Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
35:5 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
  • 新标点和合本 - 那时,瞎子的眼必睁开; 聋子的耳必开通。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,盲人的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,盲人的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 当代译本 - 那时,瞎眼的必看见, 耳聋的必听见,
  • 圣经新译本 - 那时,瞎子的眼必打开, 聋子的耳必畅通。
  • 中文标准译本 - 那时,瞎眼之人的眼睛必被打开, 耳聋之人的耳朵必被开通。
  • 现代标点和合本 - 那时瞎子的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 和合本(拼音版) - 那时瞎子的眼必睁开, 聋子的耳必开通;
  • New International Version - Then will the eyes of the blind be opened and the ears of the deaf unstopped.
  • New International Reader's Version - Then the eyes of those who are blind will be opened. The ears of those who can’t hear will be unplugged.
  • English Standard Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf unstopped;
  • New Living Translation - And when he comes, he will open the eyes of the blind and unplug the ears of the deaf.
  • The Message - Blind eyes will be opened, deaf ears unstopped, Lame men and women will leap like deer, the voiceless break into song. Springs of water will burst out in the wilderness, streams flow in the desert. Hot sands will become a cool oasis, thirsty ground a splashing fountain. Even lowly jackals will have water to drink, and barren grasslands flourish richly.
  • Christian Standard Bible - Then the eyes of the blind will be opened, and the ears of the deaf unstopped.
  • New American Standard Bible - Then the eyes of those who are blind will be opened, And the ears of those who are deaf will be unstopped.
  • New King James Version - Then the eyes of the blind shall be opened, And the ears of the deaf shall be unstopped.
  • Amplified Bible - Then the eyes of the blind will be opened And the ears of the deaf will be unstopped.
  • American Standard Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf shall be unstopped.
  • King James Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf shall be unstopped.
  • New English Translation - Then blind eyes will open, deaf ears will hear.
  • World English Bible - Then the eyes of the blind will be opened, and the ears of the deaf will be unstopped.
  • 新標點和合本 - 那時,瞎子的眼必睜開; 聾子的耳必開通。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,盲人的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,盲人的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 當代譯本 - 那時,瞎眼的必看見, 耳聾的必聽見,
  • 聖經新譯本 - 那時,瞎子的眼必打開, 聾子的耳必暢通。
  • 呂振中譯本 - 那時瞎子的眼就會開, 聾子的耳就通透。
  • 中文標準譯本 - 那時,瞎眼之人的眼睛必被打開, 耳聾之人的耳朵必被開通。
  • 現代標點和合本 - 那時瞎子的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 文理和合譯本 - 維時、瞽者目啟、聾者耳通、
  • 文理委辦譯本 - 使瞽者明、聾者聰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是時瞽者目必明、聾者耳必啟、
  • Nueva Versión Internacional - Se abrirán entonces los ojos de los ciegos y se destaparán los oídos de los sordos;
  • 현대인의 성경 - 그때 소경의 눈이 뜨이고 귀머거리의 귀가 열릴 것이며
  • Новый Русский Перевод - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся .
  • Восточный перевод - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ce jour-là s’ouvriront ╵les oreilles des sourds et les yeux des aveugles .
  • リビングバイブル - 神が来れば、盲人の目は見えるようになり、 耳の聞こえない者の耳は聞こえるようになります。
  • Nova Versão Internacional - Então os olhos dos cegos se abrirão e os ouvidos dos surdos se destaparão.
  • Hoffnung für alle - Dann werden die Augen der Blinden geöffnet, und die Tauben können auf einmal hören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อนั้นตาของคนตาบอดจะถูกเปิด และหูของคนหูหนวกจะได้ยิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ตา​ของ​คน​ตาบอด​ก็​จะ​มอง​เห็น หู​ของ​คน​หู​หนวก​จะ​ได้ยิน
交叉引用
  • Gióp 33:16 - Chúa thì thầm vào tai họ và làm họ kinh hoàng vì lời cảnh cáo.
  • Giê-rê-mi 6:10 - Tôi sẽ cảnh cáo ai? Ai sẽ lắng nghe tiếng tôi? Này, tai họ đã đóng lại, nên họ không thể nghe. Họ khinh miệt lời của Chúa Hằng Hữu. Họ không muốn nghe bất cứ điều gì.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Y-sai 43:8 - Hãy đem dân này ra, là dân có mắt nhưng mù, dân có tai mà điếc.
  • Xuất Ai Cập 4:11 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Ai tạo ra miệng? Ai có thể làm cho một người trở nên câm, điếc, hoặc mù? Có phải Ta không?”
  • Giăng 11:37 - Có người nói: “Ông ấy đã mở mắt người khiếm thị. Lẽ nào không cứu được La-xa-rơ khỏi chết sao?”
  • Y-sai 48:8 - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
  • Mác 7:32 - Người ta đem đến một người điếc và ngọng, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 7:33 - Chúa Giê-xu dắt anh ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào lỗ tai và lấy nước bọt thấm vào lưỡi anh,
  • Mác 7:34 - rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”
  • Mác 7:35 - Lập tức, anh ấy nghe hoàn hảo, lưỡi anh được thong thả nên anh nói năng rõ ràng.
  • Mác 7:36 - Chúa Giê-xu bảo mọi người đừng thuật chuyện đó với ai, nhưng càng ngăn cấm, người ta càng phổ biến rộng hơn.
  • Mác 7:37 - Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được.”
  • Ê-phê-sô 1:17 - xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, là Cha vinh quang, ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan để biết rõ Chúa Cứu Thế qua những điều Ngài tiết lộ.
  • Ê-phê-sô 1:18 - Cũng xin Đức Chúa Trời cho tâm trí anh chị em sáng suốt để hiểu biết niềm hy vọng của người Chúa đã lựa chọn và cơ nghiệp vinh quang phong phú Ngài dành cho con cái Ngài.
  • Mác 8:22 - Khi họ đến Bết-sai-đa, người ta đem lại một người khiếm thị, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 8:23 - Chúa Giê-xu nắm tay anh khiếm thị dắt ra khỏi làng, thoa nước bọt vào mắt, rồi đặt tay lên. Ngài hỏi: “Con thấy gì không?”
  • Mác 8:24 - Anh ngước nhìn, đáp: “Thưa có, con thấy người ta chập chờn như cây cối đi qua đi lại.”
  • Mác 8:25 - Chúa Giê-xu lại đặt tay trên mắt anh. Anh khiếm thị chăm chú nhìn, mắt liền được sáng, thấy rõ mọi vật.
  • Châm Ngôn 20:12 - Tai để nghe và mắt nhìn thấy— ấy là quà Chúa Hằng Hữu ban cho.
  • Mác 9:25 - Thấy dân chúng tụ tập mỗi lúc một đông, Chúa Giê-xu liền quở trách quỷ: “Quỷ câm và điếc kia! Ta ra lệnh: phải ra khỏi đứa trẻ này, không được nhập vào nó nữa!”
  • Mác 9:26 - Quỷ liền hét lớn; đứa trẻ bị động kinh dữ dội, rồi quỷ ra khỏi. Đứa trẻ nằm bất động như xác chết, nên mọi người đều nói: “Nó chết rồi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:18 - Lập tức, có vật gì như cái vảy từ mắt Sau-lơ rơi xuống, và ông thấy rõ. Ông liền đứng dậy chịu báp-tem.
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
  • Ma-thi-ơ 12:22 - Người ta mang đến Chúa Giê-xu một người bị quỷ ám, đã câm lại khiếm thị. Được Chúa chữa lành, người ấy liền nói và thấy được.
  • Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
  • Ma-thi-ơ 21:14 - Lúc ấy, những người mù lòa, què quặt kéo nhau đến với Chúa trong Đền Thờ và được chữa lành.
  • Thi Thiên 146:8 - Chúa Hằng Hữu mở mắt người mù. Chúa Hằng Hữu làm thẳng người cong khom. Chúa Hằng Hữu yêu thương người công chính.
  • Ma-thi-ơ 20:30 - Có hai người khiếm thị đang ngồi bên lề đường, nghe Chúa Giê-xu đi ngang qua, liền kêu lớn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 20:31 - Đoàn dân quở hai người khiếm thị, bảo không được la lối om sòm, nhưng hai người lại kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 20:32 - Chúa Giê-xu dừng bước, cho gọi họ đến và hỏi: “Các anh muốn Ta giúp gì đây?”
  • Ma-thi-ơ 20:33 - Họ thưa: “Lạy Chúa, xin cho mắt chúng con được sáng!”
  • Ma-thi-ơ 20:34 - Chúa Giê-xu thương xót họ và sờ mắt hai người. Lập tức mắt họ được sáng, họ liền đi theo Chúa.
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 9:28 - Khi Chúa vào nhà, họ cũng theo vào. Chúa Giê-xu hỏi: “Các con tin Ta có quyền chữa lành cho các con không?” Họ đáp: “Thưa Chúa, chúng con tin!”
  • Ma-thi-ơ 9:29 - Chúa sờ mắt hai người, rồi bảo: “Theo đức tin các con, mắt các con phải được lành!”
  • Ma-thi-ơ 9:30 - Lập tức mắt hai người thấy rõ, Chúa phán họ không được nói cho ai biết,
  • Giăng 9:1 - Đang đi, Chúa Giê-xu gặp một người khiếm thị từ lúc sơ sinh.
  • Giăng 9:2 - Các môn đệ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, vì tội của ai mà anh này từ lúc mới sinh đã mù lòa như thế? Tội của anh hay của cha mẹ anh?”
  • Giăng 9:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Không phải vì tội của ai cả! Đức Chúa Trời muốn dùng anh này để chứng tỏ quyền năng siêu việt của Ngài.
  • Giăng 9:4 - Khi còn ban ngày Ta phải làm những việc Cha Ta giao thác; trong đêm tối không còn cơ hội làm việc nữa.
  • Giăng 9:5 - Khi còn ở trần gian, Ta là Nguồn Sáng cho nhân loại.”
  • Giăng 9:6 - Nói xong Chúa nhổ nước bọt xuống đất, hòa bùn thoa vào mắt người khiếm thị.
  • Giăng 9:7 - Ngài phán: “Hãy xuống ao Si-lô rửa mắt cho sạch” (chữ Si-lô có nghĩa là “được sai đi”). Người khiếm thị đi rửa, trở về liền được sáng mắt!
  • Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Ma-thi-ơ 11:3 - “Thầy có phải là Chúa Cứu Thế không? Hay chúng tôi còn phải chờ đợi Đấng khác?”
  • Ma-thi-ơ 11:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Cứ về thuật lại cho Giăng mọi việc anh chị em chứng kiến tại đây:
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Y-sai 29:18 - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
  • Y-sai 32:3 - Lúc ấy, ai có mắt có thể trông thấy chân lý, và ai có tai sẽ nghe được.
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Lu-ca 7:20 - Hai môn đệ của Giăng đến gặp Chúa Giê-xu và nói với Ngài: “Giăng Báp-tít sai chúng tôi đến hỏi: ‘Có phải Thầy là Đấng Mết-si-a hay chúng tôi phải đợi một đấng khác?’”
  • Lu-ca 7:21 - Chính giờ đó, Chúa Giê-xu chữa lành nhiều người bệnh tật, yếu đau, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người khiếm thị được thấy.
  • Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Lu-ca 7:23 - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta. ’ ”
  • Y-sai 42:6 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, đã gọi con vào sự công chính. Ta sẽ nắm tay con và bảo vệ con, và Ta sẽ ban con cho Ít-ra-ên, dân Ta, như giao ước giữa Ta với chúng. Con sẽ là Nguồn Sáng dìu dắt các dân tộc.
  • Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
  • 新标点和合本 - 那时,瞎子的眼必睁开; 聋子的耳必开通。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,盲人的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那时,盲人的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 当代译本 - 那时,瞎眼的必看见, 耳聋的必听见,
  • 圣经新译本 - 那时,瞎子的眼必打开, 聋子的耳必畅通。
  • 中文标准译本 - 那时,瞎眼之人的眼睛必被打开, 耳聋之人的耳朵必被开通。
  • 现代标点和合本 - 那时瞎子的眼必睁开, 聋子的耳必开通。
  • 和合本(拼音版) - 那时瞎子的眼必睁开, 聋子的耳必开通;
  • New International Version - Then will the eyes of the blind be opened and the ears of the deaf unstopped.
  • New International Reader's Version - Then the eyes of those who are blind will be opened. The ears of those who can’t hear will be unplugged.
  • English Standard Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf unstopped;
  • New Living Translation - And when he comes, he will open the eyes of the blind and unplug the ears of the deaf.
  • The Message - Blind eyes will be opened, deaf ears unstopped, Lame men and women will leap like deer, the voiceless break into song. Springs of water will burst out in the wilderness, streams flow in the desert. Hot sands will become a cool oasis, thirsty ground a splashing fountain. Even lowly jackals will have water to drink, and barren grasslands flourish richly.
  • Christian Standard Bible - Then the eyes of the blind will be opened, and the ears of the deaf unstopped.
  • New American Standard Bible - Then the eyes of those who are blind will be opened, And the ears of those who are deaf will be unstopped.
  • New King James Version - Then the eyes of the blind shall be opened, And the ears of the deaf shall be unstopped.
  • Amplified Bible - Then the eyes of the blind will be opened And the ears of the deaf will be unstopped.
  • American Standard Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf shall be unstopped.
  • King James Version - Then the eyes of the blind shall be opened, and the ears of the deaf shall be unstopped.
  • New English Translation - Then blind eyes will open, deaf ears will hear.
  • World English Bible - Then the eyes of the blind will be opened, and the ears of the deaf will be unstopped.
  • 新標點和合本 - 那時,瞎子的眼必睜開; 聾子的耳必開通。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,盲人的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那時,盲人的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 當代譯本 - 那時,瞎眼的必看見, 耳聾的必聽見,
  • 聖經新譯本 - 那時,瞎子的眼必打開, 聾子的耳必暢通。
  • 呂振中譯本 - 那時瞎子的眼就會開, 聾子的耳就通透。
  • 中文標準譯本 - 那時,瞎眼之人的眼睛必被打開, 耳聾之人的耳朵必被開通。
  • 現代標點和合本 - 那時瞎子的眼必睜開, 聾子的耳必開通。
  • 文理和合譯本 - 維時、瞽者目啟、聾者耳通、
  • 文理委辦譯本 - 使瞽者明、聾者聰、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當是時瞽者目必明、聾者耳必啟、
  • Nueva Versión Internacional - Se abrirán entonces los ojos de los ciegos y se destaparán los oídos de los sordos;
  • 현대인의 성경 - 그때 소경의 눈이 뜨이고 귀머거리의 귀가 열릴 것이며
  • Новый Русский Перевод - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся .
  • Восточный перевод - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда откроются глаза слепых, и уши глухих отворятся.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ce jour-là s’ouvriront ╵les oreilles des sourds et les yeux des aveugles .
  • リビングバイブル - 神が来れば、盲人の目は見えるようになり、 耳の聞こえない者の耳は聞こえるようになります。
  • Nova Versão Internacional - Então os olhos dos cegos se abrirão e os ouvidos dos surdos se destaparão.
  • Hoffnung für alle - Dann werden die Augen der Blinden geöffnet, und die Tauben können auf einmal hören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อนั้นตาของคนตาบอดจะถูกเปิด และหูของคนหูหนวกจะได้ยิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​ตา​ของ​คน​ตาบอด​ก็​จะ​มอง​เห็น หู​ของ​คน​หู​หนวก​จะ​ได้ยิน
  • Gióp 33:16 - Chúa thì thầm vào tai họ và làm họ kinh hoàng vì lời cảnh cáo.
  • Giê-rê-mi 6:10 - Tôi sẽ cảnh cáo ai? Ai sẽ lắng nghe tiếng tôi? Này, tai họ đã đóng lại, nên họ không thể nghe. Họ khinh miệt lời của Chúa Hằng Hữu. Họ không muốn nghe bất cứ điều gì.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Y-sai 43:8 - Hãy đem dân này ra, là dân có mắt nhưng mù, dân có tai mà điếc.
  • Xuất Ai Cập 4:11 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Ai tạo ra miệng? Ai có thể làm cho một người trở nên câm, điếc, hoặc mù? Có phải Ta không?”
  • Giăng 11:37 - Có người nói: “Ông ấy đã mở mắt người khiếm thị. Lẽ nào không cứu được La-xa-rơ khỏi chết sao?”
  • Y-sai 48:8 - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
  • Mác 7:32 - Người ta đem đến một người điếc và ngọng, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 7:33 - Chúa Giê-xu dắt anh ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào lỗ tai và lấy nước bọt thấm vào lưỡi anh,
  • Mác 7:34 - rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”
  • Mác 7:35 - Lập tức, anh ấy nghe hoàn hảo, lưỡi anh được thong thả nên anh nói năng rõ ràng.
  • Mác 7:36 - Chúa Giê-xu bảo mọi người đừng thuật chuyện đó với ai, nhưng càng ngăn cấm, người ta càng phổ biến rộng hơn.
  • Mác 7:37 - Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được.”
  • Ê-phê-sô 1:17 - xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, là Cha vinh quang, ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan để biết rõ Chúa Cứu Thế qua những điều Ngài tiết lộ.
  • Ê-phê-sô 1:18 - Cũng xin Đức Chúa Trời cho tâm trí anh chị em sáng suốt để hiểu biết niềm hy vọng của người Chúa đã lựa chọn và cơ nghiệp vinh quang phong phú Ngài dành cho con cái Ngài.
  • Mác 8:22 - Khi họ đến Bết-sai-đa, người ta đem lại một người khiếm thị, nài xin Chúa Giê-xu đặt tay chữa lành.
  • Mác 8:23 - Chúa Giê-xu nắm tay anh khiếm thị dắt ra khỏi làng, thoa nước bọt vào mắt, rồi đặt tay lên. Ngài hỏi: “Con thấy gì không?”
  • Mác 8:24 - Anh ngước nhìn, đáp: “Thưa có, con thấy người ta chập chờn như cây cối đi qua đi lại.”
  • Mác 8:25 - Chúa Giê-xu lại đặt tay trên mắt anh. Anh khiếm thị chăm chú nhìn, mắt liền được sáng, thấy rõ mọi vật.
  • Châm Ngôn 20:12 - Tai để nghe và mắt nhìn thấy— ấy là quà Chúa Hằng Hữu ban cho.
  • Mác 9:25 - Thấy dân chúng tụ tập mỗi lúc một đông, Chúa Giê-xu liền quở trách quỷ: “Quỷ câm và điếc kia! Ta ra lệnh: phải ra khỏi đứa trẻ này, không được nhập vào nó nữa!”
  • Mác 9:26 - Quỷ liền hét lớn; đứa trẻ bị động kinh dữ dội, rồi quỷ ra khỏi. Đứa trẻ nằm bất động như xác chết, nên mọi người đều nói: “Nó chết rồi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:17 - A-na-nia đi tìm Sau-lơ, đặt tay trên ông nói: “Anh Sau-lơ, Chúa Giê-xu đã hiện ra, gặp anh trên đường. Ngài sai tôi đến đây, để anh được sáng mắt lại và đầy dẫy Chúa Thánh Linh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:18 - Lập tức, có vật gì như cái vảy từ mắt Sau-lơ rơi xuống, và ông thấy rõ. Ông liền đứng dậy chịu báp-tem.
  • Lu-ca 4:18 - “Thánh Linh Chúa ngự trên tôi, Chúa ủy nhiệm tôi truyền giảng Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai tôi loan tin tù nhân được giải thoát, người khiếm thị được sáng, người bị áp bức được tự do,
  • Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
  • Ma-thi-ơ 12:22 - Người ta mang đến Chúa Giê-xu một người bị quỷ ám, đã câm lại khiếm thị. Được Chúa chữa lành, người ấy liền nói và thấy được.
  • Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
  • Ma-thi-ơ 21:14 - Lúc ấy, những người mù lòa, què quặt kéo nhau đến với Chúa trong Đền Thờ và được chữa lành.
  • Thi Thiên 146:8 - Chúa Hằng Hữu mở mắt người mù. Chúa Hằng Hữu làm thẳng người cong khom. Chúa Hằng Hữu yêu thương người công chính.
  • Ma-thi-ơ 20:30 - Có hai người khiếm thị đang ngồi bên lề đường, nghe Chúa Giê-xu đi ngang qua, liền kêu lớn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 20:31 - Đoàn dân quở hai người khiếm thị, bảo không được la lối om sòm, nhưng hai người lại kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 20:32 - Chúa Giê-xu dừng bước, cho gọi họ đến và hỏi: “Các anh muốn Ta giúp gì đây?”
  • Ma-thi-ơ 20:33 - Họ thưa: “Lạy Chúa, xin cho mắt chúng con được sáng!”
  • Ma-thi-ơ 20:34 - Chúa Giê-xu thương xót họ và sờ mắt hai người. Lập tức mắt họ được sáng, họ liền đi theo Chúa.
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Ma-thi-ơ 9:28 - Khi Chúa vào nhà, họ cũng theo vào. Chúa Giê-xu hỏi: “Các con tin Ta có quyền chữa lành cho các con không?” Họ đáp: “Thưa Chúa, chúng con tin!”
  • Ma-thi-ơ 9:29 - Chúa sờ mắt hai người, rồi bảo: “Theo đức tin các con, mắt các con phải được lành!”
  • Ma-thi-ơ 9:30 - Lập tức mắt hai người thấy rõ, Chúa phán họ không được nói cho ai biết,
  • Giăng 9:1 - Đang đi, Chúa Giê-xu gặp một người khiếm thị từ lúc sơ sinh.
  • Giăng 9:2 - Các môn đệ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, vì tội của ai mà anh này từ lúc mới sinh đã mù lòa như thế? Tội của anh hay của cha mẹ anh?”
  • Giăng 9:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Không phải vì tội của ai cả! Đức Chúa Trời muốn dùng anh này để chứng tỏ quyền năng siêu việt của Ngài.
  • Giăng 9:4 - Khi còn ban ngày Ta phải làm những việc Cha Ta giao thác; trong đêm tối không còn cơ hội làm việc nữa.
  • Giăng 9:5 - Khi còn ở trần gian, Ta là Nguồn Sáng cho nhân loại.”
  • Giăng 9:6 - Nói xong Chúa nhổ nước bọt xuống đất, hòa bùn thoa vào mắt người khiếm thị.
  • Giăng 9:7 - Ngài phán: “Hãy xuống ao Si-lô rửa mắt cho sạch” (chữ Si-lô có nghĩa là “được sai đi”). Người khiếm thị đi rửa, trở về liền được sáng mắt!
  • Giăng 9:39 - Chúa Giê-xu dạy: “Ta xuống trần gian để phán xét, giúp người mù được sáng, và cho người sáng biết họ đang mù.”
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Ma-thi-ơ 11:3 - “Thầy có phải là Chúa Cứu Thế không? Hay chúng tôi còn phải chờ đợi Đấng khác?”
  • Ma-thi-ơ 11:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Cứ về thuật lại cho Giăng mọi việc anh chị em chứng kiến tại đây:
  • Ma-thi-ơ 11:5 - Người khiếm thị được thấy, người què được đi, người phong được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Y-sai 29:18 - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
  • Y-sai 32:3 - Lúc ấy, ai có mắt có thể trông thấy chân lý, và ai có tai sẽ nghe được.
  • Y-sai 32:4 - Ngay cả trí của người khờ dại cũng sẽ hiểu biết. Người cà lăm sẽ nói lưu loát rõ ràng.
  • Lu-ca 7:20 - Hai môn đệ của Giăng đến gặp Chúa Giê-xu và nói với Ngài: “Giăng Báp-tít sai chúng tôi đến hỏi: ‘Có phải Thầy là Đấng Mết-si-a hay chúng tôi phải đợi một đấng khác?’”
  • Lu-ca 7:21 - Chính giờ đó, Chúa Giê-xu chữa lành nhiều người bệnh tật, yếu đau, đuổi quỷ cho dân chúng, cũng có nhiều người khiếm thị được thấy.
  • Lu-ca 7:22 - Rồi Ngài phán với các môn đệ của Giăng: “Hãy trở lại với Giăng và thuật lại mọi việc các anh vừa thấy và nghe—người khiếm thị được nhìn thấy, người què được đi, người phong hủi được sạch, người điếc được nghe, người chết sống lại, và người nghèo được nghe giảng Phúc Âm.
  • Lu-ca 7:23 - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta. ’ ”
  • Y-sai 42:6 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, đã gọi con vào sự công chính. Ta sẽ nắm tay con và bảo vệ con, và Ta sẽ ban con cho Ít-ra-ên, dân Ta, như giao ước giữa Ta với chúng. Con sẽ là Nguồn Sáng dìu dắt các dân tộc.
  • Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
聖經
資源
計劃
奉獻