逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chàng đưa em vào phòng yến tiệc; rõ ràng là chàng yêu em nhiều lắm.
- 新标点和合本 - 他带我入筵宴所, 以爱为旗在我以上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他领我进入宴会厅, 为我插上爱的旗帜。
- 和合本2010(神版-简体) - 他领我进入宴会厅, 为我插上爱的旗帜。
- 当代译本 - 他带我走进宴席大厅, 众人都看见他对我充满柔情爱意。
- 圣经新译本 - 他带我进入酒室, 含情脉脉地望着我。
- 现代标点和合本 - 他带我入筵宴所, 以爱为旗在我以上。
- 和合本(拼音版) - 他带我入筵宴所, 以爱为旗在我以上。
- New International Version - Let him lead me to the banquet hall, and let his banner over me be love.
- New International Reader's Version - Lead me to the dinner hall. Let your banner of love be lifted high above me.
- English Standard Version - He brought me to the banqueting house, and his banner over me was love.
- New Living Translation - He escorts me to the banquet hall; it’s obvious how much he loves me.
- Christian Standard Bible - He brought me to the banquet hall, and he looked on me with love.
- New American Standard Bible - He has brought me to his banquet hall, And his banner over me is love.
- New King James Version - He brought me to the banqueting house, And his banner over me was love.
- Amplified Bible - He has brought me to his banqueting place, And his banner over me is love [waving overhead to protect and comfort me].
- American Standard Version - He brought me to the banqueting-house, And his banner over me was love.
- King James Version - He brought me to the banqueting house, and his banner over me was love.
- New English Translation - He brought me into the banquet hall, and he looked at me lovingly.
- World English Bible - He brought me to the banquet hall. His banner over me is love.
- 新標點和合本 - 他帶我入筵宴所, 以愛為旗在我以上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他領我進入宴會廳, 為我插上愛的旗幟。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他領我進入宴會廳, 為我插上愛的旗幟。
- 當代譯本 - 他帶我走進宴席大廳, 眾人都看見他對我充滿柔情愛意。
- 聖經新譯本 - 他帶我進入酒室, 含情脈脈地望著我。
- 呂振中譯本 - 他帶領着我進了宴飲室, 他的旗幟就只是「愛」覆庇着我。
- 現代標點和合本 - 他帶我入筵宴所, 以愛為旗在我以上。
- 文理和合譯本 - 彼引我入宴所、以愛為旗、在於我上、
- 文理委辦譯本 - 引我至宴所、被我以恩寵。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 引導我入宴所、被我以寵愛、 被我以寵愛或作寵愛我如以旗遮蔽
- Nueva Versión Internacional - Me llevó a la sala del banquete, y sobre mí enarboló su bandera de amor.
- 현대인의 성경 - 그가 나를 데리고 연회장으로 들어가서 나에게 사랑의 기를 치켜올렸네.
- Новый Русский Перевод - Он привел меня в дом пира, и его знамя надо мной – любовь .
- Восточный перевод - Он привёл меня в дом пира, и его знамя надо мной – любовь .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он привёл меня в дом пира, и его знамя надо мной – любовь .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он привёл меня в дом пира, и его знамя надо мной – любовь .
- La Bible du Semeur 2015 - Il m’a conduite ╵dans la maison du vin et il a déployé sur moi, ╵l’étendard de l’amour.
- リビングバイブル - あの方は私を宴会の広間に連れて行きますが、 そこでだれもが、 あの方がどんなに私を愛しているかを見るのです。
- Nova Versão Internacional - Ele me levou ao salão de banquetes, e o seu estandarte sobre mim é o amor.
- Hoffnung für alle - Ins Weinhaus hat er mich geführt, dort zeigt er mir, wie sehr er mich liebt .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาพาดิฉันไปในห้องโถงงานเลี้ยง และใครๆ ก็เห็นว่าเขารักดิฉันมากเพียงไร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาพาฉันไปยังเรือนเหล้าองุ่น และให้ความรักของเขาห่มตัวฉันไว้
交叉引用
- Gióp 1:10 - Vì Chúa đã làm hàng rào bảo vệ chung quanh ông, nhà cửa, và mọi tài sản. Chúa ban phước lành cho công việc của tay ông. Hãy xem ông giàu thế nào!
- Nhã Ca 5:1 - Anh đã vào khu vườn của anh rồi, em gái của anh, cô dâu của anh ơi. Anh đã hòa một dược với các hương liệu và ăn cả tàng ong với mật của anh. Anh uống rượu nho với sữa của anh. Ôi, hỡi người yêu và người được yêu, hãy ăn và uống! Vâng, hãy say men tình yêu của bạn!
- Thi Thiên 20:5 - Chúng con reo mừng nghe người được cứu, nhân danh Đức Chúa Trời, giương cao ngọn cờ. Xin Ngài đáp ứng mọi lời người cầu nguyện.
- Nhã Ca 1:1 - Đây là bài ca trong các bài ca của Sa-lô-môn, tuyệt vời hơn bất cứ bài ca nào khác.
- Thi Thiên 84:10 - Một ngày trong sân hành lang Chúa, quý hơn nghìn ngày ở nơi khác! Con thà làm người gác cửa cho nhà Đức Chúa Trời con, còn hơn sống sung túc trong nhà của người gian ác.
- Thi Thiên 63:2 - Nên con nhìn lên nơi thánh Ngài, chiêm ngưỡng thần quyền và vinh quang.
- Thi Thiên 63:3 - Vì lòng nhân từ Chúa quý hơn mạng sống; con sẽ mở miệng ngợi tôn Ngài.
- Thi Thiên 63:4 - Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời con, đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.
- Thi Thiên 63:5 - Linh hồn con thỏa mãn như ăn miếng ngon. Miệng lưỡi con vui mừng ca ngợi.
- Thi Thiên 60:4 - Nhưng những ai kính sợ Chúa, được ban một ngọn cờ, để xổ tung ra chống lại cung tên.
- Ê-xơ-tê 7:7 - Vua giận dữ đứng dậy ra khỏi bàn tiệc, bước ra ngoài ngự viên. Còn Ha-man ở lại cầu khẩn Hoàng hậu Ê-xơ-tê cứu mạng, vì ông thấy rõ vua sắp giáng họa cho mình.
- Khải Huyền 3:20 - Này! Ta đứng bên ngoài gõ cửa, nếu ai nghe tiếng Ta mà mở cửa ra, Ta sẽ vào thăm, ăn tối với người, chỉ người với Ta.
- Nhã Ca 6:4 - Em thật đẹp, người anh yêu dấu, xinh đẹp như thành Tia-xa. Phải, xinh đẹp như Giê-ru-sa-lem, oai phong như đội quân nhấp nhô cờ hiệu.
- Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
- Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
- Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
- Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
- Rô-ma 5:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã chứng tỏ tình yêu thương Ngài đối với chúng ta, khi Chúa Cứu Thế chịu chết thay chúng ta là người tội lỗi.
- Rô-ma 5:9 - Vậy bây giờ chúng ta còn nhờ máu Chúa Cứu Thế mà được tha thứ, nay chúng ta sạch tội rồi, hẳn Ngài sẽ cứu chúng ta khỏi hình phạt khủng khiếp Đức Chúa Trời dành cho thế gian.
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Giăng 15:9 - Ta yêu các con tha thiết như Cha yêu Ta. Hãy cứ sống trong tình yêu của Ta
- Giăng 15:10 - Khi các con vâng giữ mệnh lệnh Ta là các con tiếp tục sống trong tình yêu của Ta, cũng như Ta vâng giữ mệnh lệnh Cha và sống mãi trong tình yêu của Ngài.
- Giăng 15:11 - Ta dạy các con những điều ấy để các con được niềm vui của Ta, và niềm vui của các con càng dư dật.
- Giăng 15:12 - Đây là mệnh lệnh Ta: Các con hãy yêu nhau như Ta đã yêu các con.
- Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
- Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
- Giăng 15:15 - Ta không gọi các con là đầy tớ nữa, vì chủ không tin tưởng đầy tớ mình. Nhưng Ta gọi các con là bạn hữu Ta vì Ta tiết lộ cho các con mọi điều Cha Ta đã dạy.
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.
- Rô-ma 8:29 - Vì Đức Chúa Trời đã biết trước những người thuộc về Ngài, nên cũng chỉ định cho họ trở nên giống như Con Ngài; như vậy Chúa Cứu Thế là Con Trưởng giữa nhiều anh chị em.
- Rô-ma 8:30 - Chúa kêu gọi những người Ngài chỉ định. Khi chúng ta đáp ứng, Chúa nhìn nhận chúng ta là công chính. Người công chính được hưởng vinh quang của Ngài.
- Rô-ma 8:31 - Trước chương trình kỳ diệu ấy, chúng ta còn biết nói gì? Một khi Đức Chúa Trời ở với chúng ta, còn ai dám chống lại chúng ta?
- Rô-ma 8:32 - Đức Chúa Trời đã không tiếc chính Con Ngài, nhưng hy sinh Con để cứu chúng ta, hẳn Ngài cũng sẽ ban cho chúng ta mọi sự luôn với Con Ngài.
- Rô-ma 8:33 - Ai dám kiện cáo chúng ta là người Đức Chúa Trời lựa chọn? Không ai—vì Đức Chúa Trời đã tha tội chúng ta.
- Rô-ma 8:34 - Ai dám kết án chúng ta? Không ai—vì Chúa Cứu Thế Giê-xu đã chịu chết, sống lại và hiện nay ngồi bên phải Đức Chúa Trời, đang cầu thay cho chúng ta.
- Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
- Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- Rô-ma 8:38 - Tôi biết chắc chắn không một điều nào có thể ngăn cách chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Dù cái chết hay cuộc sống, dù thiên sứ hay ác quỷ, dù tình hình hiện tại hay biến chuyển tương lai, dù quyền lực uy vũ.
- Rô-ma 8:39 - Dù trời cao, vực thẳm, dù bất cứ vật gì trong vũ trụ cũng chẳng bao giờ phân cách nổi chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời đã thể hiện nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!