逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ canh gác Đền Thờ Ta, không cho địch quân xâm nhập. Những kẻ áp bức sẽ không còn giày xéo dân Ta, vì Ta để ý canh chừng.
- 新标点和合本 - 我必在我家的四围安营, 使敌军不得任意往来, 暴虐的人也不再经过, 因为我亲眼看顾我的家。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我要扎营在我的家, 敌军不得任意往来, 暴虐的人也不再经过, 因为我亲眼看顾。
- 和合本2010(神版-简体) - 我要扎营在我的家, 敌军不得任意往来, 暴虐的人也不再经过, 因为我亲眼看顾。
- 当代译本 - 我必在我家四周安营, 不容敌人入侵, 再也不容外人来欺压我的子民, 因为现在我亲自看顾他们。
- 圣经新译本 - 我必在我的家四围安营, 不容敌军出入往来; 欺压人的不能再侵犯我的子民, 因我现在亲眼看顾他们。
- 中文标准译本 - 我必在我的家驻军扎营, 不容人往来经过; 压迫者不会再经过他们那里, 因为我现在亲眼看顾他们。
- 现代标点和合本 - “我必在我家的四围安营, 使敌军不得任意往来, 暴虐的人也不再经过, 因为我亲眼看顾我的家。
- 和合本(拼音版) - 我必在我家的四围安营, 使敌军不得任意往来, 暴虐的人也不再经过, 因为我亲眼看顾我的家。
- New International Version - But I will encamp at my temple to guard it against marauding forces. Never again will an oppressor overrun my people, for now I am keeping watch.
- New International Reader's Version - But I will camp at my temple. I will guard it against enemy armies. No one will ever crush my people again. I will make sure it does not happen.
- English Standard Version - Then I will encamp at my house as a guard, so that none shall march to and fro; no oppressor shall again march over them, for now I see with my own eyes.
- New Living Translation - I will guard my Temple and protect it from invading armies. I am watching closely to ensure that no more foreign oppressors overrun my people’s land.
- Christian Standard Bible - I will encamp at my house as a guard, against those who march back and forth, and no oppressor will march against them again, for now I have seen with my own eyes.
- New American Standard Bible - But I will camp around My house because of an army, Because of him who passes by and returns; And no oppressor will pass over them anymore, For now I have seen with My eyes.
- New King James Version - I will camp around My house Because of the army, Because of him who passes by and him who returns. No more shall an oppressor pass through them, For now I have seen with My eyes.
- Amplified Bible - Then I will camp around My house [as a guard] because of an army, Because of him who passes by and returns; And no oppressor will again overrun them (Israel), For now My eyes are upon them [providentially protecting them].
- American Standard Version - And I will encamp about my house against the army, that none pass through or return; and no oppressor shall pass through them any more: for now have I seen with mine eyes.
- King James Version - And I will encamp about mine house because of the army, because of him that passeth by, and because of him that returneth: and no oppressor shall pass through them any more: for now have I seen with mine eyes.
- New English Translation - Then I will surround my temple to protect it like a guard from anyone crossing back and forth; so no one will cross over against them anymore as an oppressor, for now I myself have seen it.
- World English Bible - I will encamp around my house against the army, that no one pass through or return; and no oppressor will pass through them any more: for now I have seen with my eyes.
- 新標點和合本 - 我必在我家的四圍安營, 使敵軍不得任意往來, 暴虐的人也不再經過, 因為我親眼看顧我的家。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要紮營在我的家, 敵軍不得任意往來, 暴虐的人也不再經過, 因為我親眼看顧。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我要紮營在我的家, 敵軍不得任意往來, 暴虐的人也不再經過, 因為我親眼看顧。
- 當代譯本 - 我必在我家四周安營, 不容敵人入侵, 再也不容外人來欺壓我的子民, 因為現在我親自看顧他們。
- 聖經新譯本 - 我必在我的家四圍安營, 不容敵軍出入往來; 欺壓人的不能再侵犯我的子民, 因我現在親眼看顧他們。
- 呂振中譯本 - 我必在我家四圍紮營來抵擋 敵 軍 , 不使人來回經過; 不使再有壓迫者從他們身上經過; 因為如今我親眼看到了。
- 中文標準譯本 - 我必在我的家駐軍紮營, 不容人往來經過; 壓迫者不會再經過他們那裡, 因為我現在親眼看顧他們。
- 現代標點和合本 - 「我必在我家的四圍安營, 使敵軍不得任意往來, 暴虐的人也不再經過, 因為我親眼看顧我的家。
- 文理和合譯本 - 我將建營以環我室、抵禦敵軍、絕其往來、使暴虐者不復經行斯境、蓋我目顧之、○
- 文理委辦譯本 - 敵之軍旅、往來斯土、我將扞衛我殿、恆加眷顧、毋許橫暴者經歷斯境、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我必扞衛我殿、有若四周列營、護之於敵軍往來之時、 或作我必扞衛我家如在四圍列營保護不復為往來之敵軍所擾害 使暴虐者不復經歷其境、因我目今眷顧之、
- Nueva Versión Internacional - Montaré guardia junto a mi casa para que nadie entre ni salga. ¡Nunca más un opresor invadirá a mi pueblo, porque ahora me mantengo vigilante!
- 현대인의 성경 - 내가 내 집 주변에 진을 쳐서 적군을 막아 그리로 왕래하지 못하게 하겠다. 폭군이 다시는 내 백성을 괴롭히지 못할 것이다. 나는 내 백성이 당하는 고통을 목격하였다.”
- Новый Русский Перевод - Свой дом окружу Я охранным дозором от грабительских свор. Никакой обидчик к ним впредь не явится, ведь ныне Я Сам на страже.
- Восточный перевод - Свой дом окружу Я охранным дозором от грабительских свор. Никакой обидчик к ним впредь не явится, ведь ныне Я Сам на страже.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Свой дом окружу Я охранным дозором от грабительских свор. Никакой обидчик к ним впредь не явится, ведь ныне Я Сам на страже.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Свой дом окружу Я охранным дозором от грабительских свор. Никакой обидчик к ним впредь не явится, ведь ныне Я Сам на страже.
- La Bible du Semeur 2015 - Je monterai la garde ╵autour de mon pays et je le défendrai ╵contre les gens de guerre qui passent et repassent. Aucun tyran ╵ne l’opprimera plus, car maintenant ╵j’y veille de mes propres yeux.
- リビングバイブル - わたしはイスラエルに侵入する敵を防ぐ見張りのように、 わたしの神殿を囲む。 敵の動きを見張り、近づかせない。 外国の迫害者がわたしの民の地を襲うことは 二度とない。
- Nova Versão Internacional - Defenderei a minha casa contra os invasores. Nunca mais um opressor passará por cima do meu povo, porque agora eu vejo isso com os meus próprios olhos.
- Hoffnung für alle - Ich selbst werde Wache halten, damit keine fremden Truppen mehr in mein Land einfallen können. Kein Gewaltherrscher wird es mehr erobern. Denn von nun an sehe ich mit eigenen Augen nach meinem Volk!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เราจะปกป้องนิเวศของเรา จากกองกำลังที่มาปล้นชิง ผู้กดขี่จะไม่มาย่ำยีบีฑาประชากรของเราอีก เพราะบัดนี้เรากำลังจับตาดูอยู่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เราจะตั้งค่ายที่ตำหนักของเราเช่นผู้ดูแลรักษา เพื่อไม่ให้ผู้ใดย่ำเข้าย่ำออก ไม่ให้ผู้กดขี่ข่มเหงย่ำยีพวกเขาอีก เพราะเราเฝ้าดูด้วยตาของเราเอง
交叉引用
- Giê-rê-mi 46:2 - Đây là sứ điệp về Ai Cập được ban vào năm thứ tư của triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, trong cuộc chiến Cát-kê-mít khi quân của Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập, bị quân Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đánh bại tại Sông Ơ-phơ-rát:
- Thi Thiên 125:1 - Ai tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ giống Núi Si-ôn; không dao động, nhưng bất diệt trường tồn.
- Thi Thiên 125:2 - Núi non bao bọc Giê-ru-sa-lem, như Chúa Hằng Hữu chở che dân Ngài, từ nay cho đến muôn đời.
- Khải Huyền 20:9 - Chúng kéo quân tràn ngập khắp đất, bao vây dân Chúa và thành phố Ngài yêu quý. Nhưng lửa từ trời rơi xuống tiêu diệt đạo quân xâm lăng.
- Xa-cha-ri 14:11 - Người ta sẽ ở yên ổn trong Giê-ru-sa-lem, vì thành này không còn bị hủy phá nữa.
- Xa-cha-ri 2:1 - Tôi nhìn lên thấy một người cầm thước dây trong tay.
- Xa-cha-ri 2:2 - Tôi hỏi người ấy: “Ông đi đâu đó?” Người ấy đáp: “Đi đo chiều dài và chiều ngang của thành Giê-ru-sa-lem.”
- Xa-cha-ri 2:3 - Thiên sứ đang nói chuyện với tôi đi tới gặp một thiên sứ khác. Thiên sứ này bảo thiên sứ đầu tiên:
- Xa-cha-ri 2:4 - “Chạy đi nói với người trẻ tuổi ấy như sau: ‘Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không có thành bao bọc, vì số dân và súc vật đông quá, không chứa hết.
- Xa-cha-ri 2:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ là một bức tường lửa bao bọc Giê-ru-sa-lem; Ngài là vinh quang của thành!’”
- Xa-cha-ri 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy mau chạy! Mau trốn khỏi phương bắc, nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời.
- Xa-cha-ri 2:7 - Hãy mau chạy, hỡi dân chúng tại Si-ôn, là những người lưu đày đang sống tại Ba-by-lôn!”
- Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
- Xa-cha-ri 2:9 - Ta sẽ ra tay trừng trị các nước ấy. Hàng đầy tớ sẽ đứng lên bóc lột chủ.” Lúc ấy, anh em sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai tôi.
- Xa-cha-ri 2:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con gái Si-ôn ơi, ca hát vui mừng đi. Vì Ta đến, ở giữa các ngươi.
- Xa-cha-ri 2:11 - Ngày ấy, nhiều quốc gia sẽ trở về với Chúa Hằng Hữu, và họ cũng được làm dân Ta. Ta sẽ ở giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai Ta đến.
- Xa-cha-ri 2:12 - Giu-đa sẽ là phần cơ nghiệp của Chúa Hằng Hữu trong đất thánh, vì một lần nữa, Ngài sẽ chọn Giê-ru-sa-lem.
- Xa-cha-ri 2:13 - Toàn nhân loại hãy yên lặng trước Chúa Hằng Hữu, vì Ngài vừa thức dậy từ cung thánh.”
- Y-sai 33:20 - Thay vào đó, các ngươi sẽ thấy Si-ôn là nơi tổ chức lễ hội trọng thể. Các ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem, là thành yên tĩnh và chắc chắn. Nó sẽ như một cái lều có dây giăng được kéo thẳng và các cọc trại được đóng xuống chắc chắn.
- Y-sai 33:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ là Đấng Oai Nghi của chúng ta. Chúa sẽ như sông lớn bảo vệ không cho kẻ thù băng qua, và tàu lớn cũng không vượt qua nỗi.
- Y-sai 33:22 - Vì Chúa Hằng Hữu là Thẩm Phán của chúng ta, là Đấng Lập Pháp của chúng ta, và là Vua của chúng ta. Ngài sẽ gìn giữ chúng ta và giải cứu chúng ta.
- 2 Các Vua 23:29 - Lúc ấy, Nê-cô, Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập đi đánh vua A-sy-ri tại Sông Ơ-phơ-rát. Vua Giô-si-a đến gặp vua Ai Cập. Nhưng khi vừa trông thấy, Nê-cô liền giết chết Giô-si-a tại chỗ.
- Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
- Đa-ni-ên 11:27 - Hai phe dù cùng ngồi vào bàn hội nghị hòa bình nhưng vẫn ngấm ngầm âm mưu lừa bịp và tiêu diệt nhau. Tuy nhiên, không một phe nào hoàn toàn thắng thế, cho đến thời điểm Chúa đã ấn định.
- Đa-ni-ên 11:28 - Sau khi chiến thắng, vua phương bắc sẽ rút quân về nước, đem theo rất nhiều chiến lợi phẩm. Trên đường về, quân đội phương bắc dừng chân tại Ít-ra-ên và tàn phá đất nước này.
- Đa-ni-ên 11:29 - Đến thời điểm Chúa đã ấn định, vua phương bắc lại đem quân tiến xuống phương nam, đúng như lời của vua đe dọa. Nhưng khác hẳn hai lần trước, lần này quân đội phương bắc gặp trở lực bất ngờ.
- Khải Huyền 20:1 - Tôi thấy một thiên sứ từ trời xuống, tay cầm chìa khóa của vực thẳm và một dây xiềng lớn.
- Khải Huyền 20:2 - Thiên sứ bắt con rồng—tức là con rắn ngày xưa, cũng gọi là quỷ vương hay Sa-tan—xiềng lại một nghìn năm,
- Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:34 - Ta đã thấy nỗi gian khổ của dân Ta ở Ai Cập, đã nghe tiếng than van, nên Ta xuống giải cứu họ. Lại đây, Ta sẽ sai con sang Ai Cập.’
- Đa-ni-ên 11:10 - Các hoàng tử phương bắc lại động viên toàn lực, đem quân đội đông đảo, tràn ngập Ít-ra-ên và tấn công vào căn cứ quân sự quan trọng nhất của phương nam.
- Đa-ni-ên 11:11 - Vua phương nam nổi giận, tập trung quân đội tổng phản công và đánh tan quân đội phương bắc.
- Đa-ni-ên 11:12 - Say men chiến thắng, vua tàn sát hàng vạn chiến sĩ địch, nhưng chỉ áp đảo phương bắc được một thời gian ngắn.
- Đa-ni-ên 11:13 - Vài năm sau, vua phương bắc sẽ quay lại tấn công phương nam kể cả các lực lượng Do Thái thân vua phương bắc,
- Đa-ni-ên 11:14 - đúng như lời tiên tri, nhưng vẫn không đánh bại nổi quân đội phương nam.
- Đa-ni-ên 11:15 - Vua phương bắc và các nước đồng minh sẽ đem quân bao vây một thành phương nam có hệ thống phòng thủ rất kiên cố. Lúc ấy, quân đội phương nam mới bị đánh bại.
- Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
- Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
- Thi Thiên 46:2 - Vì thế, tôi sẽ chẳng sợ hãi, lo âu, cho dù đất sụt, núi chìm vào lòng biển,
- Thi Thiên 46:3 - Dù biển gầm và sôi bọt, làm núi lay động vì nước dâng lên.
- Thi Thiên 46:4 - Có một dòng sông mang vui vẻ cho thành của Đức Chúa Trời, là nơi thánh của Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 46:5 - Đức Chúa Trời ngự giữa thành ấy; không thể bị hủy diệt. Vì từ rạng đông, Đức Chúa Trời sẽ bảo vệ.
- Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
- Xa-cha-ri 12:8 - Ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ người Giê-ru-sa-lem, cho người yếu nhất được mạnh như Đa-vít; cho nhà Đa-vít sẽ như thần, như thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đi trước họ!
- 2 Các Vua 24:1 - Lúc ấy, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đem quân đến đánh Giu-đa. Sau ba năm chịu thần phục, Giê-hô-gia-kim nổi lên chống lại Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 46:13 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi sứ điệp về cuộc tấn công Ai Cập của Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
- Đa-ni-ên 11:6 - Nhiều năm sau đó, các vua ấy sẽ ký hiệp ước liên minh. Vua phương nam gả công chúa cho vua phương bắc để bảo đảm tình đoàn kết, nhưng rồi công chúa cũng bị thất sủng, nên niềm hy vọng của nàng và của cha nàng cũng tiêu tan. Sứ thần phương nam sẽ bị hạ nhục, thái tử nàng sinh cho vua phương bắc sẽ bị phế bỏ.
- Đa-ni-ên 11:7 - Em trai công chúa lên ngôi phương nam, đem quân đội tiến công và chiến thắng vua phương bắc.
- Đa-ni-ên 11:40 - Cuối cùng, vua phương nam sẽ tấn công vua phương bắc. Vua phương bắc dùng toàn lực phản công như vũ bão, tung chiến xa, kỵ binh, và nhiều tàu chiến đánh tan quân đội phương nam.
- Đa-ni-ên 11:41 - Trong cuộc tiến quân, họ sẽ chiếm đóng nhiều xứ, kể cả Ít-ra-ên là xứ vinh quang và lật đổ nhiều nước, nhưng Mô-áp, Ê-đôm, và phần lớn người Am-môn sẽ thoát nạn.
- Đa-ni-ên 11:42 - Vua dang tay trên các nước, ngay cả Ai Cập cũng không thoát khỏi.
- Đa-ni-ên 11:43 - Vua phương bắc sẽ chiếm đoạt các kho bảo vật của Ai Cập; Ly-bi và Ê-thi-ô-pi sẽ phục vụ vua.
- Đa-ni-ên 11:44 - Tuy nhiên, tin từ phương đông và phương bắc sẽ gây hoang mang và đảo lộn tất cả kế hoạch hành quân, nên vua giận dữ rút quân để đi tiêu diệt các lực lượng chống đối.
- Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
- Ê-xê-chi-ên 28:24 - Ngươi và các nước lân bang không còn châm chích và rạch nát Ít-ra-ên như gai rừng nữa, dù trước kia các ngươi ghen ghét nó. Vì khi ấy chúng nó sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.”
- Ê-xê-chi-ên 28:25 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở lại sống trên vùng đất của mình, là đất mà Ta đã ban cho Gia-cốp, đầy tớ Ta. Vì Ta sẽ tập hợp chúng lại từ các nước xa xôi mà Ta đã phân tán chúng. Ta sẽ tỏ cho các dân tộc trên thế gian thấy sự thánh khiết Ta giữa vòng dân Ta.
- Ê-xê-chi-ên 39:29 - Ta sẽ không bao giờ giấu mặt Ta khỏi họ nữa, vì Ta sẽ đổ Thần Ta trên dân tộc Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- Giô-ên 3:16 - Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm lên từ Si-ôn và sấm vang từ Giê-ru-sa-lem, các tầng trời và đất đều rúng động. Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn là nơi ẩn náu cho dân Ngài, là chiến lũy kiên cố cho dân tộc Ít-ra-ên.
- Giô-ên 3:17 - Lúc ấy, các con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, là Đấng ngự tại Si-ôn, Núi Thánh Ta. Giê-ru-sa-lem sẽ nên thánh mãi mãi, và các quân đội nước ngoài không bao giờ dám bén mảng tới nữa.
- A-mốt 9:15 - Ta sẽ trồng họ tại đó trên chính đất của họ. Họ sẽ không bao giờ bị nhổ đi khỏi mảnh đất mà Ta đã ban cho họ.” Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi phán vậy.
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- Thi Thiên 72:4 - Vua minh oan cho những ai khốn cùng, giải thoát con cái của những người nghèo khổ, dày xéo bọn bạo hành áp bức.
- Thi Thiên 34:7 - Vì thiên sứ của Chúa Hằng Hữu là người canh giữ; đóng trại chung quanh và giải cứu người kính thờ Chúa.
- Xuất Ai Cập 3:9 - Tiếng kêu van của người dân Ít-ra-ên đã thấu tận trời, và Ta đã rõ cách người Ai Cập áp bức dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
- Sáng Thế Ký 32:1 - Gia-cốp và cả gia đình tiếp tục cuộc hành trình, thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gặp họ.
- Sáng Thế Ký 32:2 - Khi Gia-cốp thấy họ, ông reo mừng: “Đức Chúa Trời ngự tại nơi này!” Rồi ông gọi chỗ ấy là Ma-ha-na-im.
- Y-sai 52:12 - Các con ra đi không cần vội vã hay trốn tránh. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đi trước các con; phải, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên sẽ đi sau bảo vệ các con.
- Y-sai 31:5 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ bay lượn trên Giê-ru-sa-lem và bảo vệ nó như chim bảo vệ tổ của mình. Chúa sẽ che chở và cứu vớt thành; Chúa sẽ vượt qua và giải nguy nó.”
- 2 Sa-mu-ên 16:12 - Biết đâu Chúa Hằng Hữu sẽ trông thấy nỗi khổ của ta, ban phước lành cho ta vì ta đã chịu những lời chửi rủa này.”
- Y-sai 60:18 - Đất nước ngươi sẽ không còn nghe chuyện áp bức, hung tàn; lãnh thổ ngươi không còn đổ nát, tiêu điều. Sự cứu rỗi sẽ bao quanh ngươi như tường thành, những ai bước vào sẽ đầy tiếng ca ngợi trên môi.
- Y-sai 54:14 - Ngươi sẽ được vững lập trong sự công chính và công bằng. Kẻ thù sẽ không còn áp bức các ngươi. Ngươi sẽ sống trong nơi bình an, và kinh hoàng sẽ không đến gần ngươi nữa.
- Y-sai 52:1 - Si-ôn, hãy vùng dậy! Vùng dậy! Hãy mặc sức mạnh của ngươi! Thành thánh Giê-ru-sa-lem, hãy mặc áo đẹp vì những người ô uế và không tin kính sẽ không được vào thành nữa.