Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
10:21 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Những người chăn dân tôi đã đánh mất tri giác. Họ không còn tìm kiếm sự khôn ngoan từ Chúa Hằng Hữu. Vì thế, họ thất bại hoàn toàn, và cả bầy súc vật của họ phải ly tán.
  • 新标点和合本 - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为牧人如同畜牲, 没有寻求耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为牧人如同畜牲, 没有寻求耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散了。
  • 当代译本 - 首领愚昧, 没有求问耶和华, 因此一败涂地, 百姓如羊群四散。
  • 圣经新译本 - 牧人都是顽梗的, 他们不求问耶和华; 因此,他们不得亨通, 他们所有的羊群都四散。
  • 现代标点和合本 - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利, 他们的羊群也都分散。
  • 和合本(拼音版) - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散。
  • New International Version - The shepherds are senseless and do not inquire of the Lord; so they do not prosper and all their flock is scattered.
  • New International Reader's Version - The leaders of my people are like shepherds who don’t have any sense. They don’t ask the Lord for advice. That’s why they don’t succeed. And that’s why their whole flock is scattered like sheep.
  • English Standard Version - For the shepherds are stupid and do not inquire of the Lord; therefore they have not prospered, and all their flock is scattered.
  • New Living Translation - The shepherds of my people have lost their senses. They no longer seek wisdom from the Lord. Therefore, they fail completely, and their flocks are scattered.
  • The Message - It’s because our leaders are stupid. They never asked God for counsel, And so nothing worked right. The people are scattered all over.
  • Christian Standard Bible - For the shepherds are stupid: They don’t seek the Lord. Therefore they have not prospered, and their whole flock is scattered.
  • New American Standard Bible - For the shepherds have become stupid And have not sought the Lord. Therefore they have not prospered, And all their flock is scattered.
  • New King James Version - For the shepherds have become dull-hearted, And have not sought the Lord; Therefore they shall not prosper, And all their flocks shall be scattered.
  • Amplified Bible - For the shepherds [of the people] have become [like brutes,] irrational and stupid, And have not searched for the Lord or asked about Him or realized their need for Him; Therefore they have not been wise and have not prospered, And all their flocks are scattered.
  • American Standard Version - For the shepherds are become brutish, and have not inquired of Jehovah: therefore they have not prospered, and all their flocks are scattered.
  • King James Version - For the pastors are become brutish, and have not sought the Lord: therefore they shall not prosper, and all their flocks shall be scattered.
  • New English Translation - For our leaders are stupid. They have not sought the Lord’s advice. So they do not act wisely, and the people they are responsible for have all been scattered.
  • World English Bible - For the shepherds have become brutish, and have not inquired of Yahweh. Therefore they have not prospered, and all their flocks have scattered.
  • 新標點和合本 - 因為牧人都成為畜類, 沒有求問耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為牧人如同畜牲, 沒有尋求耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為牧人如同畜牲, 沒有尋求耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散了。
  • 當代譯本 - 首領愚昧, 沒有求問耶和華, 因此一敗塗地, 百姓如羊群四散。
  • 聖經新譯本 - 牧人都是頑梗的, 他們不求問耶和華; 因此,他們不得亨通, 他們所有的羊群都四散。
  • 呂振中譯本 - 因為牧民者竟成了畜類, 連永恆主、他們也沒有求問; 因此他們不得亨通, 他們的羊羣 都四散。
  • 現代標點和合本 - 因為牧人都成為畜類, 沒有求問耶和華, 所以不得順利, 他們的羊群也都分散。
  • 文理和合譯本 - 民牧冥頑、未尋求耶和華、故作事不智、其羣四散、
  • 文理委辦譯本 - 民牧愚懵、不求耶和華、故不亨通、群民四散。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因牧者蒙昧、不尋求主、故不能亨通、其群四散、
  • Nueva Versión Internacional - Los pastores se han vuelto necios, no buscan al Señor; por eso no han prosperado, y su rebaño anda disperso.
  • 현대인의 성경 - 목자들은 미련하여 여호와를 찾지 않으므로 패망하고 그들의 모든 양떼는 흩어져 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Пастухи безрассудны и не взывают к Господу, поэтому они не имеют успеха ни в чем, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les dirigeants du peuple ╵ont été insensés : ils n’ont pas suivi l’Eternel. Et c’est bien pour cela ╵qu’ils n’ont pas réussi et que tout le troupeau ╵dont ils avaient la charge ╵a été dispersé.
  • リビングバイブル - 指導者たちは分別を失いました。 彼らはもはや神に従おうとせず、 御心を尋ねようともしません。 そのため、彼らは滅び、群れは散り散りになります。
  • Nova Versão Internacional - Os líderes do povo são insensatos e não consultam o Senhor; por isso não prosperam e todo o seu rebanho está disperso.
  • Hoffnung für alle - Unsere Hirten sind ohne Verstand – sie fragen nicht mehr nach dem Herrn. Kein Wunder, dass ihnen nichts mehr gelingt und ihre ganze Herde verstreut ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลี้ยงแกะก็สิ้นคิด และไม่ได้ทูลถามองค์พระผู้เป็นเจ้า ดังนั้นเขาจึงไม่เจริญ และฝูงแกะของเขาก็กระจัดกระจายไปหมด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​บรรดา​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​เบา​ปัญญา และ​ไม่​ขอ​ความ​เห็น​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ฉะนั้น​พวก​เขา​จึง​ไม่​ได้​เจริญ​รุ่งเรือง และ​ฝูง​แกะ​ของ​พวก​เขา​กระจัด​กระจาย​ไป
交叉引用
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Giê-rê-mi 49:32 - Các lạc đà và bầy gia súc của chúng sẽ là của ngươi. Ta sẽ phân tán dân này theo gió, là dân cạo tóc hai bên màng tang. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Ê-xê-chi-ên 34:12 - Ta sẽ như người chăn tìm chiên đi lạc, Ta sẽ tìm chiên Ta và cứu chúng khỏi thất lạc trong ngày mây mù tăm tối.
  • Giê-rê-mi 23:9 - Lòng tôi tan nát vì các tiên tri giả, xương cốt tôi rã rời. Tôi loạng choạng như người say, như người mất tự chủ vì rượu, vì lời thánh của Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch cùng họ.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 23:11 - “Ngay cả tiên tri và các thầy tế lễ cũng vô luân gian ác. Ta thấy những hành vi hèn hạ của chúng ngay trong chính Đền Thờ của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:12 - “Vì thế, con đường chúng chọn sẽ trở nên trơn trợt. Chúng sẽ bị rượt vào bóng tối, và ngã trên con đường ấy. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng trong thời kỳ đoán phạt. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!
  • Giê-rê-mi 23:13 - Ta đã thấy các tiên tri Sa-ma-ri gian ác khủng khiếp, vì chúng nhân danh Ba-anh mà nói tiên tri và dẫn Ít-ra-ên, dân Ta vào con đường tội lỗi.
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Giê-rê-mi 23:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán bảo dân Ngài: “Đừng nghe các tiên tri này khi chúng nói tiên tri với các ngươi, chúng chỉ làm các ngươi hy vọng hão huyền. Chúng nói mọi điều do chúng bịa đặt. Không bởi lời của Chúa Hằng Hữu!
  • Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
  • Giê-rê-mi 23:18 - “Có ai trong số tiên tri này đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để nghe những gì Ngài phán? Có ai trong chúng quan tâm lắng nghe?
  • Giê-rê-mi 23:19 - Kìa! Cơn giận của Chúa Hằng Hữu phừng lên như cơn bão, một trận bão trốt trùm đầu kẻ ác.
  • Giê-rê-mi 23:20 - Cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ không nguôi cho đến khi Ngài thực hiện hoàn toàn ý định. Đến ngày cuối cùng, các ngươi sẽ hiểu mọi việc cách tường tận.
  • Giê-rê-mi 23:21 - Ta chưa sai chúng làm tiên tri, chúng đã chạy quanh nhận nói cho Ta. Ta chưa cho chúng sứ điệp nào, chúng đã đi nói tiên tri.
  • Giê-rê-mi 23:22 - Nếu chúng đứng trước Ta và lắng nghe Ta, thì chúng công bố lời Ta cho dân chúng, và chúng đã khiến dân Ta ăn năn, lìa bỏ con đường tội ác và việc gian tà.”
  • Giê-rê-mi 23:23 - Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải Ta là Đức Chúa Trời ở gần mà không phải Đức Chúa Trời ở xa sao?
  • Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:25 - “Ta đã nghe các tiên tri này nói: ‘Hãy nghe điềm báo từ Đức Chúa Trời trong giấc mơ tôi thấy tối qua.’ Và chúng vẫn tiếp tục lợi dụng Danh Ta để nói điều giả dối.
  • Giê-rê-mi 23:26 - Chúng sẽ còn bịp bợm đến bao giờ? Nếu chúng là tiên tri, thì đó là tiên tri lừa gạt, khéo bịa đặt những gì chúng nói.
  • Giê-rê-mi 23:27 - Chúng âm mưu làm cho dân Ta quên Ta qua các chiêm bao chúng kể, giống như tổ phụ chúng đã làm để thờ lạy tà thần Ba-anh.
  • Giê-rê-mi 23:28 - Cứ để các tiên tri thuật chuyện chiêm bao, nhưng ai có lời Ta, hãy truyền giảng lời Ta trung thực. Phải phân biệt rơm rạ và lúa mì!”
  • Giê-rê-mi 23:29 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Lời Ta chẳng giống như lửa thiêu đốt sao? Hay như chiếc búa lớn đập tan vầng đá sao?”
  • Giê-rê-mi 23:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, Ta chống lại những tiên tri ăn cắp sứ điệp của nhau, rồi công bố rằng chúng đến từ Ta.
  • Giê-rê-mi 23:31 - Ta sẽ chống lại các tiên tri uốn ba tấc lưỡi lừa gạt dân rằng: ‘Đây là lời tiên tri đến từ Chúa Hằng Hữu!’
  • Giê-rê-mi 23:32 - Ta sẽ chống lại các tiên tri giả tạo. Chúng trắng trợn rao giảng những chiêm bao giả dối để kéo dân Ta vào con đường lầm lạc. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc chỉ định chúng, và chúng cũng không có sứ điệp gì cho dân Ta cả. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
  • Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Giăng 10:13 - Nó bỏ chạy không lo nghĩ đến chiên vì nó chỉ chăn thuê kiếm tiền.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Xa-cha-ri 10:3 - “Ta giận những người chăn dân Ta vô cùng, Ta sẽ trừng phạt họ. Bây giờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đến săn sóc Giu-đa là bầy chiên Ngài. Ngài sẽ ban cho họ sức lực và vinh quang như chiến mã oai phong.
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:4 - Các ngươi chẳng lo săn sóc cho chiên ốm yếu. Các ngươi không lo chiên bệnh được lành hay băng bó chiên bị thương. Các ngươi không đi tìm những chiên bị lạc đàn hay bị mất tích. Thay vào đó, các ngươi cai trị chúng khắc nghiệt và độc ác.
  • Ê-xê-chi-ên 34:5 - Vậy nên bầy chiên Ta tan tác, không ai chăn dắt, và chúng dễ dàng làm mồi cho thú dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 34:6 - Chúng đi lang thang trên các sườn núi và các đỉnh đồi, tản lạc khắp nơi trên mặt đất mà không một ai tìm kiếm chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 34:7 - Vì thế, hỡi những kẻ chăn chiên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu:
  • Ê-xê-chi-ên 34:8 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, các ngươi bỏ mặc bầy Ta và để chúng làm mồi cho thú dữ. Dù các ngươi là người chăn của Ta, các ngươi đã không tìm kiếm bầy chiên Ta khi chúng đi lạc. Các ngươi chăm sóc bản thân nhưng để chiên Ta bị chết đói
  • Ê-xê-chi-ên 34:9 - Vì thế, hỡi những người chăn chiên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 34:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này, Ta coi những người chăn chiên này là kẻ thù của Ta, và Ta sẽ buộc chúng phải chịu trách nhiệm về những việc xảy ra cho bầy của Ta. Ta sẽ lấy đi quyền nuôi dưỡng bầy của chúng, và Ta sẽ không cho chúng được nuôi chính bản thân nữa. Ta sẽ cứu bầy chiên Ta khỏi miệng chúng; chiên sẽ không bao giờ làm mồi cho chúng nữa.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Những người chăn dân tôi đã đánh mất tri giác. Họ không còn tìm kiếm sự khôn ngoan từ Chúa Hằng Hữu. Vì thế, họ thất bại hoàn toàn, và cả bầy súc vật của họ phải ly tán.
  • 新标点和合本 - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因为牧人如同畜牲, 没有寻求耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因为牧人如同畜牲, 没有寻求耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散了。
  • 当代译本 - 首领愚昧, 没有求问耶和华, 因此一败涂地, 百姓如羊群四散。
  • 圣经新译本 - 牧人都是顽梗的, 他们不求问耶和华; 因此,他们不得亨通, 他们所有的羊群都四散。
  • 现代标点和合本 - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利, 他们的羊群也都分散。
  • 和合本(拼音版) - 因为牧人都成为畜类, 没有求问耶和华, 所以不得顺利; 他们的羊群也都分散。
  • New International Version - The shepherds are senseless and do not inquire of the Lord; so they do not prosper and all their flock is scattered.
  • New International Reader's Version - The leaders of my people are like shepherds who don’t have any sense. They don’t ask the Lord for advice. That’s why they don’t succeed. And that’s why their whole flock is scattered like sheep.
  • English Standard Version - For the shepherds are stupid and do not inquire of the Lord; therefore they have not prospered, and all their flock is scattered.
  • New Living Translation - The shepherds of my people have lost their senses. They no longer seek wisdom from the Lord. Therefore, they fail completely, and their flocks are scattered.
  • The Message - It’s because our leaders are stupid. They never asked God for counsel, And so nothing worked right. The people are scattered all over.
  • Christian Standard Bible - For the shepherds are stupid: They don’t seek the Lord. Therefore they have not prospered, and their whole flock is scattered.
  • New American Standard Bible - For the shepherds have become stupid And have not sought the Lord. Therefore they have not prospered, And all their flock is scattered.
  • New King James Version - For the shepherds have become dull-hearted, And have not sought the Lord; Therefore they shall not prosper, And all their flocks shall be scattered.
  • Amplified Bible - For the shepherds [of the people] have become [like brutes,] irrational and stupid, And have not searched for the Lord or asked about Him or realized their need for Him; Therefore they have not been wise and have not prospered, And all their flocks are scattered.
  • American Standard Version - For the shepherds are become brutish, and have not inquired of Jehovah: therefore they have not prospered, and all their flocks are scattered.
  • King James Version - For the pastors are become brutish, and have not sought the Lord: therefore they shall not prosper, and all their flocks shall be scattered.
  • New English Translation - For our leaders are stupid. They have not sought the Lord’s advice. So they do not act wisely, and the people they are responsible for have all been scattered.
  • World English Bible - For the shepherds have become brutish, and have not inquired of Yahweh. Therefore they have not prospered, and all their flocks have scattered.
  • 新標點和合本 - 因為牧人都成為畜類, 沒有求問耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為牧人如同畜牲, 沒有尋求耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因為牧人如同畜牲, 沒有尋求耶和華, 所以不得順利; 他們的羊羣也都分散了。
  • 當代譯本 - 首領愚昧, 沒有求問耶和華, 因此一敗塗地, 百姓如羊群四散。
  • 聖經新譯本 - 牧人都是頑梗的, 他們不求問耶和華; 因此,他們不得亨通, 他們所有的羊群都四散。
  • 呂振中譯本 - 因為牧民者竟成了畜類, 連永恆主、他們也沒有求問; 因此他們不得亨通, 他們的羊羣 都四散。
  • 現代標點和合本 - 因為牧人都成為畜類, 沒有求問耶和華, 所以不得順利, 他們的羊群也都分散。
  • 文理和合譯本 - 民牧冥頑、未尋求耶和華、故作事不智、其羣四散、
  • 文理委辦譯本 - 民牧愚懵、不求耶和華、故不亨通、群民四散。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因牧者蒙昧、不尋求主、故不能亨通、其群四散、
  • Nueva Versión Internacional - Los pastores se han vuelto necios, no buscan al Señor; por eso no han prosperado, y su rebaño anda disperso.
  • 현대인의 성경 - 목자들은 미련하여 여호와를 찾지 않으므로 패망하고 그들의 모든 양떼는 흩어져 버렸다.
  • Новый Русский Перевод - Пастухи безрассудны и не взывают к Господу, поэтому они не имеют успеха ни в чем, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пастухи безрассудны и не взывают к Вечному, поэтому они не имеют успеха ни в чём, и все их стада рассеяны.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les dirigeants du peuple ╵ont été insensés : ils n’ont pas suivi l’Eternel. Et c’est bien pour cela ╵qu’ils n’ont pas réussi et que tout le troupeau ╵dont ils avaient la charge ╵a été dispersé.
  • リビングバイブル - 指導者たちは分別を失いました。 彼らはもはや神に従おうとせず、 御心を尋ねようともしません。 そのため、彼らは滅び、群れは散り散りになります。
  • Nova Versão Internacional - Os líderes do povo são insensatos e não consultam o Senhor; por isso não prosperam e todo o seu rebanho está disperso.
  • Hoffnung für alle - Unsere Hirten sind ohne Verstand – sie fragen nicht mehr nach dem Herrn. Kein Wunder, dass ihnen nichts mehr gelingt und ihre ganze Herde verstreut ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนเลี้ยงแกะก็สิ้นคิด และไม่ได้ทูลถามองค์พระผู้เป็นเจ้า ดังนั้นเขาจึงไม่เจริญ และฝูงแกะของเขาก็กระจัดกระจายไปหมด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​บรรดา​ผู้​เลี้ยง​ดู​ฝูง​แกะ​เบา​ปัญญา และ​ไม่​ขอ​ความ​เห็น​จาก​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า ฉะนั้น​พวก​เขา​จึง​ไม่​ได้​เจริญ​รุ่งเรือง และ​ฝูง​แกะ​ของ​พวก​เขา​กระจัด​กระจาย​ไป
  • Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Giê-rê-mi 49:32 - Các lạc đà và bầy gia súc của chúng sẽ là của ngươi. Ta sẽ phân tán dân này theo gió, là dân cạo tóc hai bên màng tang. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 8:9 - Những người tự coi mình khôn ngoan sẽ té ngã trong bẫy ngu muội của mình, vì chúng đã khước từ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng còn khôn ngoan được sao?
  • Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Ê-xê-chi-ên 34:12 - Ta sẽ như người chăn tìm chiên đi lạc, Ta sẽ tìm chiên Ta và cứu chúng khỏi thất lạc trong ngày mây mù tăm tối.
  • Giê-rê-mi 23:9 - Lòng tôi tan nát vì các tiên tri giả, xương cốt tôi rã rời. Tôi loạng choạng như người say, như người mất tự chủ vì rượu, vì lời thánh của Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch cùng họ.
  • Giê-rê-mi 23:10 - Vì đất nước đầy dẫy bọn tà dâm, và nằm dưới sự nguyền rủa. Đất nước nó nằm trong sầu thảm— ruộng vườn khô héo và cháy khô. Vì chúng toàn làm những việc ác và lạm dụng quyền hành.
  • Giê-rê-mi 23:11 - “Ngay cả tiên tri và các thầy tế lễ cũng vô luân gian ác. Ta thấy những hành vi hèn hạ của chúng ngay trong chính Đền Thờ của Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:12 - “Vì thế, con đường chúng chọn sẽ trở nên trơn trợt. Chúng sẽ bị rượt vào bóng tối, và ngã trên con đường ấy. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng trong thời kỳ đoán phạt. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!
  • Giê-rê-mi 23:13 - Ta đã thấy các tiên tri Sa-ma-ri gian ác khủng khiếp, vì chúng nhân danh Ba-anh mà nói tiên tri và dẫn Ít-ra-ên, dân Ta vào con đường tội lỗi.
  • Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
  • Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
  • Giê-rê-mi 23:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán bảo dân Ngài: “Đừng nghe các tiên tri này khi chúng nói tiên tri với các ngươi, chúng chỉ làm các ngươi hy vọng hão huyền. Chúng nói mọi điều do chúng bịa đặt. Không bởi lời của Chúa Hằng Hữu!
  • Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
  • Giê-rê-mi 23:18 - “Có ai trong số tiên tri này đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu để nghe những gì Ngài phán? Có ai trong chúng quan tâm lắng nghe?
  • Giê-rê-mi 23:19 - Kìa! Cơn giận của Chúa Hằng Hữu phừng lên như cơn bão, một trận bão trốt trùm đầu kẻ ác.
  • Giê-rê-mi 23:20 - Cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ không nguôi cho đến khi Ngài thực hiện hoàn toàn ý định. Đến ngày cuối cùng, các ngươi sẽ hiểu mọi việc cách tường tận.
  • Giê-rê-mi 23:21 - Ta chưa sai chúng làm tiên tri, chúng đã chạy quanh nhận nói cho Ta. Ta chưa cho chúng sứ điệp nào, chúng đã đi nói tiên tri.
  • Giê-rê-mi 23:22 - Nếu chúng đứng trước Ta và lắng nghe Ta, thì chúng công bố lời Ta cho dân chúng, và chúng đã khiến dân Ta ăn năn, lìa bỏ con đường tội ác và việc gian tà.”
  • Giê-rê-mi 23:23 - Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải Ta là Đức Chúa Trời ở gần mà không phải Đức Chúa Trời ở xa sao?
  • Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 23:25 - “Ta đã nghe các tiên tri này nói: ‘Hãy nghe điềm báo từ Đức Chúa Trời trong giấc mơ tôi thấy tối qua.’ Và chúng vẫn tiếp tục lợi dụng Danh Ta để nói điều giả dối.
  • Giê-rê-mi 23:26 - Chúng sẽ còn bịp bợm đến bao giờ? Nếu chúng là tiên tri, thì đó là tiên tri lừa gạt, khéo bịa đặt những gì chúng nói.
  • Giê-rê-mi 23:27 - Chúng âm mưu làm cho dân Ta quên Ta qua các chiêm bao chúng kể, giống như tổ phụ chúng đã làm để thờ lạy tà thần Ba-anh.
  • Giê-rê-mi 23:28 - Cứ để các tiên tri thuật chuyện chiêm bao, nhưng ai có lời Ta, hãy truyền giảng lời Ta trung thực. Phải phân biệt rơm rạ và lúa mì!”
  • Giê-rê-mi 23:29 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Lời Ta chẳng giống như lửa thiêu đốt sao? Hay như chiếc búa lớn đập tan vầng đá sao?”
  • Giê-rê-mi 23:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, Ta chống lại những tiên tri ăn cắp sứ điệp của nhau, rồi công bố rằng chúng đến từ Ta.
  • Giê-rê-mi 23:31 - Ta sẽ chống lại các tiên tri uốn ba tấc lưỡi lừa gạt dân rằng: ‘Đây là lời tiên tri đến từ Chúa Hằng Hữu!’
  • Giê-rê-mi 23:32 - Ta sẽ chống lại các tiên tri giả tạo. Chúng trắng trợn rao giảng những chiêm bao giả dối để kéo dân Ta vào con đường lầm lạc. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc chỉ định chúng, và chúng cũng không có sứ điệp gì cho dân Ta cả. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 56:10 - Vì các lãnh đạo của dân Ta— người canh giữ của Chúa Hằng Hữu, người chăn chiên của Ngài— là mù quáng và không biết gì hết. Chúng như chó câm không biết sủa, không cảnh báo khi nguy hiểm đến gần. Chúng chỉ thích nằm dài, ngủ và mơ mộng.
  • Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Xa-cha-ri 13:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Lưỡi gươm ơi, hãy nổi dậy đánh người chăn của Ta, đánh người bạn Ta. Đánh hạ người chăn, cho bầy chiên chạy tán loạn, Ta sẽ trở tay đánh những chiên con.
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Giăng 10:13 - Nó bỏ chạy không lo nghĩ đến chiên vì nó chỉ chăn thuê kiếm tiền.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
  • Ê-xê-chi-ên 22:26 - Các thầy tế lễ ngươi đã vi phạm luật pháp Ta và làm hoen ố sự thánh khiết Ta. Chúng không biết phân biệt điều gì là thánh và điều gì không. Chúng không dạy dân chúng biết sự khác nhau giữa các nghi thức tinh sạch và không tinh sạch. Chúng không tôn trọng các ngày Sa-bát, nên Danh Thánh Ta bị chúng xúc phạm.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • Ê-xê-chi-ên 22:28 - Các tiên tri ngươi còn che đậy bản chất xấu xa của mình bằng cách bịa ra những khải tượng và những lời tiên tri dối trá. Chúng nói: ‘Sứ điệp của tôi là đến từ Chúa Hằng Hữu Chí Cao,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không bao giờ phán dạy chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Xa-cha-ri 10:3 - “Ta giận những người chăn dân Ta vô cùng, Ta sẽ trừng phạt họ. Bây giờ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đến săn sóc Giu-đa là bầy chiên Ngài. Ngài sẽ ban cho họ sức lực và vinh quang như chiến mã oai phong.
  • Giê-rê-mi 23:1 - “Khốn cho những người lãnh đạo dân Ta—những người chăn chiên Ta—vì chúng làm tan tác và tiêu diệt bầy chiên của đồng cỏ Ta.” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 23:2 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán về những người chăn này: “Thay vì chăn giữ bầy chiên Ta và dẫn dắt chúng cách an toàn, các ngươi đã rời bỏ chúng và đưa chúng vào đường hủy diệt. Này, Ta sẽ đổ sự phán xét trên ngươi vì sự gian ác mà các ngươi đã làm với chúng.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 34:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những người chăn, là các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy truyền cho chúng sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu: Khốn cho người chăn chỉ lo nuôi mình mà không nuôi bầy. Làm người chăn mà không cho chiên mình ăn sao?
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:4 - Các ngươi chẳng lo săn sóc cho chiên ốm yếu. Các ngươi không lo chiên bệnh được lành hay băng bó chiên bị thương. Các ngươi không đi tìm những chiên bị lạc đàn hay bị mất tích. Thay vào đó, các ngươi cai trị chúng khắc nghiệt và độc ác.
  • Ê-xê-chi-ên 34:5 - Vậy nên bầy chiên Ta tan tác, không ai chăn dắt, và chúng dễ dàng làm mồi cho thú dữ.
  • Ê-xê-chi-ên 34:6 - Chúng đi lang thang trên các sườn núi và các đỉnh đồi, tản lạc khắp nơi trên mặt đất mà không một ai tìm kiếm chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 34:7 - Vì thế, hỡi những kẻ chăn chiên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu:
  • Ê-xê-chi-ên 34:8 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, các ngươi bỏ mặc bầy Ta và để chúng làm mồi cho thú dữ. Dù các ngươi là người chăn của Ta, các ngươi đã không tìm kiếm bầy chiên Ta khi chúng đi lạc. Các ngươi chăm sóc bản thân nhưng để chiên Ta bị chết đói
  • Ê-xê-chi-ên 34:9 - Vì thế, hỡi những người chăn chiên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 34:10 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này, Ta coi những người chăn chiên này là kẻ thù của Ta, và Ta sẽ buộc chúng phải chịu trách nhiệm về những việc xảy ra cho bầy của Ta. Ta sẽ lấy đi quyền nuôi dưỡng bầy của chúng, và Ta sẽ không cho chúng được nuôi chính bản thân nữa. Ta sẽ cứu bầy chiên Ta khỏi miệng chúng; chiên sẽ không bao giờ làm mồi cho chúng nữa.”
聖經
資源
計劃
奉獻