逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cơn giận chúng nó bị nguyền rủa; vì quá độc địa và hung hăng. Cha sẽ tách chúng ra trong nhà Gia-cốp và phân tán dòng dõi hai con khắp lãnh thổ Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 他们的怒气暴烈可咒; 他们的忿恨残忍可诅。 我要使他们分居在雅各家里, 散住在以色列地中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们火爆的烈怒可诅, 他们凶残的愤恨可咒! 我要把他们分散在雅各中, 使他们散居在以色列。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们火爆的烈怒可诅, 他们凶残的愤恨可咒! 我要把他们分散在雅各中, 使他们散居在以色列。
- 当代译本 - 他们狂怒凶残,该受咒诅! 我要使他们分散在雅各的子孙中, 散居在以色列各地。
- 圣经新译本 - 他们的怒气可咒,因为非常暴烈; 他们的烈怒可诅,因为十分凶猛; 我要把他们分散在雅各家; 把他们散居在以色列。
- 中文标准译本 - 他们的怒气实在凶猛,应当受诅, 他们的盛怒实在暴烈,应当被咒。 我要把他们分在雅各家,分散在以色列中。
- 现代标点和合本 - 他们的怒气暴烈可咒, 他们的愤恨残忍可诅。 我要使他们分居在雅各家里, 散住在以色列地中。
- 和合本(拼音版) - 他们的怒气暴烈可咒, 他们的忿恨残忍可诅。 我要使他们分居在雅各家里, 散住在以色列地中。
- New International Version - Cursed be their anger, so fierce, and their fury, so cruel! I will scatter them in Jacob and disperse them in Israel.
- New International Reader's Version - May the Lord put a curse on them because of their terrible anger. I will scatter them in Jacob’s land. I will spread them around in Israel.
- English Standard Version - Cursed be their anger, for it is fierce, and their wrath, for it is cruel! I will divide them in Jacob and scatter them in Israel.
- New Living Translation - A curse on their anger, for it is fierce; a curse on their wrath, for it is cruel. I will scatter them among the descendants of Jacob; I will disperse them throughout Israel.
- The Message - A curse on their uncontrolled anger, on their indiscriminate wrath. I’ll throw them out with the trash; I’ll shred and scatter them like confetti throughout Israel.
- Christian Standard Bible - Their anger is cursed, for it is strong, and their fury, for it is cruel! I will disperse them throughout Jacob and scatter them throughout Israel.
- New American Standard Bible - Cursed be their anger, for it is fierce; And their wrath, for it is cruel. I will scatter them in Jacob, And disperse them among Israel.
- New King James Version - Cursed be their anger, for it is fierce; And their wrath, for it is cruel! I will divide them in Jacob And scatter them in Israel.
- Amplified Bible - Cursed be their anger, for it was fierce; And their wrath, for it was cruel. I will divide and disperse them in Jacob, And scatter them in [the midst of the land of] Israel.
- American Standard Version - Cursed be their anger, for it was fierce; And their wrath, for it was cruel: I will divide them in Jacob, And scatter them in Israel.
- King James Version - Cursed be their anger, for it was fierce; and their wrath, for it was cruel: I will divide them in Jacob, and scatter them in Israel.
- New English Translation - Cursed be their anger, for it was fierce, and their fury, for it was cruel. I will divide them in Jacob, and scatter them in Israel!
- World English Bible - Cursed be their anger, for it was fierce; and their wrath, for it was cruel. I will divide them in Jacob, and scatter them in Israel.
- 新標點和合本 - 他們的怒氣暴烈可咒; 他們的忿恨殘忍可詛。 我要使他們分居在雅各家裏, 散住在以色列地中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們火爆的烈怒可詛, 他們兇殘的憤恨可咒! 我要把他們分散在雅各中, 使他們散居在以色列。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們火爆的烈怒可詛, 他們兇殘的憤恨可咒! 我要把他們分散在雅各中, 使他們散居在以色列。
- 當代譯本 - 他們狂怒兇殘,該受咒詛! 我要使他們分散在雅各的子孫中, 散居在以色列各地。
- 聖經新譯本 - 他們的怒氣可咒,因為非常暴烈; 他們的烈怒可詛,因為十分兇猛; 我要把他們分散在雅各家; 把他們散居在以色列。
- 呂振中譯本 - 他們的忿怒可咒詛,因為很猛烈; 他們的暴怒 可咒詛 ,因為很嚴厲: 我必使他們分居於 雅各 家 ; 使他們散住在 以色列 。
- 中文標準譯本 - 他們的怒氣實在凶猛,應當受詛, 他們的盛怒實在暴烈,應當被咒。 我要把他們分在雅各家,分散在以色列中。
- 現代標點和合本 - 他們的怒氣暴烈可咒, 他們的憤恨殘忍可詛。 我要使他們分居在雅各家裡, 散住在以色列地中。
- 文理和合譯本 - 厥怒烈可呪、厥氣暴可詛、我必分之於雅各家、散之於以色列族、
- 文理委辦譯本 - 厥怒烈、厥氣暴、悉屬可詛、我必分之於雅各家、散之於以色列族。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其怒烈可咒、其氣暴可詛、我必分之於 雅各 族、散之於 以色列 中、○
- Nueva Versión Internacional - ¡Malditas sean la violencia de su enojo y la crueldad de su furor! Los dispersaré en el país de Jacob, los desparramaré en la tierra de Israel.
- 현대인의 성경 - 그들의 분노가 맹렬하니 저주를 받을 것이며 그들의 격노가 잔인하니 저주를 받을 것이다. 내가 그들을 이스라엘 땅에서 사방 흩어 버리며 그 백성 가운데서 흩으리라.
- Новый Русский Перевод - Проклят их гнев, потому что свиреп, и ярость их, потому что она жестока! Я разбросаю их среди потомков Иакова и рассею их в Израиле.
- Восточный перевод - Проклят их гнев, потому что свиреп, и ярость их, потому что она жестока! Я разбросаю их среди потомков Якуба, рассею их в Исраиле.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Проклят их гнев, потому что свиреп, и ярость их, потому что она жестока! Я разбросаю их среди потомков Якуба, рассею их в Исраиле.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Проклят их гнев, потому что свиреп, и ярость их, потому что она жестока! Я разбросаю их среди потомков Якуба, рассею их в Исроиле.
- La Bible du Semeur 2015 - Que leur colère soit maudite, ╵car elle est violente. Maudit soit leur emportement, ╵car il est implacable ! Moi je les éparpillerai ╵au milieu de Jacob, je les disperserai ╵en Israël.
- リビングバイブル - 彼らの怒りにのろいあれ。激しく残虐な怒りにのろいあれ。二人の子孫は、イスラエルの各地に散らしてしまおう。
- Nova Versão Internacional - Maldita seja a sua ira, tão tremenda, e a sua fúria, tão cruel! Eu os dividirei pelas terras de Jacó e os dispersarei em Israel.
- Hoffnung für alle - Weil sie im Zorn so hart und grausam waren, müssen sie die Folgen tragen: Ihre Nachkommen erhalten kein eigenes Gebiet, sondern wohnen verstreut in ganz Israel.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คำสาปแช่งจะตกอยู่แก่ความโกรธกริ้วอันเหี้ยมเกรียมของเขา และตกอยู่แก่ความเดือดดาลอันโหดร้ายของเขา! เราจะทำให้พวกเขาปะปนไปทั่วดินแดนของยาโคบ และให้พวกเขากระจัดกระจายไปทั่วอิสราเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความโกรธของพวกเขาจะถูกสาปแช่งเพราะร้อนแรงนัก ความฉุนเฉียวของพวกเขาก็เช่นกันเพราะโหดร้ายเหลือ พ่อจะกระจายพวกเขาไปทั่วดินแดนของยาโคบ และให้พวกเขากระจัดกระจายอยู่ทั่วดินแดนอิสราเอล
交叉引用
- 1 Sử Ký 4:39 - Họ đi qua vùng phụ cận của Ghê-đô đến phía đông của thung lũng tìm đồng cỏ cho bầy súc vật mình.
- 1 Sử Ký 4:40 - Họ đã tìm được các đồng cỏ tốt để chăn nuôi, xứ ấy bình an và yên tĩnh. Trước kia một số hậu tự của Cham sinh sống ở vùng đất ấy.
- 2 Sa-mu-ên 13:15 - Rồi bỗng nhiên, Am-nôn đổi yêu ra ghét. Bây giờ Am-nôn ghét nàng còn hơn khi say mê nàng nữa, nên quay sang đuổi nàng: “Đi ra khỏi đây!”
- 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
- 2 Sa-mu-ên 13:22 - Còn Áp-sa-lôm ghét cay ghét đắng Am-nôn về việc người ấy đã làm với em mình.
- 2 Sa-mu-ên 13:23 - Hai năm sau, nhân dịp Áp-sa-lôm có cuộc xén lông chiên ở Ba-anh Hát-so, gần Ép-ra-im, Áp-sa-lôm sai mời tất cả các hoàng tử đến dự.
- 2 Sa-mu-ên 13:24 - Ông đến thưa với vua: “Nhân ngày con tổ chức xén lông chiên, xin mời vua và quần thần đến chơi.”
- 2 Sa-mu-ên 13:25 - Vua đáp: “Không nên, nếu mọi người kéo tới thì con sẽ không lo xuể.” Dù Áp-sa-lôm năn nỉ, vua chỉ chúc phước cho chứ không nhận lời.
- 2 Sa-mu-ên 13:26 - Áp-sa-lôm lại thưa: “Nếu cha không đi, xin cho anh Am-nôn đi vậy.” Vua hỏi: “Tại sao Am-nôn phải đi?”
- 2 Sa-mu-ên 13:27 - Nhưng Áp-sa-lôm năn nỉ mãi cho đến khi vua bằng lòng cho Am-nôn và các hoàng tử đi.
- 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
- Châm Ngôn 27:3 - Đá thì nặng và cát cũng nặng, nhưng cơn nóng giận của người dại nặng hơn cả đá và cát.
- Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
- Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
- Giô-suê 21:1 - Các trưởng lão người Lê-vi đến trình bày với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
- Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
- Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
- Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
- Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
- Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
- Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
- Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
- Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
- Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
- Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
- Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
- Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
- Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
- Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
- Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
- Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
- Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
- Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
- Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
- Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
- Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
- Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
- Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
- Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
- Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
- Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
- Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
- Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
- Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
- Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
- Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
- Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
- Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
- Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
- Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
- Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
- Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
- Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
- Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
- Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
- Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
- Giô-suê 21:43 - Như thế, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài hứa với các tổ tiên, cho Ít-ra-ên lãnh thổ này. Họ chiếm lấy và lập nghiệp tại đó.
- Giô-suê 21:44 - Chúa Hằng Hữu cũng cho họ hưởng thái bình như đã hứa, không ai chống nổi họ, vì Ngài giao hết kẻ thù vào tay họ.
- Giô-suê 21:45 - Tất cả những lời hứa tốt lành của Chúa Hằng Hữu với Ít-ra-ên đều được Ngài thực hiện.
- 1 Sử Ký 4:24 - Con trai của Si-mê-ôn là Nê-mu-ên, Gia-min, Gia-ríp, Xê-rách, và Sau-lơ.
- 1 Sử Ký 4:25 - Dòng dõi của Sau-lơ là Sa-lum, Míp-sam, và Mích-ma.
- 1 Sử Ký 4:26 - Dòng dõi của Mích-ma là Ham-mu-ên, Xác-cua, và Si-mê-i.
- 1 Sử Ký 4:27 - Si-mê-i sinh mười sáu con trai và sáu con gái, nhưng anh em ông không ai có nhiều con. Vì vậy, đại tộc Si-mê-i không lớn bằng đại tộc Giu-đa.
- 1 Sử Ký 4:28 - Họ cư trú tại Bê-e-sê-ba, Mô-la-đa, Hát-sa-su-anh,
- 1 Sử Ký 4:29 - Bi-la, Ê-xem, Tô-lát,
- 1 Sử Ký 4:30 - Bê-tu-ên, Họt-ma, Xiếc-lác,
- 1 Sử Ký 4:31 - Bết-ma-ca-bốt, Ha-sa-su-sim, Bết-bi-rê, và Sa-a-ra-rim. Họ cai quản các thành phố ấy cho đến đời Vua Đa-vít.
- Giô-suê 19:1 - Thăm thứ hai chỉ định lô đất của con cháu của đại tộc Si-mê-ôn. Lô này nằm trong đất Giu-đa.
- Giô-suê 19:2 - Các thành trong đất Si-mê-ôn gồm có: Bê-e-sê-ba, Sê-ba, Mô-la-đa,
- Giô-suê 19:3 - Hát-sa-su-anh, Ba-la, Ê-xem,
- Giô-suê 19:4 - Ên-thô-lát, Bê-thu, Họt-ma,
- Giô-suê 19:5 - Xiếc-lác, Bết-ma-ca-bốt, Hát-sa-su-sa,
- Giô-suê 19:6 - Bết-lê-ba-ốt, và Sa-ru-hên;
- Giô-suê 19:7 - A-in, Rim-môn, Ê-the, và A-san, bốn thành và các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 19:8 - Phần của con cháu Si-mê-ôn gồm có mười bảy thành và các thôn ấp phụ cận. Ngoài ra, còn có các thành ở xa xôi, Ba-lát Bê-e, Ra-ma ở miền nam. Đó là cơ nghiệp của chi tộc Si-mê-ôn theo từng họ hàng.
- Giô-suê 19:9 - Vậy, đất của đại tộc Si-mê-ôn được trích ra từ trong lô đất của đại tộc Giu-đa, vì đất Giu-đa quá rộng.