逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào giai đoạn chót của các nước này, khi những kẻ phạm pháp lộng hành cực độ, một vua có bộ mặt hung dữ sẽ xuất hiện. Mưu lược của vua thật xảo quyệt.
- 新标点和合本 - 这四国末时,犯法的人罪恶满盈,必有一王兴起,面貌凶恶,能用双关的诈语。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这四国末期,恶贯满盈的时候,必有一王兴起,面貌凶恶,诡计多端。
- 和合本2010(神版-简体) - 这四国末期,恶贯满盈的时候,必有一王兴起,面貌凶恶,诡计多端。
- 当代译本 - 在四国的末期,人们恶贯满盈的时候,必有一个面貌凶恶、诡计多端的王兴起。
- 圣经新译本 - “在这四国的后期, 犯罪的人恶贯满盈的时候, 必有一个面貌凶恶的王兴起, 他诡计多端。
- 中文标准译本 - 在这些王权的末期, 当叛逆者们的叛逆达到极点 的时候, 将要兴起一个王, 他傲慢残暴 ,诡计多端 ;
- 现代标点和合本 - 这四国末时,犯法的人罪恶满盈,必有一王兴起,面貌凶恶,能用双关的诈语。
- 和合本(拼音版) - 这四国末时,犯法的人罪恶满盈,必有一王兴起,面貌凶恶,能用双关的诈语。
- New International Version - “In the latter part of their reign, when rebels have become completely wicked, a fierce-looking king, a master of intrigue, will arise.
- New International Reader's Version - “Toward the end of their rule, those who refuse to obey God will become completely evil. Then another king will appear. He will have a scary-looking face. He will be a master at making clever plans.
- English Standard Version - And at the latter end of their kingdom, when the transgressors have reached their limit, a king of bold face, one who understands riddles, shall arise.
- New Living Translation - “At the end of their rule, when their sin is at its height, a fierce king, a master of intrigue, will rise to power.
- The Message - “‘As their kingdoms cool down and rebellions heat up, A king will show up, hard-faced, a master trickster. His power will swell enormously. He’ll talk big, high-handedly, Doing whatever he pleases, knocking off heroes and holy ones left and right. He’ll plot and scheme to make crime flourish— and oh, how it will flourish! He’ll think he’s invincible and get rid of anyone who gets in his way. But when he takes on the Prince of all princes, he’ll be smashed to bits— but not by human hands. This vision of the 2,300 sacrifices, evening and morning, is accurate but confidential. Keep it to yourself. It refers to the far future.’ * * *
- Christian Standard Bible - Near the end of their kingdoms, when the rebels have reached the full measure of their sin, a ruthless king, skilled in intrigue, will come to the throne.
- New American Standard Bible - And in the latter period of their dominion, When the wrongdoers have run their course, A king will arise, Insolent and skilled in intrigue.
- New King James Version - “And in the latter time of their kingdom, When the transgressors have reached their fullness, A king shall arise, Having fierce features, Who understands sinister schemes.
- Amplified Bible - At the latter period of their reign, When the transgressors have finished, A king will arise Insolent and skilled in intrigue and cunning.
- American Standard Version - And in the latter time of their kingdom, when the transgressors are come to the full, a king of fierce countenance, and understanding dark sentences, shall stand up.
- King James Version - And in the latter time of their kingdom, when the transgressors are come to the full, a king of fierce countenance, and understanding dark sentences, shall stand up.
- New English Translation - Toward the end of their rule, when rebellious acts are complete, a rash and deceitful king will arise.
- World English Bible - “In the latter time of their kingdom, when the transgressors have come to the full, a king of fierce face, and understanding dark sentences, will stand up.
- 新標點和合本 - 這四國末時,犯法的人罪惡滿盈,必有一王興起,面貌凶惡,能用雙關的詐語。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這四國末期,惡貫滿盈的時候,必有一王興起,面貌兇惡,詭計多端。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這四國末期,惡貫滿盈的時候,必有一王興起,面貌兇惡,詭計多端。
- 當代譯本 - 在四國的末期,人們惡貫滿盈的時候,必有一個面貌兇惡、詭計多端的王興起。
- 聖經新譯本 - “在這四國的後期, 犯罪的人惡貫滿盈的時候, 必有一個面貌兇惡的王興起, 他詭計多端。
- 呂振中譯本 - 這四國執政的末期、罪惡 貫滿的時候、必有一個王立起來,鐵面無情,慣用雙關詐語。
- 中文標準譯本 - 在這些王權的末期, 當叛逆者們的叛逆達到極點 的時候, 將要興起一個王, 他傲慢殘暴 ,詭計多端 ;
- 現代標點和合本 - 這四國末時,犯法的人罪惡滿盈,必有一王興起,面貌凶惡,能用雙關的詐語。
- 文理和合譯本 - 四國末期、悖逆之人、罪惡貫盈、有一王興、其貌猛厲、能明秘奧、
- 文理委辦譯本 - 四國末時、罪惡貫盈、又有王興、其貌莊嚴、中藏詭謀、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四國之末時、不法者之罪惡貫盈、又有一王興、其貌嚴厲、心思譎謀、
- Nueva Versión Internacional - »”Hacia el final de esos reinos, cuando los rebeldes lleguen al colmo de su maldad, surgirá un rey de rostro adusto, maestro de la intriga,
- 현대인의 성경 - 그 네 나라가 멸망할 때쯤 되어 많은 사람들이 도덕적으로 타락할 것이며 그때 아주 엄격하고 책략에 능한 왕이 일어날 것이다.
- Новый Русский Перевод - В конце их царствования, когда мятежники достигнут предела беззаконий, явится жестокосердный царь, искусный в кознях.
- Восточный перевод - В конце их царствования, когда мятежники достигнут предела беззаконий, явится жестокосердный царь, искусный в кознях.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В конце их царствования, когда мятежники достигнут предела беззаконий, явится жестокосердный царь, искусный в кознях.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В конце их царствования, когда мятежники достигнут предела беззаконий, явится жестокосердный царь, искусный в кознях.
- La Bible du Semeur 2015 - A la fin de leur règne, quand les méchants auront mis le comble à leur révolte contre Dieu, s’élèvera un roi dur et expert en intrigues .
- リビングバイブル - これらの王国の末期に、道徳的腐敗が極みに達すると、非常に狡猾で抜け目のない一人の王が、怒りを込めて権力の座につく。
- Nova Versão Internacional - “No final do reinado deles, quando a rebelião dos ímpios tiver chegado ao máximo, surgirá um rei de duro semblante, mestre em astúcias.
- Hoffnung für alle - Am Ende ihrer Herrschaft wird die Gottlosigkeit überhandnehmen und das Maß der Schuld voll sein. Dann kommt ein rücksichtsloser und hinterhältiger König
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ในปลายรัชกาลกษัตริย์เหล่านั้น เมื่อพวกกบฏชั่วร้ายอย่างเต็มที่ จะมีกษัตริย์องค์หนึ่งขึ้นมา ซึ่งมีหน้าตาถมึงทึงและเจ้าเล่ห์เพทุบาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในตอนท้ายของการปกครองของพวกเขา เมื่อบรรดาผู้ล่วงละเมิดกระทำจนถึงขีดสุดแล้ว กษัตริย์ผู้มีสีหน้าดุร้ายเป็นผู้กอปรด้วยเล่ห์อุบายจะลุกขึ้นครองอำนาจ
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:50 - vẻ mặt họ hung dữ, họ không trọng người già, không quý người trẻ.
- Dân Số Ký 24:24 - Chiến thuyền sẽ đến từ đảo Síp, làm cho A-sy-ri và Hê-be khốn khổ, rồi họ cũng bị tiêu diệt.”
- Ma-thi-ơ 23:32 - Các ông theo gót người xưa, làm cho tội ác của họ thêm đầy tràn.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Người Do Thái đã cố ngăn chúng tôi truyền bá Phúc Âm cứu rỗi cho Dân Ngoại, không muốn ai được cứu rỗi. Họ luôn luôn phạm tội quá mức, nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng hình phạt họ.
- Đa-ni-ên 11:21 - Vua mới lên ngôi là một kẻ gian ác, không phải là người được quyền kế vị nhưng khéo dùng lời xiểm nịnh và vận động ngầm mà cướp chính quyền nhân một cuộc khủng hoảng chính trị.
- Sáng Thế Ký 15:16 - Đến đời thứ tư, dòng dõi con sẽ quay lại đất nước này, vì hiện nay, tội ác người A-mô-rít chưa lên đến cực độ. ”
- Ê-xê-chi-ên 38:8 - Sau nhiều ngày ngươi sẽ được lệnh chiến đấu. Đến những năm cuối cùng, ngươi sẽ tấn công vào vùng đất Ít-ra-ên, đất nước đang hưởng thái bình thịnh vượng sau khi dân chúng từ nhiều nước trở về những đồi núi của Ít-ra-ên.
- Đa-ni-ên 11:24 - Vua sẽ thình lình tiến quân chiếm đóng những khu vực trù phú nhất trong nước và ra một chính sách chưa hề có trong lịch sử, là đem chiến lợi phẩm và tài sản chia cho dân. Vua sẽ bao vây và chiếm được rất nhiều căn cứ quân sự kiên cố, nhưng chỉ thành công được một thời gian.
- Ê-xê-chi-ên 38:16 - ngươi tấn công Ít-ra-ên, dân Ta, và bao trùm trên chúng như mây phủ. Trong thời kỳ cuối cùng, Ta sẽ đem ngươi tấn công vào đất Ta để mọi người nhìn thấy, và đức thánh khiết của Ta sẽ được bày tỏ qua những điều xảy ra cho ngươi, hỡi Gót. Khi ấy mọi dân tộc sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Đa-ni-ên 10:14 - Tôi xuống đây để giúp anh hiểu những diễn biến trong giai đoạn cuối cùng của dân tộc anh, vì khải tượng này còn lâu năm mới hiện thực.”
- Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
- Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Đa-ni-ên 7:11 - Tôi quay lại quan sát vì nghe tiếng nói ngạo mạn hỗn xược của chiếc sừng nhỏ. Tôi nhìn nó cho đến khi con thú bị giết, xác nó bị xé tan nát và đốt tiêu trong lửa.
- Đa-ni-ên 8:25 - Vua dùng tài trí và mưu kế quỷ quyệt để lừa gạt nhiều người, không ai chống nổi. Vua sinh lòng tự tôn tự đại và tiêu diệt nhiều người như trở bàn tay. Vua nổi lên chống lại Vua của các vua, nhưng bị tiêu diệt không do bàn tay con người.
- Đa-ni-ên 8:9 - Giữa bốn sừng lại mọc lên một chiếc sừng nhỏ, ngày càng lớn mạnh đến mức cực đại, tiến công vào phương nam, phương đông và nước Ít-ra-ên.
- Đa-ni-ên 8:10 - Nó tranh chiến với dân Chúa và chiến thắng các nhà lãnh đạo dân Ngài.
- Đa-ni-ên 8:11 - Nó tự tôn tự đại, chống lại Chúa các thiên binh bằng cách chấm dứt các tế lễ hằng dâng cho Ngài và làm hoen ố Đền Thờ Ngài.
- Đa-ni-ên 8:12 - Nhưng các thiên binh không được phép tiêu diệt nó mặc dù nó phạm thượng. Vì đó, chân lý và công chính bị chà đạp trong khi sự gian ác chiến thắng tung hoành khắp nơi.
- Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
- 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
- Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
- Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
- Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
- Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.