逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nó không biết rằng chính Ta đã cung cấp cho nó mọi thứ— thóc lúa, rượu mới, dầu ô-liu; Ta còn cho nó bạc và vàng. Nhưng nó lại đem dâng tất cả cho thần Ba-anh.
- 新标点和合本 - 她不知道是我给她五谷、新酒,和油, 又加增她的金银; 她却以此供奉(或作“制造”)巴力。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 她不知道是我给她五谷、新酒和新的油, 又加添她的金银; 他们却用来供奉巴力。
- 和合本2010(神版-简体) - 她不知道是我给她五谷、新酒和新的油, 又加添她的金银; 他们却用来供奉巴力。
- 当代译本 - 她不知道是我给她五谷、新酒和油, 又赐给她大量金银, 她却用这些供奉巴力。
- 圣经新译本 - 其实她不知道,是我把五谷、新酒、橄榄油赐给了她; 甚至他们用来制造巴力的金银, 也是我大量给她的;
- 现代标点和合本 - “她不知道是我给她五谷、新酒和油, 又加增她的金银, 她却以此供奉 巴力。
- 和合本(拼音版) - 她不知道是我给她五谷、新酒和油, 又加增她的金银, 她却以此供奉 巴力。
- New International Version - She has not acknowledged that I was the one who gave her the grain, the new wine and oil, who lavished on her the silver and gold— which they used for Baal.
- New International Reader's Version - She wouldn’t admit that I was the one who gave her everything she had. I provided her with grain, olive oil and fresh wine. I gave her plenty of silver and gold. But she used it to make statues of Baal.
- English Standard Version - And she did not know that it was I who gave her the grain, the wine, and the oil, and who lavished on her silver and gold, which they used for Baal.
- New Living Translation - She doesn’t realize it was I who gave her everything she has— the grain, the new wine, the olive oil; I even gave her silver and gold. But she gave all my gifts to Baal.
- Christian Standard Bible - She does not recognize that it is I who gave her the grain, the new wine, and the fresh oil. I lavished silver and gold on her, which they used for Baal.
- New American Standard Bible - “Yet she does not know that it was I myself who gave her the grain, the new wine, and the oil, And lavished on her silver and gold, Which they used for Baal.
- New King James Version - For she did not know That I gave her grain, new wine, and oil, And multiplied her silver and gold— Which they prepared for Baal.
- Amplified Bible - “For she (Israel) has not noticed nor understood nor realized that it was I [the Lord God] who gave her the grain and the new wine and the oil, And lavished on her silver and gold, Which they used for Baal and made into his image.
- American Standard Version - For she did not know that I gave her the grain, and the new wine, and the oil, and multiplied unto her silver and gold, which they used for Baal.
- King James Version - For she did not know that I gave her corn, and wine, and oil, and multiplied her silver and gold, which they prepared for Baal.
- New English Translation - Yet until now she has refused to acknowledge that I was the one who gave her the grain, the new wine, and the olive oil; and that it was I who lavished on her the silver and gold – which they used in worshiping Baal!
- World English Bible - For she didn’t know that I gave her the grain, the new wine, and the oil, and multiplied to her silver and gold, which they used for Baal.
- 新標點和合本 - 她不知道是我給她五穀、新酒,和油, 又加增她的金銀; 她卻以此供奉(或譯:製造)巴力。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 她不知道是我給她五穀、新酒和新的油, 又加添她的金銀; 他們卻用來供奉巴力。
- 和合本2010(神版-繁體) - 她不知道是我給她五穀、新酒和新的油, 又加添她的金銀; 他們卻用來供奉巴力。
- 當代譯本 - 她不知道是我給她五穀、新酒和油, 又賜給她大量金銀, 她卻用這些供奉巴力。
- 聖經新譯本 - 其實她不知道,是我把五穀、新酒、橄欖油賜給了她; 甚至他們用來製造巴力的金銀, 也是我大量給她的;
- 呂振中譯本 - 她不知道是我給了她 五穀、新酒和新油, 又增加了金銀給她, 她卻用去製造 巴力 。
- 現代標點和合本 - 「她不知道是我給她五穀、新酒和油, 又加增她的金銀, 她卻以此供奉 巴力。
- 文理和合譯本 - 彼不知五穀酒油、皆我所賜、增其金銀、而彼用以奉巴力、
- 文理委辦譯本 - 彼不知所得之五穀酒油金銀、皆我所畀、彼反獻於巴力、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼不知所得之五穀、酒、油、與所用以飾 巴力 之多金多銀、皆我所賜、 或作彼不知所得之五穀酒油乃我所賜我多賜之金銀彼反用之以飾巴力
- Nueva Versión Internacional - Ella no ha querido reconocer que soy yo quien le da el grano, el vino nuevo y el aceite. Yo le he multiplicado la plata y el oro, ¿y qué hizo con ellos? ¡Falsos dioses!
- 현대인의 성경 - 저에게 곡식과 새 포도주와 기름도 내가 주고 저가 바알 숭배를 위해 사용한 은과 금도 내가 주었는데 저는 이것을 알지 못하고 있다.
- Новый Русский Перевод - Она не поняла, что это Я давал ей зерно, молодое вино и масло, в изобилии одаривал ее серебром и золотом, а она использовала их для Баала .
- Восточный перевод - Она не поняла, что это Я давал ей зерно, молодое вино и масло, в изобилии одаривал её серебром и золотом, а она использовала их для Баала .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Она не поняла, что это Я давал ей зерно, молодое вино и масло, в изобилии одаривал её серебром и золотом, а она использовала их для Баала .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Она не поняла, что это Я давал ей зерно, молодое вино и масло, в изобилии одаривал её серебром и золотом, а она использовала их для Баала .
- La Bible du Semeur 2015 - Voilà pourquoi je vais barrer ╵son chemin avec des épines, je l’obstrue par un mur, et elle ne trouvera plus sa route.
- リビングバイブル - 彼女は、持っているものはすべて、 わたしが与えたものであることに気づかない。 彼女の神バアルを拝むために使った金や銀も、 全部わたしが与えたものだ。
- Nova Versão Internacional - Ela não reconheceu que fui eu quem lhe deu o trigo, o vinho e o azeite, quem a cobriu de ouro e de prata, que depois usaram para Baal.
- Hoffnung für alle - Darum versperre ich ihr den Weg mit Mauern und lasse ihn mit Dornengestrüpp überwuchern, so dass sie nicht mehr weiterweiß.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นางไม่รับรู้ว่าเรานี่แหละ คือผู้ที่ให้เมล็ดข้าว เหล้าองุ่นใหม่ และน้ำมันแก่นาง คือผู้ที่ให้เงินและทอง ซึ่งพวกเขาใช้บูชาพระบาอัล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่นางไม่รู้เลยว่า เราเป็นผู้ที่ให้ ธัญพืช เหล้าองุ่น และน้ำมันแก่นาง และเราเป็นผู้ที่ให้เงินและทองแก่นางอย่างเหลือล้น ซึ่งพวกเขาเอาไปใช้สักการะเทวรูปบาอัล
交叉引用
- Thẩm Phán 17:1 - Có một người sống trong miền cao nguyên Ép-ra-im tên là Mi-ca.
- Thẩm Phán 17:2 - Một hôm, người này thưa với mẹ mình: “Con đã nghe mẹ nguyền rủa độc hại người đã lấy 12,5 ký bạc của mẹ, thật ra là con lấy.” Bà nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con.”
- Thẩm Phán 17:3 - Mai-ca trao số bạc lại cho mẹ, rồi bà nói: “Mẹ dâng số bạc này để đúc một cái tượng cho Chúa Hằng Hữu. Nhưng coi như của con dâng. Như thế, bạc lại trở về con.”
- Thẩm Phán 17:4 - Vậy người mẹ lấy 200 đồng bạc giao cho một người thợ bạc. Người này đúc một cái tượng, chạm trổ tỉ mỉ. Tượng được đặt trong nhà Mi-ca.
- Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
- Lu-ca 16:1 - Chúa Giê-xu kể cho các môn đệ câu chuyện này: “Người nhà giàu kia mướn một viên quản gia. Sau có người tố cáo quản gia phung phí tiền của chủ.
- Lu-ca 16:2 - Chủ liền gọi quản gia đến bảo: ‘Anh làm gì tôi biết hết! Vậy phải lo kết toán sổ sách, vì anh bị sa thải.’
- Xuất Ai Cập 32:2 - A-rôn nói với họ: “Anh chị em tháo các vòng vàng đeo tai của vợ con rồi đem đến đây cho tôi.”
- Xuất Ai Cập 32:3 - Vậy, họ đem đến cho A-rôn các vòng đeo tai bằng vàng.
- Xuất Ai Cập 32:4 - A-rôn làm khuôn, nấu vàng, và đúc tượng một bò con. Dân chúng thấy tượng bò con liền reo lên: “Ít-ra-ên ơi! Đây là vị thần đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập!”
- Giê-rê-mi 7:18 - Làm sao Ta không nổi giận! Con có thấy trẻ con lượm củi và cha nhóm lửa tế lễ. Còn các bà nhồi bột làm bánh tế Nữ Vương trên trời. Chúng còn làm lễ tưới rượu cho các thần tượng khác!
- Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
- Ô-sê 10:1 - Ít-ra-ên cường thịnh là thế nào— như cây nho tươi tốt đầy hoa trái. Dân chúng càng giàu có, họ càng lập thêm nhiều bàn thờ. Những mùa thu hoạch của họ càng dồi dào, thì các trụ thờ của họ càng xinh đẹp.
- Ô-sê 2:5 - Mẹ chúng là gái mãi dâm vô liêm sỉ và thai nghén chúng trong ô nhục. Nó nói: ‘Ta sẽ chạy theo các tình nhân, và bán mình cho chúng vì thức ăn và nước uống, vì trang phục bằng lông chiên và vải mịn, và vì dầu ô-liu và rượu.’
- Lu-ca 15:13 - Ít ngày sau, cậu thu hết của cải mình, lên đường đến xứ xa lạ, ở đó chỉ ăn chơi, phung phí hết tiền bạc.
- Thẩm Phán 9:27 - Đến mùa nho, họ cùng nhau vào vườn hái trái, ép rượu. Họ tổ chức hội hè trong miếu thần, ăn uống no say, rồi bắt đầu chửi rủa A-bi-mê-léc.
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
- Giê-rê-mi 44:18 - Nhưng từ ngày chúng tôi ngưng việc dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời, chúng tôi gặp nhiều hoạn nạn, bị giết vì chiến tranh và đói kém.”
- Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
- Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
- Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:24 - Đức Chúa Trời, Đấng sáng tạo vũ trụ và vạn vật, là Chúa của trời đất nên không ngự trong Đền Thờ do tay người xây dựng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:25 - Chúa không thiếu thốn gì hết, không cần loài người phục dịch, vì chính Ngài ban sự sống, hơi thở và mọi vật cho mọi người.
- Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
- Ê-xê-chi-ên 16:16 - Ngươi lấy các bảo vật Ta cho làm bàn thờ thần tượng đủ màu sắc sặc sỡ và trang hoàng giường ngủ để bán dâm. Thật không thể tưởng tượng! Làm sao những việc ô nhơ như vậy xảy ra được?
- Ê-xê-chi-ên 16:17 - Ngươi lấy đồ trang sức và vật trang hoàng bằng vàng và bạc Ta cho để làm tượng đàn ông rồi hành dâm với chúng.
- Ê-xê-chi-ên 16:18 - Ngươi lấy áo thêu đẹp đẽ Ta cho mà khoác cho thần tượng của ngươi. Ngươi dùng dầu đặc biệt và trầm hương của Ta để thờ lạy chúng.
- Ê-xê-chi-ên 16:19 - Thật khó tưởng! Ngươi còn đặt trước chúng như của lễ vật cúng gồm bột mịn, dầu ô-liu, và mật ong mà Ta đã cho ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Ô-sê 8:4 - Chúng chỉ định nhiều vua không cần sự đồng ý của Ta, và lập nhiều nhà lãnh đạo mà Ta chẳng hề biết đến. Chúng tự tạo cho mình những thần tượng bằng bạc và vàng, vì thế chúng tự gây cho mình sự hủy diệt.
- Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
- Y-sai 1:3 - Bò còn biết chủ, lừa còn biết máng cỏ của chủ mình— nhưng Ít-ra-ên lại không biết sự chăm sóc của chủ. Dân Ta không nhận ra sự chăm sóc Ta dành cho họ.”