逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các tiên tri của Chúa Hằng Hữu thời xưa đã cảnh cáo các ngươi điều đó, ngay trong khi Giê-ru-sa-lem, các thành phụ cận, đất miền nam, và miền đồng bằng còn được thịnh vượng, đông dân cư.’”
- 新标点和合本 - 当耶路撒冷和四围的城邑有居民,正兴盛,南地高原有人居住的时候,耶和华藉从前的先知所宣告的话,你们不当听吗?’”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当耶路撒冷和四围的城镇有人居住,享繁荣,尼革夫 和谢非拉 也有人居住的时候,耶和华藉从前的先知所宣告的,你们不当听吗?’”
- 和合本2010(神版-简体) - 当耶路撒冷和四围的城镇有人居住,享繁荣,尼革夫 和谢非拉 也有人居住的时候,耶和华藉从前的先知所宣告的,你们不当听吗?’”
- 当代译本 - 这些岂不是耶和华借从前的先知所宣告的吗?当时耶路撒冷和周围的城邑人口兴盛、繁荣,南地和丘陵都有人居住。’”
- 圣经新译本 - 这些话耶和华不是曾藉着从前的先知宣告了吗?那时,耶路撒冷和四围的城镇都有人居住,很是兴旺,南地和高地都有人居住。’”
- 中文标准译本 - 这些话语难道不是耶和华藉着先前的众先知所宣告的吗?那时,耶路撒冷和四围的各城都有人居住,并且很安稳,南地 和丘陵地带也有人居住。’”
- 现代标点和合本 - 当耶路撒冷和四围的城邑有居民,正兴盛,南地高原有人居住的时候,耶和华藉从前的先知所宣告的话,你们不当听吗?”
- 和合本(拼音版) - 当耶路撒冷和四围的城邑有居民,正兴盛,南地高原有人居住的时候,耶和华藉从前的先知所宣告的话,你们不当听吗?”
- New International Version - Are these not the words the Lord proclaimed through the earlier prophets when Jerusalem and its surrounding towns were at rest and prosperous, and the Negev and the western foothills were settled?’ ”
- New International Reader's Version - Didn’t I tell you the same thing through the earlier prophets? That was when Jerusalem and the towns around it were at rest and enjoyed success. People lived in the Negev Desert and the western hills at that time.’ ”
- English Standard Version - Were not these the words that the Lord proclaimed by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and prosperous, with her cities around her, and the South and the lowland were inhabited?’”
- New Living Translation - Isn’t this the same message the Lord proclaimed through the prophets in years past when Jerusalem and the towns of Judah were bustling with people, and the Negev and the foothills of Judah were well populated?’”
- The Message - “There’s nothing new to say on the subject. Don’t you still have the message of the earlier prophets from the time when Jerusalem was still a thriving, bustling city and the outlying countryside, the Negev and Shephelah, was populated? [This is the message that God gave Zechariah.] Well, the message hasn’t changed. God-of-the-Angel-Armies said then and says now: “‘Treat one another justly. Love your neighbors. Be compassionate with each other. Don’t take advantage of widows, orphans, visitors, and the poor. Don’t plot and scheme against one another—that’s evil.’
- Christian Standard Bible - Aren’t these the words that the Lord proclaimed through the earlier prophets when Jerusalem was inhabited and secure, along with its surrounding cities, and when the southern region and the Judean foothills were inhabited?”
- New American Standard Bible - Are these not the words which the Lord proclaimed by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and carefree along with its cities around it, and the Negev and the foothills were inhabited?’ ”
- New King James Version - Should you not have obeyed the words which the Lord proclaimed through the former prophets when Jerusalem and the cities around it were inhabited and prosperous, and the South and the Lowland were inhabited?’ ”
- Amplified Bible - Should you not hear the words which the Lord proclaimed by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and prosperous along with her cities around her, and the South (the Negev) and the foothills were inhabited?’ ”
- American Standard Version - Should ye not hear the words which Jehovah cried by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and in prosperity, and the cities thereof round about her, and the South and the lowland were inhabited?
- King James Version - Should ye not hear the words which the Lord hath cried by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and in prosperity, and the cities thereof round about her, when men inhabited the south and the plain?
- New English Translation - Should you not have obeyed the words that the Lord cried out through the former prophets when Jerusalem was peacefully inhabited and her surrounding cities, the Negev, and the Shephelah were also populated?
- World English Bible - Aren’t these the words which Yahweh proclaimed by the former prophets, when Jerusalem was inhabited and in prosperity, and its cities around her, and the South and the lowland were inhabited?’”
- 新標點和合本 - 當耶路撒冷和四圍的城邑有居民,正興盛,南地高原有人居住的時候,耶和華藉從前的先知所宣告的話,你們不當聽嗎?』」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當耶路撒冷和四圍的城鎮有人居住,享繁榮,尼革夫 和謝非拉 也有人居住的時候,耶和華藉從前的先知所宣告的,你們不當聽嗎?』」
- 和合本2010(神版-繁體) - 當耶路撒冷和四圍的城鎮有人居住,享繁榮,尼革夫 和謝非拉 也有人居住的時候,耶和華藉從前的先知所宣告的,你們不當聽嗎?』」
- 當代譯本 - 這些豈不是耶和華藉從前的先知所宣告的嗎?當時耶路撒冷和周圍的城邑人口興盛、繁榮,南地和丘陵都有人居住。』」
- 聖經新譯本 - 這些話耶和華不是曾藉著從前的先知宣告了嗎?那時,耶路撒冷和四圍的城鎮都有人居住,很是興旺,南地和高地都有人居住。’”
- 呂振中譯本 - 當 耶路撒冷 和它四圍的城市都有人居住、而且優遊興盛,南地和低原也都有人居住時,永恆主的話、由從前的神言人經手宣告的、你們不 應當聽 麼?』
- 中文標準譯本 - 這些話語難道不是耶和華藉著先前的眾先知所宣告的嗎?那時,耶路撒冷和四圍的各城都有人居住,並且很安穩,南地 和丘陵地帶也有人居住。』」
- 現代標點和合本 - 當耶路撒冷和四圍的城邑有居民,正興盛,南地高原有人居住的時候,耶和華藉從前的先知所宣告的話,你們不當聽嗎?」
- 文理和合譯本 - 耶和華藉古先知所宣之言、爾不宜聽之乎、其時耶路撒冷及四周之邑、有居民、且興盛、南土平原、亦有居民焉、○
- 文理委辦譯本 - 昔耶路撒冷及四周之邑、南方平原、隨在有民居處、無不安綏、我耶和華使古先知、不既言之詳乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔 耶路撒冷 及四圍之邑、尚有居民享平康、南方與平原 平原或作窪地 尚有人居、此言主豈未曾藉古先知宣告 於眾 乎、
- Nueva Versión Internacional - ¿No son estas las palabras que por medio de los antiguos profetas el Señor mismo proclamó cuando Jerusalén y las ciudades cercanas estaban habitadas y tenían paz, cuando el Néguev y las llanuras del oeste también estaban habitadas?
- 현대인의 성경 - 나는 예루살렘과 그 주변 부락들이 번성하여 사람들로 붐비고 네겝 지방과 저지대에 사람들이 살고 있던 그 때에도 이전의 예언자들을 통해서 이런 말을 하였다.’ ”
- Новый Русский Перевод - Не те ли это слова, которыми Господь взывал через прежних пророков, когда Иерусалим с окрестными городами был населен и покоился в мире и Негев с западными предгорьями был обитаем?»
- Восточный перевод - Не те ли это слова, которыми Вечный взывал через прежних пророков, когда Иерусалим с окрестными городами был населён и покоился в мире и Негев с западными предгорьями был обитаем?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не те ли это слова, которыми Вечный взывал через прежних пророков, когда Иерусалим с окрестными городами был населён и покоился в мире и Негев с западными предгорьями был обитаем?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не те ли это слова, которыми Вечный взывал через прежних пророков, когда Иерусалим с окрестными городами был населён и покоился в мире и Негев с западными предгорьями был обитаем?»
- La Bible du Semeur 2015 - N’est-ce pas là ce que l’Eternel a déjà fait proclamer par les prophètes d’autrefois, au temps où Jérusalem était bien établie et jouissait de la tranquillité, entourée de ses villes, et que le Néguev et le pays plat étaient peuplés ?
- リビングバイブル - 昔、エルサレムが栄え、その南方にも平地に沿って人が大ぜい住んでいたころ、預言者が警告していたのは、このような状態のままでは滅びを免れないということだったが、そのとおりになった。』」
- Nova Versão Internacional - Não são essas as palavras do Senhor proclamadas pelos antigos profetas quando Jerusalém e as cidades ao seu redor estavam em paz e prosperavam, e o Neguebe e a Sefelá eram habitados?”
- Hoffnung für alle - Schon vor dieser Zeit sprach ich durch die Propheten zu euch. Wisst ihr das denn nicht mehr? Damals lebte euer Volk noch ruhig und sicher in Jerusalem und den umliegenden Dörfern, in der Steppe im Süden und im westlichen Hügelland.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อครั้งเยรูซาเล็มและหัวเมืองทั้งหลายโดยรอบยังรุ่งเรืองและสงบสุข เนเกบและเชิงเขาตะวันตกยังมีผู้คนตั้งรกรากอยู่ ก็มีพระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้าเตือนไว้อย่างนี้ผ่านทางผู้เผยพระวจนะคนก่อนๆ ไม่ใช่หรือ?’ ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าประกาศผ่านบรรดาผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้ารุ่นก่อนๆ เป็นคำกล่าวเหล่านี้มิใช่หรือ เมื่อเยรูซาเล็มและเมืองต่างๆ รอบข้างมีผู้คนอาศัยอยู่และเจริญรุ่งเรือง รวมทั้งเนเกบและเนินเขาเชเฟลาห์ด้วย”
交叉引用
- Xa-cha-ri 1:3 - vì vậy hãy nói cho chúng dân nghe: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: Nếu các ngươi quay về với Ta, Ta sẽ trở lại cùng các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.’
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Xa-cha-ri 1:5 - Tổ tiên các ngươi đâu cả rồi? Còn các tiên tri nữa, họ có sống mãi sao?
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
- Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
- Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
- Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
- Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
- Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
- Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
- Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
- Ê-xê-chi-ên 18:30 - Vì thế, Ta xét xử mỗi người trong các ngươi, hỡi nhà Ít-ra-ên, theo hành vi của mình, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán. Hãy ăn năn, và từ bỏ tội lỗi mình. Đừng để chúng hủy diệt các ngươi!
- Ê-xê-chi-ên 18:31 - Hãy bỏ tội lỗi đã phạm, để nhận lãnh lòng mới và tâm thần mới. Tại sao các ngươi muốn chết, hỡi nhà Ít-ra-ên?
- Ê-xê-chi-ên 18:32 - Ta không muốn các ngươi chết, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán. Hãy ăn năn để được sống!”
- Giê-rê-mi 33:13 - Một lần nữa những người chăn chiên sẽ đếm số bầy của mình trong các miền đồi núi và các thành ở phía đông đồng bằng Phi-li-tin, các đô thị xứ Nê-ghép, khắp lãnh thổ Bên-gia-min, các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, và các thành Giu-đa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Y-sai 55:3 - Hãy đến gần và mở rộng đôi tai của các con. Hãy lắng nghe, thì các con sẽ tìm được sự sống. Ta sẽ kết giao ước đời đời với các con. Ta sẽ cho các con hưởng tình yêu vững bền Ta đã hứa cho Đa-vít.
- Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
- Mi-ca 6:7 - Chúng ta có thể dâng lên Ngài hàng nghìn chiên đực hay hàng vạn suối dầu ô-liu không? Chúng ta có thể dâng con trưởng nam hoặc tế lễ bằng sinh mạng con cái để chuộc tội không?
- Mi-ca 6:8 - Không, hỡi con dân, Chúa Hằng Hữu đã dạy ngươi điều thiện, và đây là điều Ngài yêu cầu: Hãy làm điều công chính, yêu mến sự nhân từ, và bước đi cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời ngươi.
- Giê-rê-mi 22:21 - Ta đã cảnh cáo ngươi trong thời bình an, nhưng ngươi nói: ‘Đừng làm phiền tôi.’ Từ tuổi thanh xuân, tính ngươi vẫn thế— chẳng bao giờ chịu vâng lời Ta!
- Ô-sê 14:1 - Hỡi Ít-ra-ên, hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, vì tội lỗi các ngươi đã làm các ngươi vấp ngã.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Giê-rê-mi 36:2 - “Hãy lấy một cuộn sách mà chép tất cả sứ điệp Ta cảnh cáo Ít-ra-ên, Giu-đa, và các nước khác. Bắt đầu sứ điệp thứ nhất từ đời Giô-si-a, và viết xuống mỗi sứ điệp cho đến ngày nay.
- Giê-rê-mi 36:3 - Có lẽ, người Giu-đa sẽ ăn năn khi nghe về mọi tai họa Ta định giáng trên chúng. Rồi Ta sẽ tha thứ gian ác và tội lỗi của chúng.”
- Sô-phô-ni 2:1 - Này dân tộc không biết xấu hổ, hãy tập họp, nhóm hội nghị.
- Sô-phô-ni 2:2 - Tập hợp trước thời điểm, ngày giờ chưa bay đi như trấu. Trước khi cơn thịnh nộ dữ dội của Chúa Hằng Hữu đổ trên các ngươi.
- Sô-phô-ni 2:3 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, hỡi những ai nhu mì đang theo công lý Ngài. Hãy tìm kiếm sự công chính, tìm kiếm đức nhu mì. Có lẽ Chúa Hằng Hữu sẽ bảo vệ các ngươi— trong ngày thịnh nộ của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:3 - vùng Nê-ghép và miền đồng bằng, Thung lũng Giê-ri-cô—thành Cây Chà Là—và cuối cùng là Xoa.
- A-mốt 5:14 - Hãy tìm cầu điều thiện và chạy khỏi điều ác để các ngươi được sống! Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ ở cùng các ngươi, như các ngươi vẫn nói.
- A-mốt 5:15 - Hãy ghét điều ác và yêu chuộng điều thiện: hãy lập lại công lý nơi tòa án. Có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ tỏ lòng thương xót những người còn sót của nhà Giô-sép.
- Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
- Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
- Y-sai 1:18 - Chúa Hằng Hữu phán: “Bây giờ hãy đến, để cùng nhau tranh luận. Dù tội ác các ngươi đỏ như nhiễu điều, Ta sẽ tẩy sạch như tuyết. Dù có đỏ như son, Ta sẽ khiến trắng như lông chiên.
- Y-sai 1:19 - Nếu các ngươi sẵn lòng vâng lời, các ngươi sẽ ăn mừng những sản vật tốt nhất của đất.
- Y-sai 1:20 - Nhưng nếu các ngươi ngoan cố và chống nghịch, các ngươi sẽ bị gươm của quân thù tàn sát. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 7:23 - Đây là điều Ta phán bảo họ: ‘Hãy vâng lời Ta, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ là dân Ta. Hãy làm theo những điều Ta phán dạy, để các ngươi được phước!’
- Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 7:5 - Nhưng Ta sẽ thương xót các ngươi nếu các ngươi sửa lại đường lối và hành vi cẩn thận, cư xử công bằng đối với người thân cận;
- Giê-rê-mi 17:26 - Và từ các vùng chung quanh Giê-ru-sa-lem, các thành của Giu-đa và Bên-gia-min, và các vùng đồi phía tây, từ các vùng núi đồi và khu Nê-ghép, dân chúng sẽ mang dâng tế lễ thiêu và các sinh tế. Họ sẽ mang của lễ chay, trầm hương, và của lễ tạ ơn dâng tại Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.