逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá.
- 新标点和合本 - 他并没有犯罪,口里也没有诡诈。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “他并没有犯罪, 口里也没有诡诈。”
- 和合本2010(神版-简体) - “他并没有犯罪, 口里也没有诡诈。”
- 当代译本 - 祂没有犯罪,口中也没有诡诈。
- 圣经新译本 - “他从来没有犯过罪, 口里也找不到诡诈。”
- 中文标准译本 - 他没有犯过罪, 在他口中也找不出诡诈;
- 现代标点和合本 - 他并没有犯罪,口里也没有诡诈;
- 和合本(拼音版) - 他并没有犯罪,口里也没有诡诈。
- New International Version - “He committed no sin, and no deceit was found in his mouth.”
- New International Reader's Version - Scripture says, “He didn’t commit any sin. No lies ever came out of his mouth.” ( Isaiah 53:9 )
- English Standard Version - He committed no sin, neither was deceit found in his mouth.
- New Living Translation - He never sinned, nor ever deceived anyone.
- Christian Standard Bible - He did not commit sin, and no deceit was found in his mouth;
- New American Standard Bible - He who committed no sin, nor was any deceit found in His mouth;
- New King James Version - “Who committed no sin, Nor was deceit found in His mouth”;
- Amplified Bible - He committed no sin, nor was deceit ever found in His mouth.
- American Standard Version - who did no sin, neither was guile found in his mouth:
- King James Version - Who did no sin, neither was guile found in his mouth:
- New English Translation - He committed no sin nor was deceit found in his mouth.
- World English Bible - who didn’t sin, “neither was deceit found in his mouth.”
- 新標點和合本 - 他並沒有犯罪,口裏也沒有詭詐。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「他並沒有犯罪, 口裏也沒有詭詐。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 「他並沒有犯罪, 口裏也沒有詭詐。」
- 當代譯本 - 祂沒有犯罪,口中也沒有詭詐。
- 聖經新譯本 - “他從來沒有犯過罪, 口裡也找不到詭詐。”
- 呂振中譯本 - 他沒有犯罪,他口裏也不曾見有詭詐;
- 中文標準譯本 - 他沒有犯過罪, 在他口中也找不出詭詐;
- 現代標點和合本 - 他並沒有犯罪,口裡也沒有詭詐;
- 文理和合譯本 - 彼未干罪、口無詭譎、
- 文理委辦譯本 - 其不行惡、口無詭譎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼未行惡、口無詭譎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 基督平生未犯一罪、口無欺人之言、
- Nueva Versión Internacional - «Él no cometió ningún pecado, ni hubo engaño en su boca».
- 현대인의 성경 - 그리스도는 죄를 범하지 않으셨고 그 입에 거짓이 없는 분이십니다.
- Новый Русский Перевод - «Он не совершил греха, и в устах Его не было никакой лжи» .
- Восточный перевод - «Он не совершил греха, и в устах Его не было никакой лжи» .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Он не совершил греха, и в устах Его не было никакой лжи» .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Он не совершил греха, и в устах Его не было никакой лжи» .
- La Bible du Semeur 2015 - Il n’a commis aucun péché, ses lèvres n’avaient produit la tromperie .
- リビングバイブル - キリストは一度も、罪を犯したり、偽りを語ったりなさいませんでした。
- Nestle Aland 28 - ὃς ἁμαρτίαν οὐκ ἐποίησεν οὐδὲ εὑρέθη δόλος ἐν τῷ στόματι αὐτοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὃς ἁμαρτίαν οὐκ ἐποίησεν, οὐδὲ εὑρέθη δόλος ἐν τῷ στόματι αὐτοῦ;
- Nova Versão Internacional - “Ele não cometeu pecado algum, e nenhum engano foi encontrado em sua boca.”
- Hoffnung für alle - Er hat sein Leben lang keine Sünde getan; nie kam ein betrügerisches Wort über seine Lippen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พระองค์ไม่ได้ทรงทำบาป และไม่เคยตรัสคำโกหกหลอกลวง”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พระองค์ไม่ได้กระทำบาปเลย และพระองค์ไม่เคยกล่าวคำที่ล่อลวง”
交叉引用
- Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
- Giăng 1:47 - Vừa thấy Na-tha-na-ên, Chúa Giê-xu nhận xét: “Đây là một người chân thật, đúng là con cháu của Ít-ra-ên.”
- Giăng 8:46 - Có ai trong các người kết tội Ta được không? Ta đã nói thật, sao các người không chịu tin Ta?
- Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
- Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
- Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
- Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
- Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
- Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
- Hê-bơ-rơ 7:27 - Ngài không giống các thầy thượng tế Do Thái phải dâng sinh tế hằng ngày, trước vì tội họ, sau vì tội dân chúng. Nhưng Ngài hiến thân làm sinh tế chuộc tội, một lần là đủ.
- Khải Huyền 14:5 - Họ không nói dối, không lầm lỗi.
- Hê-bơ-rơ 9:28 - Cũng thế, Chúa Cứu Thế chỉ hy sinh tính mạng một lần là đủ gánh thay tội lỗi loài người. Ngài sẽ trở lại, không phải gánh tội lỗi nữa, nhưng để cứu rỗi những người trông đợi Ngài.
- 1 Giăng 3:5 - Anh chị em biết Chúa Cứu Thế đã xuống đời làm người để tiêu diệt tội lỗi chúng ta, trong Ngài không có tội lỗi.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
- Y-sai 53:9 - Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.