Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
11:15 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân tộc Ta yêu có quyền gì bước vào Đền Thờ Ta, khi chúng đã bất trung và thờ lạy các thần khác? Thịt tế lễ dâng hiến có thể cứu chúng khỏi họa diệt vong chăng? Thật, chúng đã làm ác cách thỏa thích!
  • 新标点和合本 - 我所亲爱的,既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中做什么呢?你作恶就喜乐。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我所亲爱的既多设恶谋,还能在我殿中做什么呢?你因作恶就喜乐,圣肉要离开你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我所亲爱的既多设恶谋,还能在我殿中做什么呢?你因作恶就喜乐,圣肉要离开你。
  • 当代译本 - 我所爱的子民既然罪恶滔天,还在我殿里做什么?难道祭肉可以为他们消灾免祸吗?他们以作恶为乐。
  • 圣经新译本 - “我所爱的既然行了罪大恶极的事, 还有什么资格在我的殿里呢? 难道祭肉可以消除你的灾祸, 使你得着欢乐吗?”
  • 现代标点和合本 - 我所亲爱的既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中做什么呢?你作恶就喜乐。
  • 和合本(拼音版) - 我所亲爱的,既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中作什么呢?你作恶就喜乐。
  • New International Version - “What is my beloved doing in my temple as she, with many others, works out her evil schemes? Can consecrated meat avert your punishment? When you engage in your wickedness, then you rejoice. ”
  • New International Reader's Version - “I love the people of Judah. But they are working out their evil plans along with many others. So what are they doing in my temple? Can meat that is offered to me keep me from punishing you? When you do evil things, you get a lot of pleasure from them.”
  • English Standard Version - What right has my beloved in my house, when she has done many vile deeds? Can even sacrificial flesh avert your doom? Can you then exult?
  • New Living Translation - “What right do my beloved people have to come to my Temple, when they have done so many immoral things? Can their vows and sacrifices prevent their destruction? They actually rejoice in doing evil!
  • The Message - “What business do the ones I love have figuring out how to get off the hook? And right in the house of worship! Do you think making promises and devising pious programs will save you from doom? Do you think you can get out of this by becoming more religious? A mighty oak tree, majestic and glorious— that’s how I once described you. But it will only take a clap of thunder and a bolt of lightning to leave you a shattered wreck.
  • Christian Standard Bible - What right does my beloved have to be in my house, having carried out so many evil schemes? Can holy meat prevent your disaster so you can celebrate?
  • New American Standard Bible - What right has My beloved in My house When she has carried out many evil schemes? Can the sacrificial flesh take away from you your disaster, So that you can rejoice?”
  • New King James Version - “What has My beloved to do in My house, Having done lewd deeds with many? And the holy flesh has passed from you. When you do evil, then you rejoice.
  • Amplified Bible - What right has My beloved [to be] in My house When she has done many vile things and acted treacherously [over and over again]? Can vows and the meat of your sacrifices remove your wickedness from you and cancel the consequences of your sin, So that you can [escape your judgment and] rejoice?”
  • American Standard Version - What hath my beloved to do in my house, seeing she hath wrought lewdness with many, and the holy flesh is passed from thee? when thou doest evil, then thou rejoicest.
  • King James Version - What hath my beloved to do in mine house, seeing she hath wrought lewdness with many, and the holy flesh is passed from thee? when thou doest evil, then thou rejoicest.
  • New English Translation - The Lord says to the people of Judah, “What right do you have to be in my temple, my beloved people? Many of you have done wicked things. Can your acts of treachery be so easily canceled by sacred offerings that you take joy in doing evil even while you make them?
  • World English Bible - What has my beloved to do in my house, since she has behaved lewdly with many, and the holy flesh has passed from you? When you do evil, then you rejoice.”
  • 新標點和合本 - 我所親愛的,既行許多淫亂,聖肉也離了你,你在我殿中做甚麼呢?你作惡就喜樂。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我所親愛的既多設惡謀,還能在我殿中做甚麼呢?你因作惡就喜樂,聖肉要離開你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我所親愛的既多設惡謀,還能在我殿中做甚麼呢?你因作惡就喜樂,聖肉要離開你。
  • 當代譯本 - 我所愛的子民既然罪惡滔天,還在我殿裡做什麼?難道祭肉可以為他們消災免禍嗎?他們以作惡為樂。
  • 聖經新譯本 - “我所愛的既然行了罪大惡極的事, 還有甚麼資格在我的殿裡呢? 難道祭肉可以消除你的災禍, 使你得著歡樂嗎?”
  • 呂振中譯本 - 我所愛的人既行了罪大惡極的事 ,還有甚麼資格在我的殿呢?難道許願 或祝聖的肉能使你脫離你的壞事 麼?那時你能歡躍麼?
  • 現代標點和合本 - 我所親愛的既行許多淫亂,聖肉也離了你,你在我殿中做什麼呢?你作惡就喜樂。
  • 文理和合譯本 - 我所愛者、爾既多行淫亂、在我聖室何為、聖胙豈能除爾罪惡、致爾得脫乎、
  • 文理委辦譯本 - 我之選民、樂與眾同惡、尚入我殿、以獻聖胙、亦奚以為。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我所悅者、而今既多行邪惡、在我殿何為、所獻之聖胙、豈能除爾所樂作之惡乎、
  • Nueva Versión Internacional - »¿Qué hace mi amada en mi casa, después de haber cometido tantas vilezas? ¿Acaso la carne consagrada alejará de ti la calamidad? ¿Podrás así regocijarte?»
  • 현대인의 성경 - 내 사랑하는 백성들은 더러운 짓을 많이 하고도 무슨 권리로 내 성전에 있는가? 서약이나 하고 희생제물을 바친다고 해서 그들이 재앙을 막을 수 있겠느냐? 그들이 악을 행하고서도 기뻐할 수 있겠느냐?
  • Новый Русский Перевод - – Какое право ты имеешь быть в Моем доме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourquoi ma bien-aimée ╵vient-elle dans mon temple tout en accomplissant ╵ses desseins pernicieux ? Penses-tu que les vœux ╵et les offrandes d’animaux vont éloigner de toi le châtiment ? Penses-tu t’en sortir  ?
  • リビングバイブル - わたしの民は、何の権利があって、 わたしの宮に来るのか。 おまえたちは裏切り者で、ほかの神々を拝んできた。 おまえたちのいろいろな約束やいけにえが、 今になって、滅びの運命をいのちと喜びに 変えることなどできようか。
  • Nova Versão Internacional - “O que a minha amada faz no meu templo com intenção enganosa? Será que os votos e a carne consagrada evitarão o castigo? Poderá você, então, exultar?”
  • Hoffnung für alle - Mein geliebtes Volk tut, was ich verabscheue. Was habt ihr da noch in meinem Tempel zu suchen? Meint ihr, der Strafe zu entgehen, nur weil ihr mir geweihtes Opferfleisch bringt? Eure Machenschaften gefallen euch doch nach wie vor! «
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ผู้เป็นที่รักของเรามาทำอะไรอยู่ในวิหารของเรานี้? ในเมื่อนางทำตามแผนการชั่วหลายอย่าง เครื่องสัตวบูชาจะช่วยให้เจ้าพ้นโทษทัณฑ์ได้หรือ? เจ้าจึงหลงระเริง ในความชั่วของเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​เป็น​ที่​รัก​ของ​เรา​มี​สิทธิ์​อะไร​ใน​ตำหนัก​ของ​เรา เมื่อ​นาง​ได้​เตรียม​ทำ​ความ​ชั่ว​มากมาย เนื้อ​สัตว์​ที่​เป็น​เครื่อง​สักการะ​จะ​ช่วย​เจ้า​ให้​พ้น​จาก​ความ​วิบัติ​ได้​หรือ แล้ว​เจ้า​ชื่นชม​ยินดี​ได้​หรือ
交叉引用
  • Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Ê-xê-chi-ên 16:25 - Trên mỗi góc đường ngươi dâng nhan sắc mình cho khách qua đường, buôn hương bán phấn không biết chán.
  • Ê-xê-chi-ên 16:26 - Ngươi còn bán dâm cho người Ai Cập, là kẻ láng giềng dâm đãng, ngươi cố tình chọc giận Ta với tội lỗi ngày càng nhiều.
  • Ê-xê-chi-ên 16:27 - Đó là tại sao Ta đưa tay đánh ngươi và thu hẹp lãnh thổ ngươi. Ta phó ngươi vào tay người Phi-li-tin, là kẻ thù ghét ngươi và cũng hổ thẹn về hành vi dâm đãng của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:28 - Ngươi cũng hành dâm với người A-sy-ri. Dường như ngươi không thấy đủ khi tìm người yêu mới! Sau khi ngươi đã bán dâm cho chúng nó, ngươi vẫn chưa thỏa mãn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:29 - Ngươi cũng đã bán dâm cho người Ba-by-lôn, là xứ thương mại, nhưng ngươi cũng chưa thỏa mãn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:30 - Lòng ngươi thật bệnh hoạn, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, nên ngươi đã hành động như thế, hành động như một kỹ nữ trơ trẽn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:31 - Ngươi dựng các miếu thờ tà thần trên mỗi góc đường và bàn thờ tà thần trong mỗi quảng trường. Thực tế, ngươi còn xấu hơn kỹ nữ nữa, vì ngươi bán dâm mà không nhận tiền công.
  • Ê-xê-chi-ên 16:32 - Phải, ngươi là vợ ngoại tình không ở với chồng mà chỉ ưa khách lạ.
  • Ê-xê-chi-ên 16:33 - Thường thì khách trả tiền cho kỹ nữ—nhưng ngươi thì không! Ngươi lại tặng quà tình nhân, đút lót để chúng đến và hành dâm với ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:34 - Ngươi thật khác hẳn mọi kỹ nữ. Ngươi trả tiền cho tình nhân ngươi, thay vì chúng phải trả cho ngươi!”
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • Y-sai 50:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải mẹ con bị đuổi đi vì Ta từ bỏ người? Có phải Ta đã bán con làm nô lệ cho chủ nợ của Ta? Không, con bị bán vì tội lỗi của con. Và mẹ con cũng vậy, bị lấy đi vì tội lỗi của con.
  • Châm Ngôn 26:18 - Người nào lừa gạt bạn mình rồi nói rằng: “Tôi chỉ đùa thôi.”
  • Ô-sê 3:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy đi và thương yêu vợ của con một lần nữa, mặc dù nàng đã ngoại tình với tình nhân khác. Điều này minh họa rằng Chúa Hằng Hữu vẫn yêu Ít-ra-ên, mặc dù dân ấy đã hướng theo các thần khác và ưa thích bánh nho khô của chúng.”
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • A-gai 2:12 - ‘Nếu các ngươi bọc thịt thánh vào vạt áo mang đi và áo quét nhằm bánh, cháo, rượu, dầu ô-liu hay bất kỳ thức ăn gì khác, thì thức ăn ấy có được thánh hóa không?’” Các thầy tế lễ đáp: “Không!”
  • A-gai 2:13 - A-gai hỏi tiếp: “Nhưng nếu có người sờ một xác chết, trở nên ô uế, rồi đụng nhằm thức ăn kể trên, thì thức ăn ấy có ô uế không?” Các thầy tế lễ đáp: “Có.”
  • A-gai 2:14 - Rồi A-gai nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Cũng thế, với dân này và nước này cũng vậy. Mọi việc họ làm và lễ vật họ dâng lên Ta cũng ô uế.
  • Giê-rê-mi 12:7 - Ta đã bỏ dân Ta, tức là cơ nghiệp Ta. Ta đã giao nạp những người thân yêu cho quân thù của chúng.
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Thi Thiên 50:16 - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
  • Châm Ngôn 21:27 - Của lễ người ác đã là điều đáng ghét; tà tâm nó còn ghê tởm đến đâu!
  • Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
  • Ma-thi-ơ 22:11 - Khi vua vào phòng tiệc, vua gặp một vị khách không mặc trang phục cho lễ cưới.
  • Giê-rê-mi 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về, hỡi con cái bướng bỉnh, vì Ta là Chúa Tể của các ngươi. Ta sẽ đem các ngươi đến Si-ôn— mỗi thành một người và mỗi gia tộc hai người— từ bất cứ nơi nào ngươi lưu lạc.
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • Giê-rê-mi 7:11 - Các ngươi xem Đền Thờ này, là nơi cầu khẩn Danh Ta, như sào huyệt bọn trộm cướp sao? Này, chính Ta đã thấy mọi mánh khóe lừa bịp xảy ra tại đó. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 3:1 - “Nếu một người nam ly dị một người nữ rồi người ấy đi và lấy chồng khác, thì người nam không thể lấy nàng trở lại, vì điều đó chắc chắn sẽ làm ô uế xứ. Nhưng ngươi đã thông dâm với nhiều người tình, vậy tại sao ngươi còn định trở lại với Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
  • Giê-rê-mi 3:2 - “Hãy xem các miếu thờ trên các đỉnh đồi. Có nơi nào ngươi chưa làm vẩn đục bởi sự thông dâm của ngươi với các thần đó không? Ngươi ngồi như gái mãi dâm bên vệ đường chờ khách. Ngươi ngồi đơn độc như dân du cư trong hoang mạc. Ngươi đã làm nhơ bẩn cả xứ với những trò dâm dục của ngươi và những trò đồi bại của ngươi.
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Gia-cơ 4:16 - Còn nói như cách trên là tự phụ về chương trình mình hoạch định, và tự phụ như thế không bao giờ vui lòng Chúa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:2 - “Hỡi con người, có hai người nữ là hai chị em ruột.
  • Ê-xê-chi-ên 23:3 - Chúng làm gái mãi dâm tại Ai Cập. Khi còn trẻ, chúng cho phép những đàn ông vuốt ve ngực mình.
  • Ê-xê-chi-ên 23:4 - Người chị tên là Ô-hô-la, và người em tên là Ô-hô-li-ba. Ta cưới chúng, và chúng sinh cho Ta con trai và con gái. Ta đang nói về Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem, Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 23:5 - Tuy nhiên, Ô-hô-la bỏ Ta để đi theo các thần khác, nó phải lòng các quan chức A-sy-ri.
  • Ê-xê-chi-ên 23:6 - Chúng đều là trai tráng xinh đẹp, làm thủ lĩnh và tướng lãnh, mặc quân phục màu xanh đẹp đẽ, cưỡi ngựa oai phong.
  • Ê-xê-chi-ên 23:7 - Nó bán thân cho những người ưu tú nhất của A-sy-ri, thờ lạy thần tượng của chúng, làm ô uế bản thân.
  • Ê-xê-chi-ên 23:8 - Khi ra khỏi Ai Câp, nó không từ bỏ thói mãi dâm. Nó vẫn dâm dục như khi còn trẻ, người Ai Cập ngủ với nó, vuốt ve ngực nó, và dùng nó như một gái điếm.
  • Ê-xê-chi-ên 23:9 - Vậy, Ta nạp nó cho A-sy-ri, là tình nhân của nó, là những kẻ mà nó khao khát.
  • Ê-xê-chi-ên 23:10 - Chúng lột trần nó, bắt con cái nó làm nô lệ, và rồi giết nó. Sau khi nó nhận hình phạt mình, nó trở thành câu tục ngữ cho mỗi phụ nữ trong xứ.
  • Ê-xê-chi-ên 23:11 - Dù Ô-hô-li-ba đã thấy tất cả việc xảy ra cho chị nó là Ô-hô-la, thế mà nó vẫn chạy theo con đường nhơ nhuốc của chị mình. Nó lại còn trụy lạc hơn, buông thả mình trong sự thèm khát và dâm dục hơn nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:12 - Nó phải lòng các quan chức A-sy-ri—là những thủ lĩnh và tướng lãnh trong những bộ đồng phục đẹp đẽ, cưỡi ngựa oai phong—tất cả đều là những trai tráng quyến rũ.
  • Ê-xê-chi-ên 23:13 - Ta đã thấy con đường nó đi, nó tự làm cho bản thân nó ra ô uế như chị nó.
  • Ê-xê-chi-ên 23:14 - Thật ra, nó còn dâm đãng hơn cả chị, vì phải lòng cả những bức tranh vẽ trên tường—là bức tranh của các quan chức của quân đội Canh-đê, mặc quân phục màu tía.
  • Ê-xê-chi-ên 23:15 - Nai nịt gọn gàng, đầu vấn khăn sặc sỡ. Chúng trang phục như các quan viên từ xứ Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 23:16 - Khi nó thấy những hình vẽ này, dục tình nó nổi dậy, nó muốn hiến thân cho chúng nên sai người qua Ba-by-lôn mời mọc chúng đến với nó.
  • Ê-xê-chi-ên 23:17 - Vậy, chúng kéo đến và giao hoan với nó, làm nhơ bẩn nó trên giường tình ái. Sau khi đã bị ô uế, nó đã loại bỏ chúng trong kinh tởm.
  • Ê-xê-chi-ên 23:18 - Cũng vậy, Ta ghê tởm Ô-hô-li-ba và loại bỏ nó như Ta đã ghê tởm chị nó, vì nó lẳng lơ hiến thân cho chúng để thỏa mãn thú tính của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 23:19 - Thế mà nó vẫn chưa chán, còn tưởng nhớ những ngày còn trẻ hành dâm tại Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 23:20 - Nó si mê những kẻ yêu mình là những kẻ tình dục thể xác mạnh như lừa và dâm như ngựa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:21 - Và vì thế, Ô-hô-li-ba, ngươi mơ ước những ngày xưa khi còn là thiếu nữ trong Ai Cập, khi ngươi để cho ngực mình bị vuốt ve.”
  • Châm Ngôn 10:23 - Người rồ dại tìm vui trong việc ác, người thông sáng khoái lạc với khôn ngoan.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Châm Ngôn 2:14 - Họ vui thích làm điều xấu, và ham mê sự đồi trụy của người ác.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dân tộc Ta yêu có quyền gì bước vào Đền Thờ Ta, khi chúng đã bất trung và thờ lạy các thần khác? Thịt tế lễ dâng hiến có thể cứu chúng khỏi họa diệt vong chăng? Thật, chúng đã làm ác cách thỏa thích!
  • 新标点和合本 - 我所亲爱的,既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中做什么呢?你作恶就喜乐。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我所亲爱的既多设恶谋,还能在我殿中做什么呢?你因作恶就喜乐,圣肉要离开你。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我所亲爱的既多设恶谋,还能在我殿中做什么呢?你因作恶就喜乐,圣肉要离开你。
  • 当代译本 - 我所爱的子民既然罪恶滔天,还在我殿里做什么?难道祭肉可以为他们消灾免祸吗?他们以作恶为乐。
  • 圣经新译本 - “我所爱的既然行了罪大恶极的事, 还有什么资格在我的殿里呢? 难道祭肉可以消除你的灾祸, 使你得着欢乐吗?”
  • 现代标点和合本 - 我所亲爱的既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中做什么呢?你作恶就喜乐。
  • 和合本(拼音版) - 我所亲爱的,既行许多淫乱,圣肉也离了你,你在我殿中作什么呢?你作恶就喜乐。
  • New International Version - “What is my beloved doing in my temple as she, with many others, works out her evil schemes? Can consecrated meat avert your punishment? When you engage in your wickedness, then you rejoice. ”
  • New International Reader's Version - “I love the people of Judah. But they are working out their evil plans along with many others. So what are they doing in my temple? Can meat that is offered to me keep me from punishing you? When you do evil things, you get a lot of pleasure from them.”
  • English Standard Version - What right has my beloved in my house, when she has done many vile deeds? Can even sacrificial flesh avert your doom? Can you then exult?
  • New Living Translation - “What right do my beloved people have to come to my Temple, when they have done so many immoral things? Can their vows and sacrifices prevent their destruction? They actually rejoice in doing evil!
  • The Message - “What business do the ones I love have figuring out how to get off the hook? And right in the house of worship! Do you think making promises and devising pious programs will save you from doom? Do you think you can get out of this by becoming more religious? A mighty oak tree, majestic and glorious— that’s how I once described you. But it will only take a clap of thunder and a bolt of lightning to leave you a shattered wreck.
  • Christian Standard Bible - What right does my beloved have to be in my house, having carried out so many evil schemes? Can holy meat prevent your disaster so you can celebrate?
  • New American Standard Bible - What right has My beloved in My house When she has carried out many evil schemes? Can the sacrificial flesh take away from you your disaster, So that you can rejoice?”
  • New King James Version - “What has My beloved to do in My house, Having done lewd deeds with many? And the holy flesh has passed from you. When you do evil, then you rejoice.
  • Amplified Bible - What right has My beloved [to be] in My house When she has done many vile things and acted treacherously [over and over again]? Can vows and the meat of your sacrifices remove your wickedness from you and cancel the consequences of your sin, So that you can [escape your judgment and] rejoice?”
  • American Standard Version - What hath my beloved to do in my house, seeing she hath wrought lewdness with many, and the holy flesh is passed from thee? when thou doest evil, then thou rejoicest.
  • King James Version - What hath my beloved to do in mine house, seeing she hath wrought lewdness with many, and the holy flesh is passed from thee? when thou doest evil, then thou rejoicest.
  • New English Translation - The Lord says to the people of Judah, “What right do you have to be in my temple, my beloved people? Many of you have done wicked things. Can your acts of treachery be so easily canceled by sacred offerings that you take joy in doing evil even while you make them?
  • World English Bible - What has my beloved to do in my house, since she has behaved lewdly with many, and the holy flesh has passed from you? When you do evil, then you rejoice.”
  • 新標點和合本 - 我所親愛的,既行許多淫亂,聖肉也離了你,你在我殿中做甚麼呢?你作惡就喜樂。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我所親愛的既多設惡謀,還能在我殿中做甚麼呢?你因作惡就喜樂,聖肉要離開你。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我所親愛的既多設惡謀,還能在我殿中做甚麼呢?你因作惡就喜樂,聖肉要離開你。
  • 當代譯本 - 我所愛的子民既然罪惡滔天,還在我殿裡做什麼?難道祭肉可以為他們消災免禍嗎?他們以作惡為樂。
  • 聖經新譯本 - “我所愛的既然行了罪大惡極的事, 還有甚麼資格在我的殿裡呢? 難道祭肉可以消除你的災禍, 使你得著歡樂嗎?”
  • 呂振中譯本 - 我所愛的人既行了罪大惡極的事 ,還有甚麼資格在我的殿呢?難道許願 或祝聖的肉能使你脫離你的壞事 麼?那時你能歡躍麼?
  • 現代標點和合本 - 我所親愛的既行許多淫亂,聖肉也離了你,你在我殿中做什麼呢?你作惡就喜樂。
  • 文理和合譯本 - 我所愛者、爾既多行淫亂、在我聖室何為、聖胙豈能除爾罪惡、致爾得脫乎、
  • 文理委辦譯本 - 我之選民、樂與眾同惡、尚入我殿、以獻聖胙、亦奚以為。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我所悅者、而今既多行邪惡、在我殿何為、所獻之聖胙、豈能除爾所樂作之惡乎、
  • Nueva Versión Internacional - »¿Qué hace mi amada en mi casa, después de haber cometido tantas vilezas? ¿Acaso la carne consagrada alejará de ti la calamidad? ¿Podrás así regocijarte?»
  • 현대인의 성경 - 내 사랑하는 백성들은 더러운 짓을 많이 하고도 무슨 권리로 내 성전에 있는가? 서약이나 하고 희생제물을 바친다고 해서 그들이 재앙을 막을 수 있겠느냐? 그들이 악을 행하고서도 기뻐할 수 있겠느냐?
  • Новый Русский Перевод - – Какое право ты имеешь быть в Моем доме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Какое право ты имеешь быть в Моём храме, Мой возлюбленный народ? Многие из вас совершили беззаконие. Может ли мясо жертвенное удалить их? Даже делая зло, вы радуетесь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourquoi ma bien-aimée ╵vient-elle dans mon temple tout en accomplissant ╵ses desseins pernicieux ? Penses-tu que les vœux ╵et les offrandes d’animaux vont éloigner de toi le châtiment ? Penses-tu t’en sortir  ?
  • リビングバイブル - わたしの民は、何の権利があって、 わたしの宮に来るのか。 おまえたちは裏切り者で、ほかの神々を拝んできた。 おまえたちのいろいろな約束やいけにえが、 今になって、滅びの運命をいのちと喜びに 変えることなどできようか。
  • Nova Versão Internacional - “O que a minha amada faz no meu templo com intenção enganosa? Será que os votos e a carne consagrada evitarão o castigo? Poderá você, então, exultar?”
  • Hoffnung für alle - Mein geliebtes Volk tut, was ich verabscheue. Was habt ihr da noch in meinem Tempel zu suchen? Meint ihr, der Strafe zu entgehen, nur weil ihr mir geweihtes Opferfleisch bringt? Eure Machenschaften gefallen euch doch nach wie vor! «
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ผู้เป็นที่รักของเรามาทำอะไรอยู่ในวิหารของเรานี้? ในเมื่อนางทำตามแผนการชั่วหลายอย่าง เครื่องสัตวบูชาจะช่วยให้เจ้าพ้นโทษทัณฑ์ได้หรือ? เจ้าจึงหลงระเริง ในความชั่วของเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​เป็น​ที่​รัก​ของ​เรา​มี​สิทธิ์​อะไร​ใน​ตำหนัก​ของ​เรา เมื่อ​นาง​ได้​เตรียม​ทำ​ความ​ชั่ว​มากมาย เนื้อ​สัตว์​ที่​เป็น​เครื่อง​สักการะ​จะ​ช่วย​เจ้า​ให้​พ้น​จาก​ความ​วิบัติ​ได้​หรือ แล้ว​เจ้า​ชื่นชม​ยินดี​ได้​หรือ
  • Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Ê-xê-chi-ên 16:25 - Trên mỗi góc đường ngươi dâng nhan sắc mình cho khách qua đường, buôn hương bán phấn không biết chán.
  • Ê-xê-chi-ên 16:26 - Ngươi còn bán dâm cho người Ai Cập, là kẻ láng giềng dâm đãng, ngươi cố tình chọc giận Ta với tội lỗi ngày càng nhiều.
  • Ê-xê-chi-ên 16:27 - Đó là tại sao Ta đưa tay đánh ngươi và thu hẹp lãnh thổ ngươi. Ta phó ngươi vào tay người Phi-li-tin, là kẻ thù ghét ngươi và cũng hổ thẹn về hành vi dâm đãng của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:28 - Ngươi cũng hành dâm với người A-sy-ri. Dường như ngươi không thấy đủ khi tìm người yêu mới! Sau khi ngươi đã bán dâm cho chúng nó, ngươi vẫn chưa thỏa mãn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:29 - Ngươi cũng đã bán dâm cho người Ba-by-lôn, là xứ thương mại, nhưng ngươi cũng chưa thỏa mãn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:30 - Lòng ngươi thật bệnh hoạn, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, nên ngươi đã hành động như thế, hành động như một kỹ nữ trơ trẽn.
  • Ê-xê-chi-ên 16:31 - Ngươi dựng các miếu thờ tà thần trên mỗi góc đường và bàn thờ tà thần trong mỗi quảng trường. Thực tế, ngươi còn xấu hơn kỹ nữ nữa, vì ngươi bán dâm mà không nhận tiền công.
  • Ê-xê-chi-ên 16:32 - Phải, ngươi là vợ ngoại tình không ở với chồng mà chỉ ưa khách lạ.
  • Ê-xê-chi-ên 16:33 - Thường thì khách trả tiền cho kỹ nữ—nhưng ngươi thì không! Ngươi lại tặng quà tình nhân, đút lót để chúng đến và hành dâm với ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 16:34 - Ngươi thật khác hẳn mọi kỹ nữ. Ngươi trả tiền cho tình nhân ngươi, thay vì chúng phải trả cho ngươi!”
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • Y-sai 50:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải mẹ con bị đuổi đi vì Ta từ bỏ người? Có phải Ta đã bán con làm nô lệ cho chủ nợ của Ta? Không, con bị bán vì tội lỗi của con. Và mẹ con cũng vậy, bị lấy đi vì tội lỗi của con.
  • Châm Ngôn 26:18 - Người nào lừa gạt bạn mình rồi nói rằng: “Tôi chỉ đùa thôi.”
  • Ô-sê 3:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy đi và thương yêu vợ của con một lần nữa, mặc dù nàng đã ngoại tình với tình nhân khác. Điều này minh họa rằng Chúa Hằng Hữu vẫn yêu Ít-ra-ên, mặc dù dân ấy đã hướng theo các thần khác và ưa thích bánh nho khô của chúng.”
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • A-gai 2:12 - ‘Nếu các ngươi bọc thịt thánh vào vạt áo mang đi và áo quét nhằm bánh, cháo, rượu, dầu ô-liu hay bất kỳ thức ăn gì khác, thì thức ăn ấy có được thánh hóa không?’” Các thầy tế lễ đáp: “Không!”
  • A-gai 2:13 - A-gai hỏi tiếp: “Nhưng nếu có người sờ một xác chết, trở nên ô uế, rồi đụng nhằm thức ăn kể trên, thì thức ăn ấy có ô uế không?” Các thầy tế lễ đáp: “Có.”
  • A-gai 2:14 - Rồi A-gai nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Cũng thế, với dân này và nước này cũng vậy. Mọi việc họ làm và lễ vật họ dâng lên Ta cũng ô uế.
  • Giê-rê-mi 12:7 - Ta đã bỏ dân Ta, tức là cơ nghiệp Ta. Ta đã giao nạp những người thân yêu cho quân thù của chúng.
  • Châm Ngôn 28:9 - Người coi thường, xây tai không nghe luật lệ, lời cầu nguyện người sẽ chẳng được nghe.
  • Thi Thiên 50:16 - Nhưng Đức Chúa Trời trách những người gian ác: “Sao ngươi được trích dẫn các điều răn và miệng ngươi luôn nhắc lời giao ước?
  • Châm Ngôn 21:27 - Của lễ người ác đã là điều đáng ghét; tà tâm nó còn ghê tởm đến đâu!
  • Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
  • Ma-thi-ơ 22:11 - Khi vua vào phòng tiệc, vua gặp một vị khách không mặc trang phục cho lễ cưới.
  • Giê-rê-mi 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy trở về, hỡi con cái bướng bỉnh, vì Ta là Chúa Tể của các ngươi. Ta sẽ đem các ngươi đến Si-ôn— mỗi thành một người và mỗi gia tộc hai người— từ bất cứ nơi nào ngươi lưu lạc.
  • Giê-rê-mi 7:8 - Đừng ngu muội nghĩ rằng các ngươi sẽ không bao giờ khốn khổ vì Đền Thờ ở đây. Đó là lời lừa gạt!
  • Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • Giê-rê-mi 7:11 - Các ngươi xem Đền Thờ này, là nơi cầu khẩn Danh Ta, như sào huyệt bọn trộm cướp sao? Này, chính Ta đã thấy mọi mánh khóe lừa bịp xảy ra tại đó. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 3:1 - “Nếu một người nam ly dị một người nữ rồi người ấy đi và lấy chồng khác, thì người nam không thể lấy nàng trở lại, vì điều đó chắc chắn sẽ làm ô uế xứ. Nhưng ngươi đã thông dâm với nhiều người tình, vậy tại sao ngươi còn định trở lại với Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
  • Giê-rê-mi 3:2 - “Hãy xem các miếu thờ trên các đỉnh đồi. Có nơi nào ngươi chưa làm vẩn đục bởi sự thông dâm của ngươi với các thần đó không? Ngươi ngồi như gái mãi dâm bên vệ đường chờ khách. Ngươi ngồi đơn độc như dân du cư trong hoang mạc. Ngươi đã làm nhơ bẩn cả xứ với những trò dâm dục của ngươi và những trò đồi bại của ngươi.
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Gia-cơ 4:16 - Còn nói như cách trên là tự phụ về chương trình mình hoạch định, và tự phụ như thế không bao giờ vui lòng Chúa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:2 - “Hỡi con người, có hai người nữ là hai chị em ruột.
  • Ê-xê-chi-ên 23:3 - Chúng làm gái mãi dâm tại Ai Cập. Khi còn trẻ, chúng cho phép những đàn ông vuốt ve ngực mình.
  • Ê-xê-chi-ên 23:4 - Người chị tên là Ô-hô-la, và người em tên là Ô-hô-li-ba. Ta cưới chúng, và chúng sinh cho Ta con trai và con gái. Ta đang nói về Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem, Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 23:5 - Tuy nhiên, Ô-hô-la bỏ Ta để đi theo các thần khác, nó phải lòng các quan chức A-sy-ri.
  • Ê-xê-chi-ên 23:6 - Chúng đều là trai tráng xinh đẹp, làm thủ lĩnh và tướng lãnh, mặc quân phục màu xanh đẹp đẽ, cưỡi ngựa oai phong.
  • Ê-xê-chi-ên 23:7 - Nó bán thân cho những người ưu tú nhất của A-sy-ri, thờ lạy thần tượng của chúng, làm ô uế bản thân.
  • Ê-xê-chi-ên 23:8 - Khi ra khỏi Ai Câp, nó không từ bỏ thói mãi dâm. Nó vẫn dâm dục như khi còn trẻ, người Ai Cập ngủ với nó, vuốt ve ngực nó, và dùng nó như một gái điếm.
  • Ê-xê-chi-ên 23:9 - Vậy, Ta nạp nó cho A-sy-ri, là tình nhân của nó, là những kẻ mà nó khao khát.
  • Ê-xê-chi-ên 23:10 - Chúng lột trần nó, bắt con cái nó làm nô lệ, và rồi giết nó. Sau khi nó nhận hình phạt mình, nó trở thành câu tục ngữ cho mỗi phụ nữ trong xứ.
  • Ê-xê-chi-ên 23:11 - Dù Ô-hô-li-ba đã thấy tất cả việc xảy ra cho chị nó là Ô-hô-la, thế mà nó vẫn chạy theo con đường nhơ nhuốc của chị mình. Nó lại còn trụy lạc hơn, buông thả mình trong sự thèm khát và dâm dục hơn nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:12 - Nó phải lòng các quan chức A-sy-ri—là những thủ lĩnh và tướng lãnh trong những bộ đồng phục đẹp đẽ, cưỡi ngựa oai phong—tất cả đều là những trai tráng quyến rũ.
  • Ê-xê-chi-ên 23:13 - Ta đã thấy con đường nó đi, nó tự làm cho bản thân nó ra ô uế như chị nó.
  • Ê-xê-chi-ên 23:14 - Thật ra, nó còn dâm đãng hơn cả chị, vì phải lòng cả những bức tranh vẽ trên tường—là bức tranh của các quan chức của quân đội Canh-đê, mặc quân phục màu tía.
  • Ê-xê-chi-ên 23:15 - Nai nịt gọn gàng, đầu vấn khăn sặc sỡ. Chúng trang phục như các quan viên từ xứ Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 23:16 - Khi nó thấy những hình vẽ này, dục tình nó nổi dậy, nó muốn hiến thân cho chúng nên sai người qua Ba-by-lôn mời mọc chúng đến với nó.
  • Ê-xê-chi-ên 23:17 - Vậy, chúng kéo đến và giao hoan với nó, làm nhơ bẩn nó trên giường tình ái. Sau khi đã bị ô uế, nó đã loại bỏ chúng trong kinh tởm.
  • Ê-xê-chi-ên 23:18 - Cũng vậy, Ta ghê tởm Ô-hô-li-ba và loại bỏ nó như Ta đã ghê tởm chị nó, vì nó lẳng lơ hiến thân cho chúng để thỏa mãn thú tính của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 23:19 - Thế mà nó vẫn chưa chán, còn tưởng nhớ những ngày còn trẻ hành dâm tại Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 23:20 - Nó si mê những kẻ yêu mình là những kẻ tình dục thể xác mạnh như lừa và dâm như ngựa.
  • Ê-xê-chi-ên 23:21 - Và vì thế, Ô-hô-li-ba, ngươi mơ ước những ngày xưa khi còn là thiếu nữ trong Ai Cập, khi ngươi để cho ngực mình bị vuốt ve.”
  • Châm Ngôn 10:23 - Người rồ dại tìm vui trong việc ác, người thông sáng khoái lạc với khôn ngoan.
  • Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
  • Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
  • Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
  • Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Tích 1:15 - Người trong sạch nhìn thấy mọi vật đều trong sạch. Nhưng người ô uế, vô đạo, chẳng thấy gì trong sạch hết, vì trí óc và lương tâm đã bị dơ bẩn.
  • Châm Ngôn 2:14 - Họ vui thích làm điều xấu, và ham mê sự đồi trụy của người ác.
聖經
資源
計劃
奉獻