逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta làm cho mùa màng cây cối các ngươi vun trồng bị tàn rụi, bị nấm mốc, bị mưa đá phá hoại. Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- 新标点和合本 - 在你们手下的各样工作上,我以旱风、霉烂、冰雹攻击你们,你们仍不归向我。这是耶和华说的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我以焚风 、霉烂、冰雹攻击你们,和你们手上的各样工作,你们仍不归向我。这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 我以焚风 、霉烂、冰雹攻击你们,和你们手上的各样工作,你们仍不归向我。这是耶和华说的。
- 当代译本 - 我曾用虫灾、霉灾和冰雹毁灭你们的作物,你们仍没有归向我。这是耶和华说的。
- 圣经新译本 - 耶和华说:‘我用旱风、霉烂和冰雹击打你们,和你们手里的一切工作,你们还是不归向我。
- 中文标准译本 - 我用枯焦、霉烂、冰雹打击你们和你们手所做的一切,但你们还是不归向我。这是耶和华的宣告。
- 现代标点和合本 - 在你们手下的各样工作上,我以旱风、霉烂、冰雹攻击你们,你们仍不归向我。这是耶和华说的。
- 和合本(拼音版) - 在你们手下的各样工作上,我以旱风、霉烂、冰雹攻击你们,你们仍不归向我。这是耶和华说的。
- New International Version - I struck all the work of your hands with blight, mildew and hail, yet you did not return to me,’ declares the Lord.
- New International Reader's Version - You worked very hard to produce all those things. But I struck them with rot, mold and hail. And you still did not return to me,’ announces the Lord.
- English Standard Version - I struck you and all the products of your toil with blight and with mildew and with hail, yet you did not turn to me, declares the Lord.
- New Living Translation - I sent blight and mildew and hail to destroy everything you worked so hard to produce. Even so, you refused to return to me, says the Lord.
- Christian Standard Bible - I struck you — all the work of your hands — with blight, mildew, and hail, but you didn’t turn to me — this is the Lord’s declaration.
- New American Standard Bible - I struck you and every work of your hands with scorching wind, mildew, and hail; yet you did not come back to Me,’ declares the Lord.
- New King James Version - I struck you with blight and mildew and hail in all the labors of your hands; yet you did not turn to Me,’ says the Lord.
- Amplified Bible - I struck you and the work of your hands with scorching wind, mildew, and hail; yet you did not come back to Me,’ declares the Lord.
- American Standard Version - I smote you with blasting and with mildew and with hail in all the work of your hands; yet ye turned not to me, saith Jehovah.
- King James Version - I smote you with blasting and with mildew and with hail in all the labours of your hands; yet ye turned not to me, saith the Lord.
- New English Translation - I struck all the products of your labor with blight, disease, and hail, and yet you brought nothing to me,’ says the Lord.
- World English Bible - I struck you with blight, mildew, and hail in all the work of your hands; yet you didn’t turn to me,’ says Yahweh.
- 新標點和合本 - 在你們手下的各樣工作上,我以旱風、霉爛、冰雹攻擊你們,你們仍不歸向我。這是耶和華說的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我以焚風 、霉爛、冰雹攻擊你們,和你們手上的各樣工作,你們仍不歸向我。這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我以焚風 、霉爛、冰雹攻擊你們,和你們手上的各樣工作,你們仍不歸向我。這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 我曾用蟲災、黴災和冰雹毀滅你們的作物,你們仍沒有歸向我。這是耶和華說的。
- 聖經新譯本 - 耶和華說:‘我用旱風、霉爛和冰雹擊打你們,和你們手裡的一切工作,你們還是不歸向我。
- 呂振中譯本 - 那時 我用旱風和霉爛擊打你們,又用冰雹 擊打 你們手下的各樣農作物,你們仍然不歸向我:永恆主發神諭說。
- 中文標準譯本 - 我用枯焦、霉爛、冰雹打擊你們和你們手所做的一切,但你們還是不歸向我。這是耶和華的宣告。
- 現代標點和合本 - 在你們手下的各樣工作上,我以旱風、霉爛、冰雹攻擊你們,你們仍不歸向我。這是耶和華說的。
- 文理和合譯本 - 耶和華曰、我以暴風毒黴大雹、擊爾於爾手之工作、而爾猶不歸我、
- 文理委辦譯本 - 耶和華曰、爾雖勤勞、我使風暴五穀、細弱特甚、雨雹以毀傷之、爾猶不歸誠於我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、我使爾勤勞所種者、為風所暴、細弱枯槁、或被雹毀傷、爾猶不歸誠於我、此乃主所言、
- Nueva Versión Internacional - Herí sus campos con quemazón y con plaga, y con granizo toda obra de sus manos. Pero ustedes no se volvieron a mí —afirma el Señor—.
- 현대인의 성경 - 너희가 기르는 모든 것에 내가 뜨거운 바람과 곰팡이와 우박으로 쳤으나 너희는 나에게 돌아오지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Я поражал все труды ваших рук знойным ветром, плесенью и градом, но вы не обращались ко Мне, – возвещает Господь. –
- Восточный перевод - Я поражал все труды ваших рук знойным ветром, плесенью и градом, но вы не обращались ко Мне, – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я поражал все труды ваших рук знойным ветром, плесенью и градом, но вы не обращались ко Мне, – возвещает Вечный. –
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я поражал все труды ваших рук знойным ветром, плесенью и градом, но вы не обращались ко Мне, – возвещает Вечный. –
- La Bible du Semeur 2015 - Je vous ai châtiés en frappant le fruit de votre travail par diverses maladies des céréales comme la rouille et la nielle, et par la grêle, mais vous n’êtes pas revenus à moi – l’Eternel le déclare.
- Nova Versão Internacional - Eu destruí todo o trabalho das mãos de vocês, com mofo, ferrugem e granizo, mas vocês não se voltaram para mim”, declara o Senhor.
- Hoffnung für alle - Ich schickte euch Hagel, ließ euer Getreide verdorren und verschimmeln und machte so all eure Mühe zunichte. Trotzdem seid ihr nicht zu mir, dem Herrn, zurückgekehrt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราทำลายสิ่งทั้งปวงที่เจ้าลงแรงทำขึ้นโดยตัวทำลาย เชื้อรา และลูกเห็บ ถึงกระนั้นเจ้าก็ไม่ยอมกลับมาหาเรา’ องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรากำจัดทุกสิ่งที่เจ้าใช้มือลงแรงทำด้วยลมร้อนแห้ง ด้วยเชื้อรา และด้วยลูกเห็บ แต่พวกเจ้าก็ยังไม่หันมาหาเรา’” พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น
交叉引用
- Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- 2 Sử Ký 28:22 - Trong cảnh hoạn nạn, Vua A-cha vẫn tiếp tục phạm tội cùng Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 42:27 - Đến quán trọ, một người mở bao lúa cho lừa ăn, thấy bạc mình trong miệng bao,
- Gióp 36:13 - Lòng vô đạo tích trữ cơn thịnh nộ. Dù khi Chúa hình phạt họ, họ không tiếng kêu la xin Ngài cứu giúp.
- Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
- Khải Huyền 9:21 - Họ cũng không chịu ăn năn các tội giết người, tà thuật, gian dâm, trộm cắp.
- Khải Huyền 2:21 - Ta đã cho nó thì giờ ăn năn, nhưng nó không chịu từ bỏ tội gian dâm.
- A-mốt 4:6 - “Ta khiến cho mỗi thành các ngươi cạn lương thực và mang nạn đói đến mỗi thôn làng. Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu trách.
- Ô-sê 7:9 - Tội thờ thần tượng đã hút hết năng lực nó nhưng chúng không hề biết. Tóc chúng đã bạc, nhưng chúng không hề nhận ra chúng già và yếu.
- Ô-sê 7:10 - Tính kiêu ngạo của chúng đã tố cáo chúng, thế mà chúng chẳng quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng cũng chẳng tìm kiếm Ngài.
- Giê-rê-mi 8:4 - “Giê-rê-mi, hãy rao truyền cho dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi người ta vấp ngã, chẳng lẽ họ không đứng dậy sao? Khi biết mình đi sai đường, họ không quay lại sao?
- Giê-rê-mi 8:5 - Nhưng tại sao dân này cứ tiếp tục đi sâu vào con đường sai lạc? Tại sao người Giê-ru-sa-lem không chịu trở lại?
- Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
- Giê-rê-mi 8:7 - Ngay cả đàn cò bay trên trời còn biết phân biệt mùa di chuyển, như chim cu, chim nhạn, và chim sếu. Chúng còn biết mùa nào phải trở về. Nhưng dân Ta thì không! Chúng chẳng biết quy luật của Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 42:6 - Lúc ấy, Giô-sép làm tể tướng nước Ai Cập, kiêm việc bán lúa cho dân chúng. Các anh Giô-sép đến quỳ gối, sấp mình xuống đất trước mặt ông.
- Xa-cha-ri 1:2 - “Chúa Hằng Hữu giận tổ tiên các ngươi lắm;
- Xa-cha-ri 1:3 - vì vậy hãy nói cho chúng dân nghe: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: Nếu các ngươi quay về với Ta, Ta sẽ trở lại cùng các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.’
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
- Xuất Ai Cập 9:18 - Đúng vào giờ này ngày mai, Ta sẽ giáng một trận mưa đá rất lớn, trong lịch sử Ai Cập chưa hề có trận mưa đá nào lớn như vậy.
- Xuất Ai Cập 9:19 - Bây giờ, ngươi nên cho người dắt súc vật ở ngoài đồng về, vì mưa đá sẽ rơi, giết hại cả người lẫn súc vật còn ở ngoài đồng.”
- Xuất Ai Cập 9:20 - Quần thần Pha-ra-ôn nghe những lời Chúa Hằng Hữu, có người lo sợ, vội sai gọi đầy tớ đem súc vật về,
- Xuất Ai Cập 9:21 - nhưng cũng có người dửng dưng, không đếm xỉa đến lời Chúa Hằng Hữu, cứ để đầy tớ và súc vật ở ngoài đồng.
- Xuất Ai Cập 9:22 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đưa tay lên trời, mưa đá sẽ rơi xuống khắp nước Ai Cập, trên người, thú vật và cây cỏ.”
- Xuất Ai Cập 9:23 - Môi-se cầm gậy đưa lên trời, Chúa Hằng Hữu làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội trên toàn xứ Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 9:24 - Thật là một cảnh khủng khiếp chưa hề thấy trong lịch sử Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 9:25 - Cả nước Ai Cập bị tàn phá. Người, súc vật, cây cỏ, mùa màng còn lại ngoài đồng đều bị mưa đá hủy hoại.
- Xuất Ai Cập 9:26 - Chỉ trừ Gô-sen, đất cư trú của người Ít-ra-ên, là không bị mưa đá hôm ấy.
- Xuất Ai Cập 9:27 - Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ ta nhận biết lỗi mình. Chúa Hằng Hữu công chính, còn ta với dân ta đều sai trái cả.
- Xuất Ai Cập 9:28 - Xin cầu Chúa Hằng Hữu cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho người Ít-ra-ên ra đi lập tức.”
- Xuất Ai Cập 9:29 - Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về Chúa Hằng Hữu, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để vua ý thức được rằng Chúa Hằng Hữu nắm quyền khắp hoàn vũ.
- Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
- Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
- Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
- Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
- Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
- Y-sai 42:25 - Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt trên họ và hủy diệt họ trong cuộc chiến. Họ như lửa cháy bọc quanh thế mà họ vẫn không hiểu. Họ bị cháy phỏng mà vẫn không học được kinh nghiệm.
- 2 Sử Ký 6:28 - Nếu trong xứ gặp nạn đói, dịch hạch, mất mùa, hoặc bị cào cào và sâu bọ phá hoại hoa lợi, hoặc nếu quân thù xâm lăng đất nước này, bao vây các thành, hoặc gặp bất cứ tai họa nào,
- Giê-rê-mi 3:24 - Từ lúc còn niên thiếu, chúng con đã thấy mọi thứ mà tổ phụ chúng con đã lao nhọc— các bầy bò và bầy chiên, con trai và con gái của họ— đã bị các tà thần nuốt chửng.
- Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
- Y-sai 9:13 - Vì sau những trừng phạt này, dân chúng sẽ vẫn không ăn năn. Họ sẽ không tìm cầu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Sáng Thế Ký 42:23 - Họ không ngờ Giô-sép nghe và hiểu, vì lúc nói chuyện ông vẫn dùng người thông dịch.
- Y-sai 37:27 - Đó là tại sao dân của chúng chỉ còn chút sức lực, vô cùng hoảng sợ và rối loạn. Họ yếu như cọng cỏ, dễ bị giẫm đạp như chồi non xanh. Họ như rêu trên mái nhà, chưa trổ mà đã héo.
- Y-sai 62:8 - Chúa Hằng Hữu đã thề bằng chính sức của Ngài với Giê-ru-sa-lem rằng: “Ta sẽ chẳng bao giờ nộp ngươi vào tay quân thù nữa. Chẳng bao giờ cho quân xâm lăng đến cướp thóc lúa và bình rượu mới.
- A-mốt 4:8 - Dân chúng đi lùng sục từ thành này đến thành khác để tìm nước, nhưng vẫn không bao giờ đủ. Thế mà dân ngươi cũng không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- A-mốt 4:9 - “Ta khiến các nông trại và vườn nho của các ngươi bị tàn rụi và mốc meo. Cào cào cắn nuốt tất cả cây vả và cây ô-liu Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- A-mốt 4:10 - “Ta giáng dịch bệnh trên các ngươi như Ta đã giáng dịch bệnh trên Ai Cập ngày xưa. Ta giết các trai tráng của các ngươi trong chiến tranh và dẫn đi tất cả ngựa chiến của các ngươi. Mùi hôi thối của xác chết ngập đầy không khí! Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- A-mốt 4:11 - “Ta tiêu diệt một số thành của các ngươi, như Ta đã tiêu diệt Sô-đôm và Gô-mô-rơ. Những kẻ sống sót trong các ngươi ví như cây củi bị rút ra khỏi lửa, Thế mà ngươi vẫn không quay lại với Ta,” Chúa Hằng Hữu phán.
- A-gai 1:11 - Ta gọi hạn hán đến trên đất, trên miền cao nguyên—làm khô héo thóc lúa, nho, ô-liu và các mùa màng khác, các ngươi và bầy gia súc phải đói khát, công việc các ngươi làm đều chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc hạn hán này.”
- Giê-rê-mi 5:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, mắt Chúa lưu ý đến người chân thật. Chúa đánh phạt dân Ngài mà họ chẳng quan tâm. Chúa tàn hại họ mà họ không chịu sửa đổi. Họ tự làm cho mặt mình cứng hơn đá tảng; họ vẫn ngoan cố không chịu quay về.
- A-gai 1:9 - Các ngươi mong ước nhiều, nhưng được ít. Những gì còn lại khi đem về nhà lại bị Ta làm cho tiêu tán hết. Tại sao? Vì nhà Ta đổ nát, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, trong khi các ngươi chỉ lo cho nhà riêng mình.
- 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:22 - Chúa Hằng Hữu sẽ hành hại anh em bằng các bệnh như lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai như nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi anh em cho đến khi anh em bị diệt sạch.