuộc về Cha. Cha đã giao họ cho Con, và họ luôn vâng giữ lời Cha.
- Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
- Giăng 8:54 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu Ta tự đề cao thì chẳng vinh quang gì. Nhưng Cha Ta ban vinh dự cho Ta. Các người nói: ‘Ngài là Đức Chúa Trời chúng tôi,’
- Giăng 8:55 - nhưng các người không biết Ngài. Còn Ta biết Ngài. Nếu nói Ta không biết Ngài, là Ta nói dối như các người! Nhưng Ta biết Ngài và vâng giữ lời Ngài.
- Giăng 16:3 - Họ giết các con vì họ không biết Đức Chúa Trời và cũng không biết Ta.
- 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
- Thi Thiên 109:31 - Vì Chúa luôn đứng bên người nghèo khổ, sẵn sàng giải cứu người khỏi tay bọn sát nhân.
- Châm Ngôn 24:11 - Hãy cứu người bị đưa đến cõi chết; hãy ngăn bước người lảo đảo đi đến chỗ tử vong.
- Châm Ngôn 24:12 - Đừng tự nói: “Chúng tôi chẳng biết chuyện gì cả.” Vì Đức Chúa Trời hiểu rõ lòng người, và Ngài nhìn thấy. Đấng canh giữ mạng sống con biết rõ con đã biết. Ngài sẽ báo trả mỗi người tùy việc họ đã làm.
- Thi Thiên 9:10 - Ai biết Danh Chúa sẽ tin cậy Ngài, vì Ngài, Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ một ai tìm kiếm Chúa.
- Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
- Giê-rê-mi 9:16 - Ta sẽ làm cho chúng lưu tán trong các nước mà chúng và tổ phụ chúng chưa hề biết, dù vậy Ta sẽ cho gươm đuổi theo cho đến khi Ta tiêu diệt chúng hoàn toàn.”
- Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
- Thi Thiên 72:13 - Vua sẽ thương xót người cùng cực, và giải cứu mạng sống người nghèo khó.
- Thi Thiên 72:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin ban cho vua công lý của Chúa, và cho hoàng tử sự công chính của Ngài.
- Thi Thiên 72:2 - Để vua xét dân cách công bằng, và liêm chính đối với người cùng khổ.
- Thi Thiên 72:3 - Nguyện núi đồi cũng phải thắm tươi, khi dân cư an lạc, trị vì công minh.
- Thi Thiên 72:4 - Vua minh oan cho những ai khốn cùng, giải thoát con cái của những người nghèo khổ, dày xéo bọn bạo hành áp bức.
- Tích 1:16 - Họ khoe mình hiểu biết Đức Chúa Trời, nhưng hành động lại chối bỏ Ngài. Họ thật đáng ghét, ngang ngược, không thể làm một việc thiện nào cả.
- Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
- Giê-rê-mi 9:24 - Nhưng những ai có lòng tự hào hãy tự hào trong đơn độc: Rằng họ nhận biết Ta và thấu hiểu Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng bày tỏ lòng nhân ái, Đấng mang công bình và công chính đến trên đất, và Ta ưa thích những việc ấy, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”