逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Về việc cứu trợ các tín hữu, thiết tưởng tôi không cần đề cập nữa.
- 新标点和合本 - 论到供给圣徒的事,我不必写信给你们;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 关于供给圣徒的事,我本来不必写信给你们;
- 和合本2010(神版-简体) - 关于供给圣徒的事,我本来不必写信给你们;
- 当代译本 - 关于捐助圣徒的事,其实我不必再写信提醒你们,
- 圣经新译本 - 关于供应圣徒的事,我本来没有写信给你们的必要,
- 中文标准译本 - 关于服事 圣徒的事,其实我不必给你们写什么,
- 现代标点和合本 - 论到供给圣徒的事,我不必写信给你们。
- 和合本(拼音版) - 论到供给圣徒的事,我不必写信给你们,
- New International Version - There is no need for me to write to you about this service to the Lord’s people.
- New International Reader's Version - I don’t need to write to you about giving to the Lord’s people.
- English Standard Version - Now it is superfluous for me to write to you about the ministry for the saints,
- New Living Translation - I really don’t need to write to you about this ministry of giving for the believers in Jerusalem.
- The Message - If I wrote any more on this relief offering for the poor Christians, I’d be repeating myself. I know you’re on board and ready to go. I’ve been bragging about you all through Macedonia province, telling them, “Achaia province has been ready to go on this since last year.” Your enthusiasm by now has spread to most of them.
- Christian Standard Bible - Now concerning the ministry to the saints, it is unnecessary for me to write to you.
- New American Standard Bible - For it is superfluous for me to write to you about this ministry to the saints;
- New King James Version - Now concerning the ministering to the saints, it is superfluous for me to write to you;
- Amplified Bible - Now it is unnecessary for me to write to you about the offering [that is to be made] for the saints [in Jerusalem];
- American Standard Version - For as touching the ministering to the saints, it is superfluous for me to write to you:
- King James Version - For as touching the ministering to the saints, it is superfluous for me to write to you:
- New English Translation - For it is not necessary for me to write you about this service to the saints,
- World English Bible - It is indeed unnecessary for me to write to you concerning the service to the saints,
- 新標點和合本 - 論到供給聖徒的事,我不必寫信給你們;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 關於供給聖徒的事,我本來不必寫信給你們;
- 和合本2010(神版-繁體) - 關於供給聖徒的事,我本來不必寫信給你們;
- 當代譯本 - 關於捐助聖徒的事,其實我不必再寫信提醒你們,
- 聖經新譯本 - 關於供應聖徒的事,我本來沒有寫信給你們的必要,
- 呂振中譯本 - 論到供應聖徒的事、寫 信 給你們、於我是多餘的。
- 中文標準譯本 - 關於服事 聖徒的事,其實我不必給你們寫什麼,
- 現代標點和合本 - 論到供給聖徒的事,我不必寫信給你們。
- 文理和合譯本 - 論供事聖徒、毋庸書以遺爾、
- 文理委辦譯本 - 言及施濟聖徒、余毋庸丁寧、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論及周濟聖徒之事、我無庸書以囑爾、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其實關於周濟聖徒之事、應無須吾之喋喋也。
- Nueva Versión Internacional - No hace falta que les escriba acerca de esta ayuda para los santos,
- 현대인의 성경 - 성도들을 돕는 일에 대해서는 내가 다시 여러분에게 말할 필요가 없습니다.
- Новый Русский Перевод - Мне нет нужды писать вам о помощи святым.
- Восточный перевод - Мне нет нужды писать вам о помощи святому народу Всевышнего в Иерусалиме.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мне нет нужды писать вам о помощи святому народу Аллаха в Иерусалиме.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мне нет нужды писать вам о помощи святому народу Всевышнего в Иерусалиме.
- La Bible du Semeur 2015 - Quant au secours même destiné à ceux qui, en Judée, font partie du peuple saint, il est superflu de vous en écrire davantage .
- リビングバイブル - 神の民である人々を援助することについては、今さら言う必要はありません。
- Nestle Aland 28 - Περὶ μὲν γὰρ τῆς διακονίας τῆς εἰς τοὺς ἁγίους περισσόν μοί ἐστιν τὸ γράφειν ὑμῖν·
- unfoldingWord® Greek New Testament - περὶ μὲν γὰρ τῆς διακονίας τῆς εἰς τοὺς ἁγίους, περισσόν μοί ἐστιν τὸ γράφειν ὑμῖν.
- Nova Versão Internacional - Não tenho necessidade de escrever a respeito dessa assistência aos santos.
- Hoffnung für alle - Über die Sammlung für die Gemeinde in Jerusalem brauche ich wohl keine weiteren Worte zu verlieren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าไม่จำเป็นต้องเขียนถึงท่านเกี่ยวกับการรับใช้เพื่อประชากรของพระเจ้าครั้งนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่มีความจำเป็นที่ข้าพเจ้าจะต้องเขียนถึงท่านเรื่องการช่วยเหลือบรรดาผู้บริสุทธิ์ของพระเจ้าในด้านนี้
交叉引用
- Gióp 37:23 - Chúng ta không thể đến gần Đấng Toàn Năng; Đấng Siêu Việt, đầy uy lực, Đấng Chí Công, không làm điều bất chính.
- 2 Các Vua 22:18 - Còn về vua của Giu-đa, là người đã sai các ông đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, hãy nói với người ấy rằng: Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán thế này:
- Ma-thi-ơ 22:31 - Về sự sống lại của người chết, các ông chưa đọc Lời Đức Chúa Trời phán với các ông sao? Sau nhiều năm Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp qua đời, Đức Chúa Trời phán:
- Sáng Thế Ký 27:42 - Rê-bê-ca biết được ý đồ đó của Ê-sau. Bà sai gọi Gia-cốp đến, tiết lộ âm mưu của Ê-sau, và bảo:
- Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Phi-líp 3:5 - Tôi chịu thánh lễ cắt bì khi mới sinh được tám ngày; tôi sinh trưởng trong một gia đình Ít-ra-ên chính gốc, thuộc đại tộc Bên-gia-min; tôi là người Hê-bơ-rơ thuần túy; giữ giáo luật rất nghiêm khắc vì tôi thuộc dòng Pha-ri-si;
- Phi-líp 3:6 - xét theo bầu nhiệt huyết, tôi đã bức hại Hội Thánh; xét theo tiêu chuẩn thánh thiện của luật pháp Môi-se, nếp sống của tôi hoàn toàn không ai chê trách được.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:1 - Thưa anh chị em, thiết tưởng không cần viết cho anh chị em về thời kỳ và ngày giờ Chúa trở lại.
- Ga-la-ti 2:10 - Họ chỉ nhắc chúng tôi cứu tế người nghèo khổ là điều chính tôi cũng đã hăng hái thực thi.
- Thi Thiên 45:1 - Tâm hồn ta xúc động với lời hay ý đẹp, cảm tác bài thơ ca tụng đức vua, lưỡi tôi thanh thoát như ngọn bút của một văn tài.
- 1 Sa-mu-ên 20:23 - Còn về lời thề của chúng ta, có Chúa Hằng Hữu chứng giám muôn đời.”
- 1 Giăng 2:27 - Nhưng các con đã tiếp nhận Chúa Thánh Linh vào tâm hồn, nên chẳng cần ai dạy bảo nữa, vì Ngài đã dạy các con mọi sự. Chúa Thánh Linh là chân lý, Ngài không hề nói dối. Và như Ngài đã dạy, các con phải sống mãi trong Chúa Cứu Thế, đừng bao giờ xa Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 9:13 - Họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nghĩa cử này minh chứng hùng hồn rằng anh chị em thật lòng tin nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Họ tôn vinh Chúa vì anh chị em rộng lòng giúp đỡ họ và mọi người.
- 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:9 - Về tình anh em, tôi không cần viết thêm, vì chính anh chị em đã được Đức Chúa Trời dạy bảo.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:10 - Anh chị em cũng đã thắt chặt tình anh em với mọi tín hữu trong xứ Ma-xê-đoan. Dù thế, chúng tôi nài xin anh chị em cứ yêu thương họ hơn nữa.
- 2 Cô-rinh-tô 8:4 - Họ nài nỉ chúng tôi cho họ dự phần giúp đỡ các tín hữu tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Cô-rinh-tô 8:5 - Họ đã làm quá điều chúng tôi mong ước, trước hết họ hiến dâng tất cả cho Chúa, rồi cho chúng tôi, theo ý muốn Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 8:6 - Vậy chúng tôi khuyên Tích tiếp tục khích lệ anh chị em hoàn thành công việc từ thiện này, như đã khích lệ từ trước.
- 2 Cô-rinh-tô 8:7 - Tôi biết anh chị em trổi hơn người khác về nhiều phương diện—về đức tin, khẩu tài, kiến thức, nhiệt thành và lòng yêu thương chúng tôi, vậy anh chị em cũng nên làm trổi hơn trong cuộc tương trợ này.
- 2 Cô-rinh-tô 8:8 - Không phải tôi truyền lệnh cho anh chị em, nhưng tôi xem thấy nhiệt thành của nhiều người khác, tôi muốn anh chị em được dịp chứng tỏ lòng yêu thương của mình.
- 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
- 2 Cô-rinh-tô 8:10 - Tôi nhắc nhở anh chị em việc quyên trợ này vì ích lợi cho anh chị em. Chẳng những đề xướng, anh chị em còn bắt đầu thực hiện việc từ thiện này từ một năm nay.
- 2 Cô-rinh-tô 8:11 - Vậy anh chị em hãy cố gắng chu toàn việc ấy. Điều anh chị em thiết tha mong muốn, hãy hoàn thành tốt đẹp tùy khả năng.
- 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
- 2 Cô-rinh-tô 8:13 - Tôi không có ý để người nhận lãnh ngồi chơi hưởng thụ, trong khi anh chị em phải đóng góp nặng nề.
- 2 Cô-rinh-tô 8:14 - Nhưng tôi muốn có sự đồng đều. Bây giờ phần thặng dư của anh chị em đem bù qua phần thiếu hụt của họ, để sau này, khi họ có dư sẽ bù lại phần thiếu hụt của anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 8:15 - Như Thánh Kinh đã chép: “Người thu nhiều cũng chẳng thừa, người thu ít cũng chẳng thiếu.”
- Ga-la-ti 6:10 - Vậy, hãy nắm ngay cơ hội để làm việc thiện cho mọi người, nhất là cho anh chị em tín hữu.