逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hỡi Ép-ra-im, hãy tránh xa các thần tượng! Chính Ta là Đấng đáp lời cầu nguyện của con và chăm sóc con. Ta như cây bách luôn xanh tươi; nhờ Ta mà con sẽ sinh ra nhiều bông trái.”
- 新标点和合本 - 以法莲 必说: ‘我与偶像还有什么关涉呢?’ 我耶和华回答他,也必顾念他。 我如青翠的松树; 你的果子从我而得。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以法莲说: “我与偶像有何相干?” 我应允他,顾念他: 我如青翠的松树, 你的果实从我而来。
- 和合本2010(神版-简体) - 以法莲说: “我与偶像有何相干?” 我应允他,顾念他: 我如青翠的松树, 你的果实从我而来。
- 当代译本 - “以法莲啊,我与偶像有何关系? 我应允你的祷告,看顾你。 我像一棵青翠的松树, 你的果实都来自于我。”
- 圣经新译本 - 以法莲与偶像还有什么关系呢? 答允他的是我,看顾他的也是我。 我像一棵青翠的松树, 你的果子是从我而得。”
- 现代标点和合本 - 以法莲必说: ‘我与偶像还有什么关涉呢?’ 我耶和华回答他,也必顾念他。 我如青翠的松树, 你的果子从我而得。”
- 和合本(拼音版) - 以法莲 必说: ‘我与偶像还有什么关涉呢?’ 我耶和华回答他,也必顾念他。 我如青翠的松树, 你的果子从我而得。”
- New International Version - Ephraim, what more have I to do with idols? I will answer him and care for him. I am like a flourishing juniper; your fruitfulness comes from me.”
- New International Reader's Version - Ephraim will have nothing more to do with other gods. I will answer the prayers of my people. I will take good care of them. I will be like a healthy juniper tree to them. All the fruit they bear will come from me.”
- English Standard Version - O Ephraim, what have I to do with idols? It is I who answer and look after you. I am like an evergreen cypress; from me comes your fruit.
- New Living Translation - “O Israel, stay away from idols! I am the one who answers your prayers and cares for you. I am like a tree that is always green; all your fruit comes from me.”
- Christian Standard Bible - Ephraim, why should I have anything more to do with idols? It is I who answer and watch over him. I am like a flourishing pine tree; your fruit comes from me.
- New American Standard Bible - Ephraim, what more have I to do with idols? It is I who answer and look after you. I am like a luxuriant juniper; From Me comes your fruit.
- New King James Version - “Ephraim shall say, ‘What have I to do anymore with idols?’ I have heard and observed him. I am like a green cypress tree; Your fruit is found in Me.”
- Amplified Bible - O Ephraim, what more have I to do with idols? It is I who have answered and will care for you and watch over you. I am like a luxuriant cypress tree; With Me your fruit is found [which is to nourish you].
- American Standard Version - Ephraim shall say, What have I to do any more with idols? I have answered, and will regard him: I am like a green fir-tree; from me is thy fruit found.
- King James Version - Ephraim shall say, What have I to do any more with idols? I have heard him, and observed him: I am like a green fir tree. From me is thy fruit found.
- New English Translation - O Ephraim, I do not want to have anything to do with idols anymore! I will answer him and care for him. I am like a luxuriant cypress tree; your fruitfulness comes from me!
- World English Bible - Ephraim, what have I to do any more with idols? I answer, and will take care of him. I am like a green cypress tree; from me your fruit is found.”
- 新標點和合本 - 以法蓮 必說: 我與偶像還有甚麼關涉呢? 我-耶和華回答他,也必顧念他。 我如青翠的松樹; 你的果子從我而得。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以法蓮說: 「我與偶像有何相干?」 我應允他,顧念他: 我如青翠的松樹, 你的果實從我而來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以法蓮說: 「我與偶像有何相干?」 我應允他,顧念他: 我如青翠的松樹, 你的果實從我而來。
- 當代譯本 - 「以法蓮啊,我與偶像有何關係? 我應允你的禱告,看顧你。 我像一棵青翠的松樹, 你的果實都來自於我。」
- 聖經新譯本 - 以法蓮與偶像還有甚麼關係呢? 答允他的是我,看顧他的也是我。 我像一棵青翠的松樹, 你的果子是從我而得。”
- 呂振中譯本 - 以法蓮 哪,我和偶像還有甚麼關係呢? 是我應了 他 ,也是我監視他。 以法蓮 唱 :『我如同青翠的松樹。』 永恆主和 :『你的果子是從我而來的。』
- 現代標點和合本 - 以法蓮必說: 『我與偶像還有什麼關涉呢?』 我耶和華回答他,也必顧念他。 我如青翠的松樹, 你的果子從我而得。」
- 文理和合譯本 - 以法蓮將曰、我與偶像猶有何涉、我耶和華既應之、必加眷顧、我若青松、爾將由我而結實、
- 文理委辦譯本 - 以法蓮族與偶像何涉、我垂念之、使之扶疏若松、賴我而結實、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 將云 、我與偶像何涉、我 耶和華 必應允之、眷顧之、我若根深葉茂之柏樹、爾欲獲果、惟由我而獲、 爾欲獲果惟由我而獲或作爾惟賴我而結實
- Nueva Versión Internacional - Efraín, ¿yo qué tengo que ver con las imágenes? ¡Soy yo quien te responde y cuida de ti! Soy como un pino siempre verde; tu fruto procede de mí».
- 현대인의 성경 - 그들이 다시는 우상과 상관하지 않을 것이다. 내가 그들의 기도를 듣고 그들을 돌볼 것이다. 나는 항상 푸른 잣나무와 같으므로 그들이 나를 통해 열매를 맺을 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Люди снова будут жить под его тенью. Он будет расти, как зерно, расцветет, как виноградная лоза, и прославится, как ливанское вино.
- Восточный перевод - Люди снова будут жить под его тенью. Он будет расти, как зерно, расцветёт, как виноградная лоза, и прославится, как ливанское вино.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Люди снова будут жить под его тенью. Он будет расти, как зерно, расцветёт, как виноградная лоза, и прославится, как ливанское вино.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Люди снова будут жить под его тенью. Он будет расти, как зерно, расцветёт, как виноградная лоза, и прославится, как ливанское вино.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils reviendront habiter à son ombre, ils revivront comme le blé et fleuriront comme la vigne, et ils auront la renommée ╵des grands vins du Liban.
- リビングバイブル - エフライムよ、偶像から離れよ。 わたしは生きていて、力強い。 わたしがあなたの世話をし、面倒を見る。 わたしは常磐木のように、 一年中、あなたのために実をむすぶ。 わたしのあわれみは決して絶えることがない。」
- Nova Versão Internacional - O que Efraim ainda tem com ídolos? Sou eu que lhe respondo e dele cuidarei. Sou como um pinheiro verde; o fruto que você produz de mim procede.”
- Hoffnung für alle - Die Israeliten werden unter meinem Schutz leben, sie werden wieder Getreide anbauen. Ja, mein Volk wird aufblühen wie die berühmten Weinstöcke an den Hängen des Libanon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอฟราอิมเอ๋ย เรา จะต้องเกี่ยวข้องอะไรกับรูปเคารพทั้งหลายอีก? เราจะตอบเขาและห่วงใยดูแลเขา เราเป็นเหมือนต้นสนเขียวชอุ่ม เจ้าจะมีผลงอกงามเพราะเรา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ เอฟราอิมเอ๋ย เราต้องทำอย่างไรกับพวกรูปเคารพอีก เรานั่นแหละที่ให้คำตอบและเฝ้าดูแลเขา เราเป็นเหมือนต้นสนที่เขียวชอุ่ม ผลของเจ้ามาจากเรา”
交叉引用
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Giăng 1:47 - Vừa thấy Na-tha-na-ên, Chúa Giê-xu nhận xét: “Đây là một người chân thật, đúng là con cháu của Ít-ra-ên.”
- Giăng 1:48 - Na-tha-na-ên hỏi: “Con chưa hề gặp Thầy, sao Thầy biết con?” Chúa Giê-xu đáp: “Ta đã thấy con dưới cây vả, trước khi Phi-líp gọi con.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:18 - Nhiều tín hữu đến xưng tội, khai ra những việc xấu họ đã làm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:19 - Có những thầy phù thủy đem sách tà thuật gom lại đốt trước công chúng. Số sách trị giá độ 50.000 miếng bạc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:20 - Đạo Chúa ngày càng phát triển mạnh mẽ.
- Giăng 15:1 - “Ta là cây nho thật, Cha Ta trồng cây ấy.
- Giăng 15:2 - Cành nào trong Ta không kết quả đều bị Ngài cắt bỏ. Ngài tỉa những cành ra trái để trái càng sai trĩu.
- Giăng 15:3 - Các con đã được Cha Ta tỉa sửa và làm thanh sạch do lời Ta dạy bảo.
- Giăng 15:4 - Các con cứ sống trong Ta, Ta sẽ sống trong các con luôn. Cành nho không thể ra trái khi lìa thân cây; cũng vậy các con không thể tự kết quả một khi lìa khỏi Ta.
- Giăng 15:5 - Phải, Ta là cây nho, các con là cành. Người nào sống trong Ta và được Ta sống trong lòng sẽ kết quả dồi dào, vì ngoài Ta các con chẳng làm chi được.
- Giăng 15:6 - Người nào rời khỏi Ta sẽ bị vứt bỏ như những cành nho bị cắt, phơi khô, người ta gom lại đốt.
- Giăng 15:7 - Nếu các con tiếp tục ở trong Ta và lời Ta ở trong các con thì các con xin gì được nấy!
- Giăng 15:8 - Các con kết nhiều quả, tỏ ra xứng đáng làm môn đệ Ta, là các con đem vinh quang về cho Cha Ta.
- Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
- Ga-la-ti 5:23 - hòa nhã, và tự chủ. Không có luật pháp nào cấm các điều ấy.
- Phi-líp 1:11 - Cầu chúc anh chị em luôn kết quả tươi đẹp trong nếp sống công chính do Chúa Cứu Thế Giê-xu để đem vinh quang về cho Đức Chúa Trời.
- Y-sai 55:13 - Gai gốc sẽ nhường chỗ cho tùng bách. Cây sim thay thế gai gốc. Mọi điều này sẽ đem vinh quang cao quý về cho Danh Chúa Hằng Hữu; và làm một dấu chỉ đời đời về quyền năng và tình yêu của Ngài không hề tuyệt diệt.”
- Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
- Y-sai 60:13 - Vinh quang của Li-ban thuộc về ngươi— ngươi sẽ dùng gỗ tùng, bách, thông và gỗ quý— để trang hoàng nơi thánh Ta. Đền Thờ Ta sẽ đầy vinh quang!
- Ê-phê-sô 5:9 - Nhờ ánh sáng của Chúa, anh chị em sẽ làm mọi điều tốt đẹp, công chính và chân thật.
- 1 Phi-e-rơ 1:14 - Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
- 1 Phi-e-rơ 1:15 - Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
- Giăng 1:16 - Do ơn phước đầy dẫy của Chúa, chúng tôi được hưởng hạnh phúc ngày càng dư dật.
- Lu-ca 15:20 - Cậu liền đứng dậy trở về nhà cha. Khi cậu còn ở từ xa, cha vừa trông thấy, động lòng thương xót, vội chạy ra ôm chầm lấy con mà hôn.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:9 - Họ thường kể: Anh chị em tiếp đón nồng hậu sứ giả Phúc Âm, lìa bỏ thần tượng, trở về phụng sự Đức Chúa Trời, Chân Thần hằng sống,
- Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
- Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
- Y-sai 41:19 - Ta sẽ trồng cây trong sa mạc cằn cỗi— các bá hương, keo, sim, ô-liu, bách, linh sam, và thông.
- 1 Phi-e-rơ 4:3 - Trong quá khứ, anh chị em đã buông mình vào đủ thứ xấu xa của người ngoại đạo, trụy lạc, tham dục, chè chén, say sưa, trác táng, và thờ lạy thần tượng.
- 1 Phi-e-rơ 4:4 - Dĩ nhiên, các bạn cũ vô cùng ngạc nhiên khi thấy anh chị em không còn nhập bọn với họ trong các cuộc ăn chơi trụy lạc, nên cười chê, nhạo báng anh chị em.
- Gióp 34:32 - Hay ‘Con không biết con đã làm điều ác—xin cho con biết. Con còn gian ác nào, nguyện xin chừa từ đây’?