逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cốt để họ được sống vĩnh cửu, bởi Đức Chúa Trời—Đấng không hề nói dối—đã hứa ban sự sống ấy cho họ trước khi sáng tạo trời đất.
- 新标点和合本 - 盼望那无谎言的 神在万古之先所应许的永生,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这真理是在盼望那无谎言的上帝在万古之先所应许的永生,
- 和合本2010(神版-简体) - 这真理是在盼望那无谎言的 神在万古之先所应许的永生,
- 当代译本 - 有永生的盼望。这永生是从不说谎的上帝在亘古以前应许的。
- 圣经新译本 - 这都是根据永生的盼望,这永生就是没有谎言的 神在万世以前所应许的。
- 中文标准译本 - 这是基于那永恒生命的盼望,而这盼望是那不撒谎的神在亘古以前所应许的。
- 现代标点和合本 - 盼望那无谎言的神在万古之先所应许的永生,
- 和合本(拼音版) - 盼望那无谎言的上帝在万古之先所应许的永生,
- New International Version - in the hope of eternal life, which God, who does not lie, promised before the beginning of time,
- New International Reader's Version - That belief and understanding lead to the hope of eternal life. Before time began, God promised to give that life. And he does not lie.
- English Standard Version - in hope of eternal life, which God, who never lies, promised before the ages began
- New Living Translation - This truth gives them confidence that they have eternal life, which God—who does not lie—promised them before the world began.
- Christian Standard Bible - in the hope of eternal life that God, who cannot lie, promised before time began.
- New American Standard Bible - in the hope of eternal life, which God, who cannot lie, promised long ages ago,
- New King James Version - in hope of eternal life which God, who cannot lie, promised before time began,
- Amplified Bible - based on the hope and divine guarantee of eternal life, [the life] which God, who is ever truthful and without deceit, promised before the ages of time began,
- American Standard Version - in hope of eternal life, which God, who cannot lie, promised before times eternal;
- King James Version - In hope of eternal life, which God, that cannot lie, promised before the world began;
- New English Translation - in hope of eternal life, which God, who does not lie, promised before the ages began.
- World English Bible - in hope of eternal life, which God, who can’t lie, promised before time began;
- 新標點和合本 - 盼望那無謊言的神在萬古之先所應許的永生,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這真理是在盼望那無謊言的上帝在萬古之先所應許的永生,
- 和合本2010(神版-繁體) - 這真理是在盼望那無謊言的 神在萬古之先所應許的永生,
- 當代譯本 - 有永生的盼望。這永生是從不說謊的上帝在亙古以前應許的。
- 聖經新譯本 - 這都是根據永生的盼望,這永生就是沒有謊言的 神在萬世以前所應許的。
- 呂振中譯本 - 而有永生之盼望的。這 永生 是不撒謊的上帝在歷時歷世以前所應許、
- 中文標準譯本 - 這是基於那永恆生命的盼望,而這盼望是那不撒謊的神在亙古以前所應許的。
- 現代標點和合本 - 盼望那無謊言的神在萬古之先所應許的永生,
- 文理和合譯本 - 希望無誑之上帝、在永世前所許之永生、
- 文理委辦譯本 - 望誠實上帝、上世之先、所許永生、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希望無誑之天主、在萬古之先、所許我之永生、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此聖教乃建立於永生期望之上、而永生乃真實無妄之天主所許於萬古之前、
- Nueva Versión Internacional - Nuestra esperanza es la vida eterna, la cual Dios, que no miente, ya había prometido antes de la creación.
- Новый Русский Перевод - и дает надежду на вечную жизнь. Эту вечную жизнь еще до сотворения мира обещал Бог, Который никогда не лжет.
- Восточный перевод - и даёт надежду на вечную жизнь. Эту вечную жизнь ещё до сотворения мира обещал Всевышний, Который никогда не лжёт.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и даёт надежду на вечную жизнь. Эту вечную жизнь ещё до сотворения мира обещал Аллах, Который никогда не лжёт.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и даёт надежду на вечную жизнь. Эту вечную жизнь ещё до сотворения мира обещал Всевышний, Который никогда не лжёт.
- La Bible du Semeur 2015 - pour qu’ils aient l’espérance de la vie éternelle. Cette vie nous a été promise de toute éternité, par le Dieu qui ne ment pas.
- Nestle Aland 28 - ἐπ’ ἐλπίδι ζωῆς αἰωνίου, ἣν ἐπηγγείλατο ὁ ἀψευδὴς θεὸς πρὸ χρόνων αἰωνίων,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπ’ ἐλπίδι ζωῆς αἰωνίου, ἣν ἐπηγγείλατο ὁ ἀψευδὴς Θεὸς πρὸ χρόνων αἰωνίων,
- Nova Versão Internacional - fé e conhecimento que se fundamentam na esperança da vida eterna, a qual o Deus que não mente prometeu antes dos tempos eternos.
- Hoffnung für alle - getragen von der Hoffnung auf das ewige Leben, das Gott uns vor allen Zeiten zugesagt hat. Und Gott lügt nicht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือความเชื่อและความรู้ที่ตั้งอยู่บนความหวังในชีวิตนิรันดร์ ซึ่งพระเจ้าผู้ไม่ทรงมุสาได้ทรงสัญญาไว้ตั้งแต่ก่อนจุดเริ่มต้นของเวลา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยมีความหวังว่าจะได้ชีวิตอันเป็นนิรันดร์ ซึ่งพระเจ้าผู้กล่าวแต่ความจริงได้สัญญาไว้ก่อนปฐมกาล
交叉引用
- Giăng 5:39 - Các ông tra cứu Thánh Kinh vì tưởng nhờ cố gắng học hỏi mà được sự sống vĩnh cửu. Chính Thánh Kinh cũng làm chứng về Ta!
- Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
- Rô-ma 1:2 - Đức Chúa Trời đã hứa Phúc Âm này từ xưa trong các sách tiên tri của Thánh Kinh.
- Mác 10:17 - Khi Chúa Giê-xu sửa soạn lên đường, một người chạy đến quỳ xuống hỏi: “Thưa Thầy Thánh Thiện, tôi phải làm gì để được sống vĩnh cửu?”
- 1 Ti-mô-thê 6:12 - Con hãy chiến đấu vì đức tin, giữ vững sự sống vĩnh cửu Chúa ban khi con công khai xác nhận niềm tin trước mặt nhiều nhân chứng.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Rô-ma 6:23 - Vì tiền công của tội lỗi là sự chết, nhưng tặng phẩm của Đức Chúa Trời là đời sống vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Rô-ma 16:25 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đấng có quyền cho anh chị em sống vững mạnh bởi Phúc Âm tôi truyền giảng. Đây là sứ điệp về Chúa Cứu Thế Giê-xu bày tỏ chương trình của Ngài cho anh chị em Dân Ngoại, đúng theo huyền nhiệm được giữ kín suốt các thời đại trước.
- Châm Ngôn 8:23 - Ta hiện hữu, đời đời trong quá khứ, từ ban đầu, khi chưa có địa cầu.
- Châm Ngôn 8:24 - Ta hiện hữu khi chưa có đại dương vực thẳm, nước chưa tuôn từ nguồn suối mạch sông.
- Châm Ngôn 8:25 - Trước khi núi non được hình thành, đồi cao góp mặt, thì đã có ta—
- Châm Ngôn 8:26 - trước khi Chúa dựng trời xanh và đồng ruộng cùng cao nguyên trùng điệp.
- Châm Ngôn 8:27 - Ta đã hiện diện, khi Chúa dựng trời xanh, khi Ngài đặt vòng tròn trên mặt biển.
- Châm Ngôn 8:28 - Ta hiện diện khi Ngài giăng mây trời, đặt nguồn nước lớn dưới vực đại dương,
- Châm Ngôn 8:29 - Ta hiện diện khi Ngài định giới ranh biển cả, ban lệnh cho nước không được tràn khỏi bờ. Và khi Ngài dựng nền của đất,
- Châm Ngôn 8:30 - ta đã hiện diện bên Ngài, làm thợ cả. Với Chúa, ta là niềm vui hằng ngày, ta luôn hân hoan trước mặt Chúa.
- Châm Ngôn 8:31 - Vui mừng trong thế giới địa đàng, với loài người, ta thích thú vô cùng.
- Giăng 10:28 - Ta cho chúng sự sống vĩnh cửu, chúng chẳng bị hư vong, và chẳng ai có thể cướp chúng khỏi tay Ta.
- Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
- Giăng 17:24 - Thưa Cha, Con muốn Con ở đâu, những người Cha giao cho Con cũng ở đó để họ chiêm ngưỡng vinh quang Cha đã cho Con, vì Cha đã yêu Con trước khi sáng tạo trời đất!
- Mác 10:30 - mà trong đời này, không nhận lại gấp trăm lần nhà cửa, anh chị em, cha mẹ, vợ con, tài sản với sự bức hại. Trong đời sau người ấy còn được sống vĩnh cửu.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:8 - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
- Rô-ma 5:21 - Trước kia, tội lỗi hoành hành khiến loài người phải chết, nhưng ngày nay ơn phước Đức Chúa Trời ngự trị, nên chúng ta sạch tội và được sự sống vĩnh cửu, nhờ công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:18 - Chúa đã báo trước những việc ấy từ xưa.’
- Khải Huyền 17:8 - Con thú ông thấy xuất hiện trước đây bây giờ không còn nữa. Nhưng nó sẽ từ vực thẳm lên, để đi vào chốn hủy diệt vĩnh viễn. Những người trên thế gian không được ghi tên trong Sách Sự Sống từ khi sáng tạo trời đất, lúc nhìn thấy con thú đều kinh ngạc, vì nó đã mất rồi mà nay xuất hiện trở lại.
- Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
- Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
- 1 Phi-e-rơ 1:20 - Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã dành sẵn Con Ngài cho mục đích ấy; nhưng đến thời chúng ta, Chúa Giê-xu mới xuất hiện để thực thi chương trình cứu rỗi anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
- 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 2:7 - Người nào bền lòng vâng phục Chúa, tìm kiếm vinh quang, danh dự, và những giá trị vĩnh cửu, sẽ được sự sống đời đời.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:15 - Người Do Thái đã giết Chúa Giê-xu và sát hại các nhà tiên tri. Họ xua đuổi chúng tôi, làm buồn lòng Đức Chúa Trời và chống nghịch mọi người.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 3:15 - để bất cứ người nào tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
- 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
- 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
- Ma-thi-ơ 25:46 - Rồi người ác bị đưa vào nơi hình phạt đời đời, còn người công chính được hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
- 1 Ti-mô-thê 6:19 - tích trữ một kho tàng tốt đẹp cho đời sau để được hưởng sự sống thật.
- 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
- 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Tích 2:7 - Chính con hãy làm gương sáng về các việc lành. Trong mọi việc, con hãy chứng tỏ tinh thần ngay thật và nghiêm chỉnh.
- 1 Sa-mu-ên 15:29 - Chúa là Đấng Vinh Quang của Ít-ra-ên không bao giờ nói dối, hay đổi ý, vì Ngài không phải là loài người có thể đổi ý!”
- 1 Giăng 5:20 - Chúng ta cũng biết Chúa Cứu Thế, Con Đức Chúa Trời, đã đến giúp chúng ta hiểu biết và tìm gặp Đức Chúa Trời Chân Thật. Hiện nay, chúng ta đang sống trong Đức Chúa Trời Chân Thật vì chúng ta ở trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Con Ngài, Ngài là Đức Chúa Trời Chân Thật và Nguồn Sống vĩnh cửu.
- 2 Ti-mô-thê 2:15 - Con hãy cố gắng phục vụ để Đức Chúa Trời hài lòng, như một công nhân gương mẫu ngay thẳng công bố chân lý.
- Giu-đe 1:21 - Hãy ở luôn trong vòng tay yêu thương của Đức Chúa Trời trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế Giê-xu nhân từ hoàn thành sự sống vĩnh cửu trong anh chị em.
- Tích 3:7 - Nhờ đó, bởi ơn phước Ngài, chúng ta được kể là công chính và được thừa hưởng sự sống vĩnh cửu.”
- Tích 2:13 - Đồng thời, cũng phải kiên nhẫn đợi chờ sự tái lâm vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời cao cả.
- 2 Ti-mô-thê 2:13 - Dù chúng ta thất tín, Chúa vẫn thành tín, vì Ngài không thể từ chối chính mình.
- Hê-bơ-rơ 6:17 - Đức Chúa Trời muốn những người thừa hưởng lời hứa của Ngài biết chắc ý định Ngài không bao giờ thay đổi, nên Ngài dùng lời thề để xác nhận lời hứa.
- Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
- 1 Giăng 5:11 - Đức Chúa Trời đã tuyên bố Ngài ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu và Chúa Cứu Thế là Nguồn Sống.
- 1 Giăng 5:12 - Ai tiếp nhận Con Đức Chúa Trời mới có sự sống. Ai khước từ Con Đức Chúa Trời làm sao có sự sống được?
- 1 Giăng 5:13 - Tôi viết điều đó để anh chị em biết rõ nhờ tin Con Đức Chúa Trời mà anh chị em được sống vĩnh cửu.
- Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
- 2 Ti-mô-thê 1:1 - Đây là thư của Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu theo ý muốn Đức Chúa Trời, có nhiệm vụ công bố Phúc Âm về sự sống dành cho mọi người tin Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 2 Ti-mô-thê 1:9 - Chúa đã cứu chúng ta, gọi chúng ta vào chức vụ thánh, không do công đức riêng nhưng theo ý định và ơn phước Ngài dành cho chúng ta trong Chúa Cứu Thế từ trước vô cùng.