逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
- 新标点和合本 - 他们却不肯听从,扭转肩头,塞耳不听,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们却不留意;耸肩悖逆,耳朵发沉,不肯听从。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们却不留意;耸肩悖逆,耳朵发沉,不肯听从。
- 当代译本 - 他们却不理会,顽梗地背过身去,充耳不闻,
- 圣经新译本 - 但他们不肯听从,反而硬着颈项,充耳不闻( “反而硬着颈项,充耳不闻”直译是 “转着固执的肩膊,使自己的耳朵发沉不听”)。
- 中文标准译本 - 然而,他们不肯留心听,竟扭转顽梗的肩头,充耳不闻;
- 现代标点和合本 - 他们却不肯听从,扭转肩头,塞耳不听,
- 和合本(拼音版) - 他们却不肯听从,扭转肩头,塞耳不听,
- New International Version - “But they refused to pay attention; stubbornly they turned their backs and covered their ears.
- New International Reader's Version - But they refused to pay attention to the Lord. They were stubborn. They turned their backs and covered their ears.
- English Standard Version - But they refused to pay attention and turned a stubborn shoulder and stopped their ears that they might not hear.
- New Living Translation - “Your ancestors refused to listen to this message. They stubbornly turned away and put their fingers in their ears to keep from hearing.
- The Message - “But did your ancestors listen? No, they set their jaws in defiance. They shut their ears. They steeled themselves against God’s revelation and the Spirit-filled sermons preached by the earlier prophets by order of God-of-the-Angel-Armies. And God became angry, really angry, because he told them everything plainly and they wouldn’t listen to a word he said.
- Christian Standard Bible - But they refused to pay attention and turned a stubborn shoulder; they closed their ears so they could not hear.
- New American Standard Bible - But they refused to pay attention, and turned a stubborn shoulder and plugged their ears from hearing.
- New King James Version - “But they refused to heed, shrugged their shoulders, and stopped their ears so that they could not hear.
- Amplified Bible - But they refused to listen and pay attention and turned a stubborn shoulder [stiffening themselves in resistance] and stopped up their ears.
- American Standard Version - But they refused to hearken, and pulled away the shoulder, and stopped their ears, that they might not hear.
- King James Version - But they refused to hearken, and pulled away the shoulder, and stopped their ears, that they should not hear.
- New English Translation - “But they refused to pay attention, turning away stubbornly and stopping their ears so they could not hear.
- World English Bible - But they refused to listen, and turned their backs, and stopped their ears, that they might not hear.
- 新標點和合本 - 他們卻不肯聽從,扭轉肩頭,塞耳不聽,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們卻不留意;聳肩悖逆,耳朵發沉,不肯聽從。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們卻不留意;聳肩悖逆,耳朵發沉,不肯聽從。
- 當代譯本 - 他們卻不理會,頑梗地背過身去,充耳不聞,
- 聖經新譯本 - 但他們不肯聽從,反而硬著頸項,充耳不聞( “反而硬著頸項,充耳不聞”直譯是 “轉着固執的肩膊,使自己的耳朵發沉不聽”)。
- 呂振中譯本 - 你們列祖 卻不肯留心聽從,反而扭轉肩頭,使耳朵沉重而不聽;
- 中文標準譯本 - 然而,他們不肯留心聽,竟扭轉頑梗的肩頭,充耳不聞;
- 現代標點和合本 - 他們卻不肯聽從,扭轉肩頭,塞耳不聽,
- 文理和合譯本 - 惟彼不從、而轉其肩、塞耳不聽、
- 文理委辦譯本 - 惟彼不從、強項難馴、掩耳不聽、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟彼不從、背逆頑梗、塞耳不聽、
- Nueva Versión Internacional - »Pero ellos se negaron a hacer caso. Desafiantes volvieron la espalda, y se taparon los oídos.
- 현대인의 성경 - “그러나 그들이 듣기를 거절하며 완고하게 등을 돌려 귀를 막고
- Новый Русский Перевод - Но они отказались внимать; они упрямо повернулись спиной и заткнули уши, чтобы не слышать.
- Восточный перевод - Но они отказались внимать; они упрямо повернулись спиной и заткнули уши, чтобы не слышать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но они отказались внимать; они упрямо повернулись спиной и заткнули уши, чтобы не слышать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но они отказались внимать; они упрямо повернулись спиной и заткнули уши, чтобы не слышать.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais ils ont refusé d’écouter : ils se sont rebellés et se sont bouché les oreilles pour ne pas entendre.
- リビングバイブル - あなたがたの先祖は、それに耳を貸そうとしなかった。強情に顔をそむけ、耳をふさいでわたしのことばを聞くまいとした。
- Nova Versão Internacional - Mas eles se recusaram a dar atenção; teimosamente viraram as costas e taparam os ouvidos.
- Hoffnung für alle - Doch eure Vorfahren wollten mir nicht zuhören. Sie kehrten mir den Rücken und stellten sich taub.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่พวกเขาก็ไม่ยอมใส่ใจฟัง เขาอุดหูและหันหลังให้เราอย่างดื้อด้าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พวกเขาปฏิเสธที่จะใส่ใจ และยังหัวรั้นหันหลัง และทำหูทวนลมไม่ฟัง
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
- Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
- Thi Thiên 58:4 - Họ phun nọc độc như rắn, họ như rắn hổ mang không chịu lắng nghe,
- Thi Thiên 58:5 - phớt lờ tiếng người dụ rắn, dù tiếng sáo huyền hoặc đến đâu.
- Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
- Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
- Giê-rê-mi 36:31 - Ta sẽ hình phạt nó, dòng tộc nó, và triều thần nó vì tội lỗi của chúng nó. Ta sẽ đổ trên chúng, trên cả dân chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, tất cả tai họa mà Ta đã loan báo, vì chúng không chịu nghe lời Ta cảnh cáo.’”
- Châm Ngôn 1:24 - Nhưng, dù ta kêu gọi, các ngươi vẫn từ nan. Ta đưa tay chờ đợi, cũng không ai quan tâm.
- Châm Ngôn 1:25 - Không ai để ý lời ta khuyên răn hay chịu nghe lời ta quở trách.
- Châm Ngôn 1:26 - Nên khi các người lâm nạn, ta sẽ cười! Và chế giễu khi các người kinh hãi—
- Châm Ngôn 1:27 - khi kinh hoàng vụt đến tựa phong ba, khi tai ương xâm nhập như bão tố, và nguy nan cùng khổ ngập tràn.
- Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 1:30 - Họ không muốn nghe ta khuyên dạy và khinh bỉ mọi lời quở trách.
- Châm Ngôn 1:31 - Vì thế, họ sẽ hứng chịu kết quả công việc mình, lãnh trọn quả báo mưu mô mình.
- Châm Ngôn 1:32 - Người ngây thơ chết vì lầm đường lạc lối. Người dại dột bị diệt vì tự thị tự mãn.
- Giê-rê-mi 35:15 - Ta cũng lần lượt sai các tiên tri đến dạy bảo các ngươi rằng: “Mỗi người hãy bỏ đường lối xấu xa và quay lại làm việc thiện lành. Đừng thờ phượng các thần lạ để các ngươi sẽ được tiếp tục an cư lạc nghiệp trong xứ mà Ta đã ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.” Nhưng các ngươi không lắng nghe Ta và không vâng lời Ta.
- Sô-phô-ni 3:2 - Nó khước từ không nghe tiếng gọi, nó không chịu sửa dạy. Nó không tin cậy Chúa Hằng Hữu, không đến gần Đức Chúa Trời mình.
- Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
- Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
- Giê-rê-mi 17:23 - nhưng chúng không nghe và không vâng lời Ta. Chúng ngoan cố khước từ lời khuyên dạy của Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
- Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
- 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
- Giê-rê-mi 6:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đứng trên các nẻo đường đời và quan sát, tìm hỏi đường xưa cũ, con đường chính đáng, và đi vào đường ấy. Đi trong đường đó, các ngươi sẽ tìm được sự an nghỉ trong tâm hồn. Nhưng các ngươi đáp: ‘Chúng tôi không thích con đường đó!’
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- Giê-rê-mi 7:24 - Nhưng dân Ta không nghe Ta. Chúng cứ làm theo những gì chúng muốn, cứ thực hiện những dục vọng gian ác và ngoan cố của mình. Chúng cứ đi ngược thay vì phải tiến tới.
- 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
- 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- 2 Các Vua 17:15 - Họ coi thường luật lệ và giao ước Ngài đã kết với tổ tiên họ, và những lời cảnh cáo của Ngài. Họ theo các thần nhảm nhí, và chính họ trở nên người xằng bậy. Mặc dù Chúa cấm đoán, họ vẫn bắt chước những dân tộc sống chung quanh.
- Giê-rê-mi 13:10 - Dân gian ác này không chịu nghe lời Ta. Chúng cứng đầu làm theo tư dục và thờ lạy thần tượng. Vì thế, chúng sẽ như một dây đai mục nát và vô dụng.
- Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
- Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
- Giê-rê-mi 11:10 - Chúng đã quay về với những điều tội ác của tổ phụ chúng, là những người không chịu nghe lời Ta. Chúng đã theo các thần khác và phục vụ các thần ấy. Nhà Ít-ra-ên và nhà Giu-đa đã bội giao ước Ta đã lập với tổ phụ chúng.
- Giê-rê-mi 26:5 - và nếu các ngươi không vâng lời các đầy tớ Ta, là các nhà tiên tri—vì Ta đã liên tục sai họ đến cảnh báo các ngươi, nhưng các ngươi vẫn không nghe—
- Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
- Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
- Y-sai 1:19 - Nếu các ngươi sẵn lòng vâng lời, các ngươi sẽ ăn mừng những sản vật tốt nhất của đất.
- Y-sai 1:20 - Nhưng nếu các ngươi ngoan cố và chống nghịch, các ngươi sẽ bị gươm của quân thù tàn sát. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 3:7 - Nhưng người Ít-ra-ên sẽ không nghe con, cũng như chúng không chịu nghe Ta! Vì chúng là dân có lòng chai lì và cứng đầu.
- Xa-cha-ri 1:4 - Đừng như tổ tiên các ngươi không lắng nghe hay để ý những điều các tiên tri đã nói với họ: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Hãy từ bỏ đường ác, và chấm dứt những việc làm gian ác.’
- Ô-sê 4:16 - Ít-ra-ên ngoan cố như bò cái tơ bất trị. Vậy Chúa Hằng Hữu có thể nuôi nó như chiên con trong đồng cỏ xanh tươi không?
- Giê-rê-mi 8:5 - Nhưng tại sao dân này cứ tiếp tục đi sâu vào con đường sai lạc? Tại sao người Giê-ru-sa-lem không chịu trở lại?
- Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.