Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
28:13 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 新标点和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样事奉的工作,耶和华殿里一切事奉用的器皿,
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样事奉的工作,耶和华殿里一切事奉用的器皿,
  • 当代译本 - 大卫还让他知道祭司和利未人的班次、耶和华殿里各样的工作及一切所需的器皿,
  • 圣经新译本 - 又把祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样的职事和耶和华殿里一切需用的器皿,都指示了他;
  • 中文标准译本 - 还有祭司和利未人的班组,耶和华殿中的各样服事工作,以及耶和华殿中各样服事器具的规格:
  • 现代标点和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次,与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • 和合本(拼音版) - 又指示他祭司和利未人的班次,与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • New International Version - He gave him instructions for the divisions of the priests and Levites, and for all the work of serving in the temple of the Lord, as well as for all the articles to be used in its service.
  • New International Reader's Version - David told Solomon how to separate the priests and Levites into groups. He gave him directions for all the work they should do when they served in the Lord’s temple. David also showed Solomon how all the objects should be used at the temple.
  • English Standard Version - for the divisions of the priests and of the Levites, and all the work of the service in the house of the Lord; for all the vessels for the service in the house of the Lord,
  • New Living Translation - The king also gave Solomon the instructions concerning the work of the various divisions of priests and Levites in the Temple of the Lord. And he gave specifications for the items in the Temple that were to be used for worship.
  • Christian Standard Bible - Also included were plans for the divisions of the priests and the Levites; all the work of service in the Lord’s house; all the articles of service of the Lord’s house;
  • New American Standard Bible - also for the divisions of the priests and the Levites and for all the work of the service of the house of the Lord and for all the utensils of service in the house of the Lord;
  • New King James Version - also for the division of the priests and the Levites, for all the work of the service of the house of the Lord, and for all the articles of service in the house of the Lord.
  • Amplified Bible - the plan for the divisions of the priests and the Levites and for all the work of the service in the house of the Lord and for all the utensils for service in the house of the Lord;
  • American Standard Version - also for the courses of the priests and the Levites, and for all the work of the service of the house of Jehovah, and for all the vessels of service in the house of Jehovah;
  • King James Version - Also for the courses of the priests and the Levites, and for all the work of the service of the house of the Lord, and for all the vessels of service in the house of the Lord.
  • New English Translation - He gave him the regulations for the divisions of priests and Levites, for all the assigned responsibilities within the Lord’s temple, and for all the items used in the service of the Lord’s temple.
  • World English Bible - also for the divisions of the priests and the Levites, for all the work of the service of Yahweh’s house, and for all the vessels of service in Yahweh’s house;
  • 新標點和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次與耶和華殿裏各樣的工作,並耶和華殿裏一切器皿的樣式,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司和利未人的班次,耶和華殿裏各樣事奉的工作,耶和華殿裏一切事奉用的器皿,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司和利未人的班次,耶和華殿裏各樣事奉的工作,耶和華殿裏一切事奉用的器皿,
  • 當代譯本 - 大衛還讓他知道祭司和利未人的班次、耶和華殿裡各樣的工作及一切所需的器皿,
  • 聖經新譯本 - 又把祭司和利未人的班次,耶和華殿裡各樣的職事和耶和華殿裡一切需用的器皿,都指示了他;
  • 呂振中譯本 - 又 傳授給他 祭司和 利未 人的班次、永恆主殿裏各樣事務的工作、永恆主殿裏各樣應用的器皿、 的圖樣 ;
  • 中文標準譯本 - 還有祭司和利未人的班組,耶和華殿中的各樣服事工作,以及耶和華殿中各樣服事器具的規格:
  • 現代標點和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次,與耶和華殿裡各樣的工作,並耶和華殿裡一切器皿的樣式,
  • 文理和合譯本 - 又以祭司利未人之班次、及耶和華室之役事、並耶和華室中之工、諸器之式示之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又示之祭司與 利未 人之班列、及主殿之役事、又示之主殿中所用一切器皿之式、
  • Nueva Versión Internacional - Así mismo, le dio instrucciones en cuanto a la labor de los sacerdotes y levitas, y de todos los servicios del templo del Señor y de todos los utensilios sagrados que se usarían en el servicio del templo.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 솔로몬에게 제사장들과 레위인들의 업무 편성에 관해서도 지시하였으며 예배와 제사에 쓸 성전 기구를 만드는 방법도 일러 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Он дал ему наставления об отделениях священников и левитов, о всем деле служения в Господнем доме и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi lui confia également la liste des classes de prêtres et de lévites, ainsi que les instructions au sujet de toutes les tâches faisant partie du service du temple de l’Eternel, et de tous les objets destinés au service de ce temple.
  • リビングバイブル - 王はまた、祭司やレビ人の種々のグループの職務、神殿での礼拝やいけにえの儀式に用いる器具の明細もソロモンに渡しました。
  • Nova Versão Internacional - Deu-lhe instruções sobre as divisões dos sacerdotes e dos levitas e sobre a execução de todas as tarefas no templo do Senhor e os utensílios que seriam utilizados.
  • Hoffnung für alle - Er hatte auch die Dienstgruppen der Priester und Leviten eingeteilt und Anweisungen gegeben für alle Arbeiten, die im Tempel des Herrn verrichtet werden mussten. Außerdem hatte er ein Verzeichnis aller Gegenstände angefertigt, die für den Tempeldienst gebraucht wurden, und das Material festgelegt, aus dem sie hergestellt werden sollten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกำชับโซโลมอนเกี่ยวกับการแบ่งหน้าที่ของปุโรหิตและชนเลวี และหน้าที่การปรนนิบัติทั้งปวงในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า ตลอดจนเกี่ยวกับภาชนะใช้สอยทุกอย่างซึ่งใช้ในงานต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ให้​คำ​กำกับ​แก่​กอง​เวร​ปุโรหิต​และ​ของ​ชาว​เลวี สำหรับ​งาน​ปฏิบัติ​ทุก​แผนก​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า สำหรับ​ภาชนะ​ทั้ง​สิ้น​สำหรับ​งาน​ปฏิบัติ​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • 1 Các Vua 7:1 - Sau đó, Sa-lô-môn xây cất cung điện, mất mười ba năm để hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:2 - Vua cất cung “Rừng Li-ban” dài 46 mét, rộng 23 mét, cao 13,5 mét, có bốn hàng cột bá hương chống đỡ.
  • 1 Các Vua 7:3 - Các xà ngang cũng bằng gỗ bá hương, mỗi hàng có mười lăm cột, cộng là bốn mươi lăm cây. Trần được đóng bằng ván bá hương.
  • 1 Các Vua 7:4 - Có ba dãy cửa sổ. Các cửa sổ đối diện nhau.
  • 1 Các Vua 7:5 - Các khung cửa và cửa sổ đều có hình vuông.
  • 1 Các Vua 7:6 - Vua cũng làm hành lang nhiều trụ, dài 23 mét, rộng 13,5 mét, phía trước có hành lang với nhiều trụ và mái hiên.
  • 1 Các Vua 7:7 - Ngoài ra, Sa-lô-môn còn cất đại sảnh có ngai vàng là Đại Sảnh Pháp Đình, nơi vua phán xét dân. Đại sảnh này lót ván bá hương từ nền đến trần.
  • 1 Các Vua 7:8 - Cung vua trong khu vực pháp đình, có sân, và cách kiến trúc cũng tương tự như pháp đình. Sa-lô-môn dành cung này cho công chúa, con Pha-ra-ôn, vợ mình.
  • 1 Các Vua 7:9 - Toàn bộ các công trình này đều xây bằng đá quý, đục và cưa cả hai mặt theo kích thước định sẵn, từ nền lên đến mái, từ ngoài vào cho đến sân lớn.
  • 1 Các Vua 7:10 - Các tảng đá làm nền thật to lớn, cỡ 4,6 mét hoặc 3,7 mét.
  • 1 Các Vua 7:11 - Đá xây tường trên cái nền này được đục theo kích thước nhất định.
  • 1 Các Vua 7:12 - Tường sân lớn được xây bằng ba hàng đá chạm và một hàng cây xà bằng gỗ bá hương, giống như sân trong và tiền sảnh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 7:13 - Vua Sa-lô-môn sai mời Hu-ram từ Ty-rơ đến.
  • 1 Các Vua 7:14 - Mẹ Hu-ram là một bà góa thuộc đại tộc Nép-ta-li, còn cha là người Ty-rơ, làm thợ đồng. Hi-ram là một người thợ đồng có tài khéo và giàu kinh nghiệm. Vậy, ông đến làm việc cho Vua Sa-lô-môn.
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:23 - Sau đó, Hu-ram đúc hồ chứa nước, đường kính 4,6 mét, gọi là Biển. Hồ có chiều sâu là 2,3 mét, chu vi 13,8 mét.
  • 1 Các Vua 7:24 - Quanh miệng hồ có hai hàng nụ hoa, cứ nửa thước mười nụ. Hình các nụ hoa này được đúc ngay từ ban đầu.
  • 1 Các Vua 7:25 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 1 Các Vua 7:26 - Thành Hồ dày bằng bề ngang bàn tay, miệng hồ như miệng tách, như cánh hoa huệ; sức chứa của hồ chừng 42.000 lít.
  • 1 Các Vua 7:27 - Hu-ram cũng làm mười cái bục đồng, mỗi bục dài 1,8 mét, rộng 1,8 mét, và cao 1,4 mét.
  • 1 Các Vua 7:28 - Họ dùng những tấm gỗ đặt vào trong khung.
  • 1 Các Vua 7:29 - Trên mặt tấm gỗ có chạm hình sư tử, bò, và chê-ru-bim. Trên khung, bên trên và dưới hình sư tử và bò có chạm tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:30 - Ngoài ra, mỗi bục có bốn bánh xe và trục bánh xe bằng đồng. Bốn góc bục có phần chống đỡ nhô ra, được đúc dính vào bục, mỗi bên có hình tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:31 - Trên bục có một đoạn tròn nhô lên 0,46 mét, giữa đoạn tròn này khuyết vào, sâu 0,69 mét, được trang trí nhờ hình chạm trên tấm gỗ. Tấm gỗ dùng ở đây là hình vuông, không phải tròn.
  • 1 Các Vua 7:32 - Bục được đặt trên bốn bánh xe. Trục bánh xe được đúc dính liền với bục. Bánh xe cao 0,69 mét,
  • 1 Các Vua 7:33 - giống như bánh xe ngựa. Trục, vành, căm, và nắp bánh xe đều được đúc ra.
  • 1 Các Vua 7:34 - Phần chống đỡ bốn góc bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:35 - Trên bục còn có một đường viền cao 0,23 mét. Thành hai bên bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:36 - Trên mặt các thành này có chạm hình chê-ru-bim, sư tử, và cây chà là, bao bọc quanh các hình ấy có những tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:37 - Ông làm mười cái bục bằng nhau, giống nhau, vì được đúc ra từ một khuôn.
  • 1 Các Vua 7:38 - Sau đó, ông làm mười cái thùng đồng để đặt trên mười cái bục. Mỗi thùng rộng 1,8 mét, chứa chừng 840 lít.
  • 1 Các Vua 7:39 - Ông đặt năm cái bục bên phải Đền Thờ, năm cái bên trái; còn cái hồ, ông đặt bên phải Đền Thờ về phía đông nam.
  • 1 Các Vua 7:40 - Ngoài ra, ông còn làm nồi, xuổng, và chậu. Như vậy, Hi-ram hoàn tất mọi công tác tại Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu do Vua Sa-lô-môn giao cho, gồm có:
  • 1 Các Vua 7:41 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 1 Các Vua 7:42 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 1 Các Vua 7:43 - mười cái bục, mười cái thùng đặt trên bục;
  • 1 Các Vua 7:44 - hồ chứa nước, mười hai con bò đội hồ nước;
  • 1 Các Vua 7:45 - nồi, xuổng, và chậu. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 7:46 - Tất cả được đúc tại một nơi có nhiều đất sét giữa Su-cốt và Xát-than, trong Đồng bằng Giô-đan.
  • 1 Các Vua 7:47 - Sa-lô-môn không tính trọng lượng của các vật này, vì đồng nhiều và nặng quá, không cân nổi.
  • 1 Các Vua 7:48 - Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu: Bàn thờ bằng vàng; bàn để Bánh Thánh bằng vàng;
  • 1 Các Vua 7:49 - chân đèn bằng vàng, năm cái đặt bên phải, năm cái bên trái, trước Nơi Chí Thánh; hoa đèn và kẹp gắp lửa đều bằng vàng;
  • 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
  • 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
  • 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:27 - Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-li-gia-ta, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:28 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Hô-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:29 - Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ghi-đanh-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:30 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Ma-ha-xi-ốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:31 - Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Rô-mam-ti-ê-xe, mười hai con trai, và bà con.
  • E-xơ-ra 8:33 - Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt, con Thầy Tế lễ U-ri. Bên cạnh ông có những người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con Phi-nê-a, Giô-xa-bát, con Giê-sua, và Nô-a-đia, con Bin-nui.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
  • 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:7 - Thăm thứ nhất thuộc về Giê-hô-gia-ríp. Thăm thứ hai thuộc về Giê-đa-ê-gia.
  • 1 Sử Ký 24:8 - Thăm thứ ba thuộc về Ha-rim. Thăm thứ tư thuộc về Sê-ô-rim.
  • 1 Sử Ký 24:9 - Thăm thứ năm thuộc về Manh-ki-gia. Thăm thứ sáu thuộc về Mi-gia-min.
  • 1 Sử Ký 24:10 - Thăm thứ bảy thuộc về Ha-cốt. Thăm thứ tám thuộc về A-bi-gia.
  • 1 Sử Ký 24:11 - Thăm thứ chín thuộc về Giê-sua. Thăm thứ mười thuộc về Sê-ca-nia.
  • 1 Sử Ký 24:12 - Thăm thứ mười một thuộc về Ê-li-a-síp. Thăm thứ mười hai thuộc về Gia-kim.
  • 1 Sử Ký 24:13 - Thăm thứ mười ba thuộc về Húp-ba. Thăm thứ mười bốn thuộc về Giê-sê-báp.
  • 1 Sử Ký 24:14 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Binh-ga. Thăm thứ mười sáu thuộc về Y-mê.
  • 1 Sử Ký 24:15 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Hê-xia. Thăm thứ mười tám thuộc về Phi-xết.
  • 1 Sử Ký 24:16 - Thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia. Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-xê-chi-ên.
  • 1 Sử Ký 24:17 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin. Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun.
  • 1 Sử Ký 24:18 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Đê-la-gia. Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Ma-a-xia.
  • 1 Sử Ký 24:19 - Mỗi nhóm lãnh phận sự phục dịch trong nhà của Chúa Hằng Hữu như A-rôn, tổ phụ họ đã quy định, theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
  • E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
  • E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
  • E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
  • 新标点和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样事奉的工作,耶和华殿里一切事奉用的器皿,
  • 和合本2010(神版-简体) - 祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样事奉的工作,耶和华殿里一切事奉用的器皿,
  • 当代译本 - 大卫还让他知道祭司和利未人的班次、耶和华殿里各样的工作及一切所需的器皿,
  • 圣经新译本 - 又把祭司和利未人的班次,耶和华殿里各样的职事和耶和华殿里一切需用的器皿,都指示了他;
  • 中文标准译本 - 还有祭司和利未人的班组,耶和华殿中的各样服事工作,以及耶和华殿中各样服事器具的规格:
  • 现代标点和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次,与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • 和合本(拼音版) - 又指示他祭司和利未人的班次,与耶和华殿里各样的工作,并耶和华殿里一切器皿的样式,
  • New International Version - He gave him instructions for the divisions of the priests and Levites, and for all the work of serving in the temple of the Lord, as well as for all the articles to be used in its service.
  • New International Reader's Version - David told Solomon how to separate the priests and Levites into groups. He gave him directions for all the work they should do when they served in the Lord’s temple. David also showed Solomon how all the objects should be used at the temple.
  • English Standard Version - for the divisions of the priests and of the Levites, and all the work of the service in the house of the Lord; for all the vessels for the service in the house of the Lord,
  • New Living Translation - The king also gave Solomon the instructions concerning the work of the various divisions of priests and Levites in the Temple of the Lord. And he gave specifications for the items in the Temple that were to be used for worship.
  • Christian Standard Bible - Also included were plans for the divisions of the priests and the Levites; all the work of service in the Lord’s house; all the articles of service of the Lord’s house;
  • New American Standard Bible - also for the divisions of the priests and the Levites and for all the work of the service of the house of the Lord and for all the utensils of service in the house of the Lord;
  • New King James Version - also for the division of the priests and the Levites, for all the work of the service of the house of the Lord, and for all the articles of service in the house of the Lord.
  • Amplified Bible - the plan for the divisions of the priests and the Levites and for all the work of the service in the house of the Lord and for all the utensils for service in the house of the Lord;
  • American Standard Version - also for the courses of the priests and the Levites, and for all the work of the service of the house of Jehovah, and for all the vessels of service in the house of Jehovah;
  • King James Version - Also for the courses of the priests and the Levites, and for all the work of the service of the house of the Lord, and for all the vessels of service in the house of the Lord.
  • New English Translation - He gave him the regulations for the divisions of priests and Levites, for all the assigned responsibilities within the Lord’s temple, and for all the items used in the service of the Lord’s temple.
  • World English Bible - also for the divisions of the priests and the Levites, for all the work of the service of Yahweh’s house, and for all the vessels of service in Yahweh’s house;
  • 新標點和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次與耶和華殿裏各樣的工作,並耶和華殿裏一切器皿的樣式,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司和利未人的班次,耶和華殿裏各樣事奉的工作,耶和華殿裏一切事奉用的器皿,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 祭司和利未人的班次,耶和華殿裏各樣事奉的工作,耶和華殿裏一切事奉用的器皿,
  • 當代譯本 - 大衛還讓他知道祭司和利未人的班次、耶和華殿裡各樣的工作及一切所需的器皿,
  • 聖經新譯本 - 又把祭司和利未人的班次,耶和華殿裡各樣的職事和耶和華殿裡一切需用的器皿,都指示了他;
  • 呂振中譯本 - 又 傳授給他 祭司和 利未 人的班次、永恆主殿裏各樣事務的工作、永恆主殿裏各樣應用的器皿、 的圖樣 ;
  • 中文標準譯本 - 還有祭司和利未人的班組,耶和華殿中的各樣服事工作,以及耶和華殿中各樣服事器具的規格:
  • 現代標點和合本 - 又指示他祭司和利未人的班次,與耶和華殿裡各樣的工作,並耶和華殿裡一切器皿的樣式,
  • 文理和合譯本 - 又以祭司利未人之班次、及耶和華室之役事、並耶和華室中之工、諸器之式示之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又示之祭司與 利未 人之班列、及主殿之役事、又示之主殿中所用一切器皿之式、
  • Nueva Versión Internacional - Así mismo, le dio instrucciones en cuanto a la labor de los sacerdotes y levitas, y de todos los servicios del templo del Señor y de todos los utensilios sagrados que se usarían en el servicio del templo.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 솔로몬에게 제사장들과 레위인들의 업무 편성에 관해서도 지시하였으며 예배와 제사에 쓸 성전 기구를 만드는 방법도 일러 주었다.
  • Новый Русский Перевод - Он дал ему наставления об отделениях священников и левитов, о всем деле служения в Господнем доме и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он дал ему наставления о священнослужителях и левитах, о всём деле служения в храме Вечного и обо всех предметах, которыми пользуются при службе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi lui confia également la liste des classes de prêtres et de lévites, ainsi que les instructions au sujet de toutes les tâches faisant partie du service du temple de l’Eternel, et de tous les objets destinés au service de ce temple.
  • リビングバイブル - 王はまた、祭司やレビ人の種々のグループの職務、神殿での礼拝やいけにえの儀式に用いる器具の明細もソロモンに渡しました。
  • Nova Versão Internacional - Deu-lhe instruções sobre as divisões dos sacerdotes e dos levitas e sobre a execução de todas as tarefas no templo do Senhor e os utensílios que seriam utilizados.
  • Hoffnung für alle - Er hatte auch die Dienstgruppen der Priester und Leviten eingeteilt und Anweisungen gegeben für alle Arbeiten, die im Tempel des Herrn verrichtet werden mussten. Außerdem hatte er ein Verzeichnis aller Gegenstände angefertigt, die für den Tempeldienst gebraucht wurden, und das Material festgelegt, aus dem sie hergestellt werden sollten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงกำชับโซโลมอนเกี่ยวกับการแบ่งหน้าที่ของปุโรหิตและชนเลวี และหน้าที่การปรนนิบัติทั้งปวงในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า ตลอดจนเกี่ยวกับภาชนะใช้สอยทุกอย่างซึ่งใช้ในงานต่างๆ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ให้​คำ​กำกับ​แก่​กอง​เวร​ปุโรหิต​และ​ของ​ชาว​เลวี สำหรับ​งาน​ปฏิบัติ​ทุก​แผนก​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า สำหรับ​ภาชนะ​ทั้ง​สิ้น​สำหรับ​งาน​ปฏิบัติ​ใน​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • 1 Sử Ký 23:6 - Đa-vít chia người Lê-vi làm ba, theo tên ba con trai của Lê-vi—Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
  • 1 Các Vua 7:1 - Sau đó, Sa-lô-môn xây cất cung điện, mất mười ba năm để hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:2 - Vua cất cung “Rừng Li-ban” dài 46 mét, rộng 23 mét, cao 13,5 mét, có bốn hàng cột bá hương chống đỡ.
  • 1 Các Vua 7:3 - Các xà ngang cũng bằng gỗ bá hương, mỗi hàng có mười lăm cột, cộng là bốn mươi lăm cây. Trần được đóng bằng ván bá hương.
  • 1 Các Vua 7:4 - Có ba dãy cửa sổ. Các cửa sổ đối diện nhau.
  • 1 Các Vua 7:5 - Các khung cửa và cửa sổ đều có hình vuông.
  • 1 Các Vua 7:6 - Vua cũng làm hành lang nhiều trụ, dài 23 mét, rộng 13,5 mét, phía trước có hành lang với nhiều trụ và mái hiên.
  • 1 Các Vua 7:7 - Ngoài ra, Sa-lô-môn còn cất đại sảnh có ngai vàng là Đại Sảnh Pháp Đình, nơi vua phán xét dân. Đại sảnh này lót ván bá hương từ nền đến trần.
  • 1 Các Vua 7:8 - Cung vua trong khu vực pháp đình, có sân, và cách kiến trúc cũng tương tự như pháp đình. Sa-lô-môn dành cung này cho công chúa, con Pha-ra-ôn, vợ mình.
  • 1 Các Vua 7:9 - Toàn bộ các công trình này đều xây bằng đá quý, đục và cưa cả hai mặt theo kích thước định sẵn, từ nền lên đến mái, từ ngoài vào cho đến sân lớn.
  • 1 Các Vua 7:10 - Các tảng đá làm nền thật to lớn, cỡ 4,6 mét hoặc 3,7 mét.
  • 1 Các Vua 7:11 - Đá xây tường trên cái nền này được đục theo kích thước nhất định.
  • 1 Các Vua 7:12 - Tường sân lớn được xây bằng ba hàng đá chạm và một hàng cây xà bằng gỗ bá hương, giống như sân trong và tiền sảnh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 7:13 - Vua Sa-lô-môn sai mời Hu-ram từ Ty-rơ đến.
  • 1 Các Vua 7:14 - Mẹ Hu-ram là một bà góa thuộc đại tộc Nép-ta-li, còn cha là người Ty-rơ, làm thợ đồng. Hi-ram là một người thợ đồng có tài khéo và giàu kinh nghiệm. Vậy, ông đến làm việc cho Vua Sa-lô-môn.
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 1 Các Vua 7:23 - Sau đó, Hu-ram đúc hồ chứa nước, đường kính 4,6 mét, gọi là Biển. Hồ có chiều sâu là 2,3 mét, chu vi 13,8 mét.
  • 1 Các Vua 7:24 - Quanh miệng hồ có hai hàng nụ hoa, cứ nửa thước mười nụ. Hình các nụ hoa này được đúc ngay từ ban đầu.
  • 1 Các Vua 7:25 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 1 Các Vua 7:26 - Thành Hồ dày bằng bề ngang bàn tay, miệng hồ như miệng tách, như cánh hoa huệ; sức chứa của hồ chừng 42.000 lít.
  • 1 Các Vua 7:27 - Hu-ram cũng làm mười cái bục đồng, mỗi bục dài 1,8 mét, rộng 1,8 mét, và cao 1,4 mét.
  • 1 Các Vua 7:28 - Họ dùng những tấm gỗ đặt vào trong khung.
  • 1 Các Vua 7:29 - Trên mặt tấm gỗ có chạm hình sư tử, bò, và chê-ru-bim. Trên khung, bên trên và dưới hình sư tử và bò có chạm tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:30 - Ngoài ra, mỗi bục có bốn bánh xe và trục bánh xe bằng đồng. Bốn góc bục có phần chống đỡ nhô ra, được đúc dính vào bục, mỗi bên có hình tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:31 - Trên bục có một đoạn tròn nhô lên 0,46 mét, giữa đoạn tròn này khuyết vào, sâu 0,69 mét, được trang trí nhờ hình chạm trên tấm gỗ. Tấm gỗ dùng ở đây là hình vuông, không phải tròn.
  • 1 Các Vua 7:32 - Bục được đặt trên bốn bánh xe. Trục bánh xe được đúc dính liền với bục. Bánh xe cao 0,69 mét,
  • 1 Các Vua 7:33 - giống như bánh xe ngựa. Trục, vành, căm, và nắp bánh xe đều được đúc ra.
  • 1 Các Vua 7:34 - Phần chống đỡ bốn góc bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:35 - Trên bục còn có một đường viền cao 0,23 mét. Thành hai bên bục được đúc liền với bục.
  • 1 Các Vua 7:36 - Trên mặt các thành này có chạm hình chê-ru-bim, sư tử, và cây chà là, bao bọc quanh các hình ấy có những tràng hoa.
  • 1 Các Vua 7:37 - Ông làm mười cái bục bằng nhau, giống nhau, vì được đúc ra từ một khuôn.
  • 1 Các Vua 7:38 - Sau đó, ông làm mười cái thùng đồng để đặt trên mười cái bục. Mỗi thùng rộng 1,8 mét, chứa chừng 840 lít.
  • 1 Các Vua 7:39 - Ông đặt năm cái bục bên phải Đền Thờ, năm cái bên trái; còn cái hồ, ông đặt bên phải Đền Thờ về phía đông nam.
  • 1 Các Vua 7:40 - Ngoài ra, ông còn làm nồi, xuổng, và chậu. Như vậy, Hi-ram hoàn tất mọi công tác tại Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu do Vua Sa-lô-môn giao cho, gồm có:
  • 1 Các Vua 7:41 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 1 Các Vua 7:42 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 1 Các Vua 7:43 - mười cái bục, mười cái thùng đặt trên bục;
  • 1 Các Vua 7:44 - hồ chứa nước, mười hai con bò đội hồ nước;
  • 1 Các Vua 7:45 - nồi, xuổng, và chậu. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 7:46 - Tất cả được đúc tại một nơi có nhiều đất sét giữa Su-cốt và Xát-than, trong Đồng bằng Giô-đan.
  • 1 Các Vua 7:47 - Sa-lô-môn không tính trọng lượng của các vật này, vì đồng nhiều và nặng quá, không cân nổi.
  • 1 Các Vua 7:48 - Sa-lô-môn làm tất cả các vật dụng trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu: Bàn thờ bằng vàng; bàn để Bánh Thánh bằng vàng;
  • 1 Các Vua 7:49 - chân đèn bằng vàng, năm cái đặt bên phải, năm cái bên trái, trước Nơi Chí Thánh; hoa đèn và kẹp gắp lửa đều bằng vàng;
  • 1 Các Vua 7:50 - tách, kéo cắt tàn tim đèn, chậu, đĩa đựng tro, đĩa đựng than hồng đều bằng vàng; bản lề cửa vào Nơi Chí Thánh và cửa Đền Thờ cũng làm bằng vàng.
  • 1 Các Vua 7:51 - Sa-lô-môn hoàn tất các chương trình kiến thiết Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Vua đem các bảo vật mà cha vua là Đa-vít đã biệt riêng—gồm bạc, vàng, và các khí dụng cất vào kho tàng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • 1 Sử Ký 25:7 - Họ luôn luôn tập luyện với nhau dưới quyền điều khiển của các nhạc sư, để ca ngợi Chúa Hằng Hữu, tổng số được 288 người.
  • 1 Sử Ký 25:8 - Họ đều bắt thăm chia phiên phục vụ, không phân biệt tuổi tác hay thầy trò.
  • 1 Sử Ký 25:9 - Thăm thứ nhất thuộc về Giô-sép, họ A-sáp, và mười hai con trai của ông cùng bà con. Thăm thứ hai thuộc về Ghê-đa-lia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:10 - Thăm thứ ba thuộc về Xác-cua, mười hai con trai của ông, và bà con
  • 1 Sử Ký 25:11 - Thăm thứ tư thuộc về Dít-sê-ri, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:12 - Thăm thứ năm thuộc về Nê-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:13 - Thăm thứ sáu thuộc về Búc-ki-gia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:14 - Thăm thứ bảy thuộc về Giê-sa-rê-la, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:15 - Thăm thứ tám thuộc về I-sai, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:16 - Thăm thứ chín thuộc về Ma-tha-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:17 - Thăm thứ mười thuộc về Si-mê-i, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:18 - Thăm thứ mười một thuộc về A-xa-rên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:19 - Thăm thứ mười hai thuộc về Ha-sa-bia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:20 - Thăm thứ mười ba thuộc về Su-ba-ên, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:21 - Thăm thứ mười bốn thuộc về Ma-ti-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:22 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Giê-rê-mốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:23 - Thăm thứ mười sáu thuộc về Ha-na-nia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:24 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Giốt-bê-ca-sa, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:25 - Thăm thứ mười tám thuộc về Ha-na-ni, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:26 - Thăm thứ mười chín thuộc về Ma-lô-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:27 - Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-li-gia-ta, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:28 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Hô-thia, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:29 - Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ghi-đanh-thi, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:30 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Ma-ha-xi-ốt, mười hai con trai, và bà con.
  • 1 Sử Ký 25:31 - Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Rô-mam-ti-ê-xe, mười hai con trai, và bà con.
  • E-xơ-ra 8:33 - Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt, con Thầy Tế lễ U-ri. Bên cạnh ông có những người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con Phi-nê-a, Giô-xa-bát, con Giê-sua, và Nô-a-đia, con Bin-nui.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
  • 1 Sử Ký 24:6 - Sê-ma-gia, con trai Na-tha-na-ên, người Lê-vi làm thư ký ghi chép trước mặt vua và các vị lãnh đạo, Thầy Tế lễ Xa-đốc, A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, các trưởng nhóm tế lễ và người Lê-vi. Họ bắt thăm cứ hai toán cho dòng Ê-lê-a-sa, thì một nhóm cho dòng Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:7 - Thăm thứ nhất thuộc về Giê-hô-gia-ríp. Thăm thứ hai thuộc về Giê-đa-ê-gia.
  • 1 Sử Ký 24:8 - Thăm thứ ba thuộc về Ha-rim. Thăm thứ tư thuộc về Sê-ô-rim.
  • 1 Sử Ký 24:9 - Thăm thứ năm thuộc về Manh-ki-gia. Thăm thứ sáu thuộc về Mi-gia-min.
  • 1 Sử Ký 24:10 - Thăm thứ bảy thuộc về Ha-cốt. Thăm thứ tám thuộc về A-bi-gia.
  • 1 Sử Ký 24:11 - Thăm thứ chín thuộc về Giê-sua. Thăm thứ mười thuộc về Sê-ca-nia.
  • 1 Sử Ký 24:12 - Thăm thứ mười một thuộc về Ê-li-a-síp. Thăm thứ mười hai thuộc về Gia-kim.
  • 1 Sử Ký 24:13 - Thăm thứ mười ba thuộc về Húp-ba. Thăm thứ mười bốn thuộc về Giê-sê-báp.
  • 1 Sử Ký 24:14 - Thăm thứ mười lăm thuộc về Binh-ga. Thăm thứ mười sáu thuộc về Y-mê.
  • 1 Sử Ký 24:15 - Thăm thứ mười bảy thuộc về Hê-xia. Thăm thứ mười tám thuộc về Phi-xết.
  • 1 Sử Ký 24:16 - Thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia. Thăm thứ hai mươi thuộc về Ê-xê-chi-ên.
  • 1 Sử Ký 24:17 - Thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin. Thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun.
  • 1 Sử Ký 24:18 - Thăm thứ hai mươi ba thuộc về Đê-la-gia. Thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Ma-a-xia.
  • 1 Sử Ký 24:19 - Mỗi nhóm lãnh phận sự phục dịch trong nhà của Chúa Hằng Hữu như A-rôn, tổ phụ họ đã quy định, theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
  • E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
  • E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
  • E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
聖經
資源
計劃
奉獻