Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
7:7 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nói thế, có phải luật pháp là tội lỗi không? Tuyệt đối không! Luật pháp không phải là tội nhưng dạy tôi biết điều gì là tội. Tôi không biết tham muốn là tội, nếu luật pháp không dạy: “Con đừng tham muốn.”
  • 新标点和合本 - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是!只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说“不可起贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样,我们要怎么说呢?律法是罪吗?绝对不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何为罪;若不是律法说“不可贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样,我们要怎么说呢?律法是罪吗?绝对不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何为罪;若不是律法说“不可贪心”,我就不知何为贪心。
  • 当代译本 - 那么,我们该怎么说呢?律法是罪吗?当然不是!要是没有律法,我就不知道什么是罪。律法若不说“不可贪心” ,我就不知道什么是贪心。
  • 圣经新译本 - 这样,我们可以说什么呢?难道律法是罪吗?绝对不是。不过,如果不是藉着律法,我就不知道什么是罪;如果不是律法说“不可贪心”,我就不知道什么是贪心。
  • 中文标准译本 - 那么,我们要怎么说呢?难道律法是罪吗?绝对不是!然而,要不是藉着律法,我就不知道什么是罪。如果律法没有说“不可贪心” ,我就不知道什么是贪心;
  • 现代标点和合本 - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是。只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说“不可起贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本(拼音版) - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是!只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说,“不可起贪心” ,我就不知何为贪心。
  • New International Version - What shall we say, then? Is the law sinful? Certainly not! Nevertheless, I would not have known what sin was had it not been for the law. For I would not have known what coveting really was if the law had not said, “You shall not covet.”
  • New International Reader's Version - What should we say then? That the law is sinful? Not at all! Yet I wouldn’t have known what sin was unless the law had told me. The law says, “Do not want what belongs to other people.” ( Exodus 20:17 ; Deuteronomy 5:21 ) If the law hadn’t said that, I would not have known what it was like to want what belongs to others.
  • English Standard Version - What then shall we say? That the law is sin? By no means! Yet if it had not been for the law, I would not have known sin. For I would not have known what it is to covet if the law had not said, “You shall not covet.”
  • New Living Translation - Well then, am I suggesting that the law of God is sinful? Of course not! In fact, it was the law that showed me my sin. I would never have known that coveting is wrong if the law had not said, “You must not covet.”
  • The Message - But I can hear you say, “If the law code was as bad as all that, it’s no better than sin itself.” That’s certainly not true. The law code had a perfectly legitimate function. Without its clear guidelines for right and wrong, moral behavior would be mostly guesswork. Apart from the succinct, surgical command, “You shall not covet,” I could have dressed covetousness up to look like a virtue and ruined my life with it.
  • Christian Standard Bible - What should we say then? Is the law sin? Absolutely not! But I would not have known sin if it were not for the law. For example, I would not have known what it is to covet if the law had not said, Do not covet.
  • New American Standard Bible - What shall we say then? Is the Law sin? Far from it! On the contrary, I would not have come to know sin except through the Law; for I would not have known about coveting if the Law had not said, “You shall not covet.”
  • New King James Version - What shall we say then? Is the law sin? Certainly not! On the contrary, I would not have known sin except through the law. For I would not have known covetousness unless the law had said, “You shall not covet.”
  • Amplified Bible - What shall we say then? Is the Law sin? Certainly not! On the contrary, if it had not been for the Law, I would not have recognized sin. For I would not have known [for example] about coveting [what belongs to another, and would have had no sense of guilt] if the Law had not [repeatedly] said, “You shall not covet.”
  • American Standard Version - What shall we say then? Is the law sin? God forbid. Howbeit, I had not known sin, except through the law: for I had not known coveting, except the law had said, Thou shalt not covet:
  • King James Version - What shall we say then? Is the law sin? God forbid. Nay, I had not known sin, but by the law: for I had not known lust, except the law had said, Thou shalt not covet.
  • New English Translation - What shall we say then? Is the law sin? Absolutely not! Certainly, I would not have known sin except through the law. For indeed I would not have known what it means to desire something belonging to someone else if the law had not said, “Do not covet.”
  • World English Bible - What shall we say then? Is the law sin? May it never be! However, I wouldn’t have known sin, except through the law. For I wouldn’t have known coveting, unless the law had said, “You shall not covet.”
  • 新標點和合本 - 這樣,我們可說甚麼呢?律法是罪嗎?斷乎不是!只是非因律法,我就不知何為罪。非律法說「不可起貪心」,我就不知何為貪心。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣,我們要怎麼說呢?律法是罪嗎?絕對不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何為罪;若不是律法說「不可貪心」,我就不知何為貪心。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣,我們要怎麼說呢?律法是罪嗎?絕對不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何為罪;若不是律法說「不可貪心」,我就不知何為貪心。
  • 當代譯本 - 那麼,我們該怎麼說呢?律法是罪嗎?當然不是!要是沒有律法,我就不知道什麼是罪。律法若不說「不可貪心」 ,我就不知道什麼是貪心。
  • 聖經新譯本 - 這樣,我們可以說甚麼呢?難道律法是罪嗎?絕對不是。不過,如果不是藉著律法,我就不知道甚麼是罪;如果不是律法說“不可貪心”,我就不知道甚麼是貪心。
  • 呂振中譯本 - 這樣,我們可怎麼說呢?律法是罪麼?斷乎不是。不過、若不是由於律法,我就不知道罪是甚麼。若不是律法說:「你不可貪慾」,我就不知道貪慾是甚麼。
  • 中文標準譯本 - 那麼,我們要怎麼說呢?難道律法是罪嗎?絕對不是!然而,要不是藉著律法,我就不知道什麼是罪。如果律法沒有說「不可貪心」 ,我就不知道什麼是貪心;
  • 現代標點和合本 - 這樣,我們可說什麼呢?律法是罪嗎?斷乎不是。只是非因律法,我就不知何為罪。非律法說「不可起貪心」,我就不知何為貪心。
  • 文理和合譯本 - 然則將何言耶、律豈罪乎、非也、非由律則我未嘗知罪、如律不言毋欲、則我不知欲、
  • 文理委辦譯本 - 然則何以言之、律法豈惡之因乎、曰、不然、非法無以見惡、蓋律法不禁欲、吾末由識欲、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然則何言、律法即罪乎、非也、然非由律法、我不識罪、律法若不云勿貪、則我不識貪、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於此吾人更有何說?將謂法即罪乎?無是理也!法非罪、乃所以燭吾之罪耳。法若不曰「毋淫、」則吾將不知淫之為淫矣。
  • Nueva Versión Internacional - ¿Qué concluiremos? ¿Que la ley es pecado? ¡De ninguna manera! Sin embargo, si no fuera por la ley, no me habría dado cuenta de lo que es el pecado. Por ejemplo, nunca habría sabido yo lo que es codiciar si la ley no hubiera dicho: «No codicies».
  • 현대인의 성경 - 그러면 율법이 죄입니까? 결코 그렇지 않습니다. 율법이 없었다면 내가 죄를 알지 못했을 것입니다. 만일 율법이 “탐내지 말아라” 하고 말하지 않았다면 탐욕이 무엇인지도 몰랐을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы не знал, например, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не желай» .
  • Восточный перевод - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Que dire maintenant ? La Loi se confond-elle avec le péché ? Loin de là ! Seulement, s’il n’y avait pas eu la Loi, je n’aurais pas connu le péché, et je n’aurais pas su ce qu’est la convoitise si la Loi n’avait pas dit : Tu ne convoiteras pas .
  • リビングバイブル - 私が、律法は悪いものだと言っていると思いますか。絶対にそんなことはありません。それどころか、律法が私の罪を明らかにしてくれたのです。もし、「むさぼってはならない」(出エジプト20・17)という律法がなければ、私は自分の心にあるむさぼりを知らなかったでしょう。
  • Nestle Aland 28 - Τί οὖν ἐροῦμεν; ὁ νόμος ἁμαρτία; μὴ γένοιτο· ἀλλὰ τὴν ἁμαρτίαν οὐκ ἔγνων εἰ μὴ διὰ νόμου· τήν τε γὰρ ἐπιθυμίαν οὐκ ᾔδειν εἰ μὴ ὁ νόμος ἔλεγεν· οὐκ ἐπιθυμήσεις.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τί οὖν ἐροῦμεν? ὁ νόμος ἁμαρτία? μὴ γένοιτο! ἀλλὰ τὴν ἁμαρτίαν οὐκ ἔγνων, εἰ μὴ διὰ νόμου; τήν τε γὰρ ἐπιθυμίαν, οὐκ ᾔδειν, εἰ μὴ ὁ νόμος ἔλεγεν, οὐκ ἐπιθυμήσεις.
  • Nova Versão Internacional - Que diremos então? A Lei é pecado? De maneira nenhuma! De fato, eu não saberia o que é pecado, a não ser por meio da Lei. Pois, na realidade, eu não saberia o que é cobiça, se a Lei não dissesse: “Não cobiçarás” .
  • Hoffnung für alle - Soll das alles nun etwa bedeuten, dass Gottes Gesetz sündig ist? Natürlich nicht! Aber es ist doch so: Ohne die Gebote Gottes hätte ich nie erfahren, was Sünde ist. Würde es dort nicht heißen: »Du sollst nicht begehren …« , so wüsste ich nicht, dass mein Begehren Sünde ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช่นนี้แล้วเราจะว่าอย่างไร? บทบัญญัติคือบาปหรือ? ไม่ใช่อย่างแน่นอน! อันที่จริงถ้าไม่ใช่เพราะบทบัญญัติ ข้าพเจ้าก็ไม่รู้ว่าอะไรคือบาป เพราะถ้าบทบัญญัติไม่ได้กล่าวว่า “อย่าโลภ” ข้าพเจ้าคงไม่รู้ว่าอะไรคือความโลภ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เรา​จะ​ว่า​อย่างไร กฎ​บัญญัติ​เป็น​บาป​หรือ ไม่​มี​ทาง​จะ​เป็น​เช่นนั้น แต่​ตรงกันข้าม ถ้า​ปราศจาก​กฎ​บัญญัติ​แล้ว ข้าพเจ้า​ก็​จะ​ไม่​มี​วัน​รู้จัก​บาป ด้วย​ว่า​ถ้า​กฎ​บัญญัติ​ไม่​ได้​เขียน​ไว้​ว่า “อย่า​โลภ” ข้าพเจ้า​ก็​จะ​ไม่​รู้​ว่า​ความ​โลภ​คือ​อะไร
交叉引用
  • Rô-ma 7:13 - Có thể như thế sao? Lẽ nào luật pháp, là điều tốt lại giết chết tôi? Không bao giờ! Tội lỗi đã để lộ thực chất của nó khi mượn điều tốt đưa tôi vào cõi chết. Tội lỗi thật hiểm độc. Nó lợi dụng điều răn của Đức Chúa Trời cho mục đích gian ác.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:5 - không buông thả theo nhục dục như những dân tộc ngoại đạo không biết Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 7:21 - Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.”
  • Rô-ma 6:15 - Đã hưởng ơn phước của Đức Chúa Trời và thoát khỏi luật pháp, chúng ta còn phạm tội không? Tuyệt đối không!
  • Thi Thiên 119:96 - Những gì gọi là trọn vẹn cũng có giới hạn, nhưng luật Ngài thật vô hạn, vô biên. 13
  • 1 Các Vua 21:1 - Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại thành Ghít-rê-ên, gần cung điện Vua A-háp của xứ Sa-ma-ri.
  • 1 Các Vua 21:2 - Một hôm, A-háp đề nghị với Na-bốt: “Nhường cho ta vườn nho ấy để ta làm vườn rau đi, vì nó ở ngay bên cung ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ trả tiền cho.”
  • 1 Các Vua 21:3 - Na-bốt đáp: “Luật Chúa Hằng Hữu cấm tôi nhường cho vua di sản của cha ông để lại.”
  • 1 Các Vua 21:4 - A-háp về cung, lòng phiền giận lắm vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua. Vua nằm quay mặt vào tường và không chịu ăn.
  • Rô-ma 4:1 - Chúng ta giải thích thế nào về trường hợp Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta?
  • Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
  • Rô-ma 7:5 - Khi chúng ta còn sống theo bản tính cũ, những ham muốn tội lỗi do luật pháp khích động, đã hoành hành trong thể xác, kết quả là cái chết.
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:33 - Tôi không tham muốn bạc, vàng hay áo xống của ai.
  • 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
  • 1 Giăng 2:15 - Đừng yêu thế gian và những gì thuộc về thế gian, vì nếu yêu thế gian, anh chị em chứng tỏ mình không thật lòng yêu Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:16 - Tất cả những thứ trần tục, những tham dục của thân xác, đam mê của mắt, và kiêu ngạo của đời đều không do Đức Chúa Trời, nhưng ra từ thế gian.
  • Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Rô-ma 13:9 - Các điều răn dạy: “Chớ gian dâm. Các ngươi không được giết người. Các ngươi không được trộm cắp. Chớ tham muốn.” Tất cả những điều răn khác đều tóm tắt trong câu: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • Rô-ma 3:5 - Có vài người nói: “Nhưng tội lỗi chúng ta làm nổi bật đức công chính của Đức Chúa Trời. Có phải như thế là bất công khi Ngài hình phạt chúng ta không?” (Theo lập luận của một vài người).
  • Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
  • Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
  • Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
  • Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
  • Thi Thiên 19:11 - Những lời răn giới giãi bày khôn ngoan ai tuân giữ được, Ngài ban thưởng.
  • Thi Thiên 19:12 - Người khôn nhanh chóng nhìn nhận lỗi lầm xin tha những lỗi mình không biết.
  • Rô-ma 4:15 - Luật pháp chỉ đem lại hình phạt cho người phạm pháp, nên chừng nào không có luật pháp, sẽ không còn ai phạm pháp nữa.
  • Rô-ma 7:8 - Nhưng tội lỗi lợi dụng điều răn này để đánh thức mọi thứ tham muốn xấu xa dồn ép trong tôi. Vậy tội lỗi sẽ chết nếu không có luật pháp.
  • Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:21 - Không được tham muốn vợ, nhà cửa, đất đai, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.’
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nói thế, có phải luật pháp là tội lỗi không? Tuyệt đối không! Luật pháp không phải là tội nhưng dạy tôi biết điều gì là tội. Tôi không biết tham muốn là tội, nếu luật pháp không dạy: “Con đừng tham muốn.”
  • 新标点和合本 - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是!只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说“不可起贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这样,我们要怎么说呢?律法是罪吗?绝对不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何为罪;若不是律法说“不可贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这样,我们要怎么说呢?律法是罪吗?绝对不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何为罪;若不是律法说“不可贪心”,我就不知何为贪心。
  • 当代译本 - 那么,我们该怎么说呢?律法是罪吗?当然不是!要是没有律法,我就不知道什么是罪。律法若不说“不可贪心” ,我就不知道什么是贪心。
  • 圣经新译本 - 这样,我们可以说什么呢?难道律法是罪吗?绝对不是。不过,如果不是藉着律法,我就不知道什么是罪;如果不是律法说“不可贪心”,我就不知道什么是贪心。
  • 中文标准译本 - 那么,我们要怎么说呢?难道律法是罪吗?绝对不是!然而,要不是藉着律法,我就不知道什么是罪。如果律法没有说“不可贪心” ,我就不知道什么是贪心;
  • 现代标点和合本 - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是。只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说“不可起贪心”,我就不知何为贪心。
  • 和合本(拼音版) - 这样,我们可说什么呢?律法是罪吗?断乎不是!只是非因律法,我就不知何为罪。非律法说,“不可起贪心” ,我就不知何为贪心。
  • New International Version - What shall we say, then? Is the law sinful? Certainly not! Nevertheless, I would not have known what sin was had it not been for the law. For I would not have known what coveting really was if the law had not said, “You shall not covet.”
  • New International Reader's Version - What should we say then? That the law is sinful? Not at all! Yet I wouldn’t have known what sin was unless the law had told me. The law says, “Do not want what belongs to other people.” ( Exodus 20:17 ; Deuteronomy 5:21 ) If the law hadn’t said that, I would not have known what it was like to want what belongs to others.
  • English Standard Version - What then shall we say? That the law is sin? By no means! Yet if it had not been for the law, I would not have known sin. For I would not have known what it is to covet if the law had not said, “You shall not covet.”
  • New Living Translation - Well then, am I suggesting that the law of God is sinful? Of course not! In fact, it was the law that showed me my sin. I would never have known that coveting is wrong if the law had not said, “You must not covet.”
  • The Message - But I can hear you say, “If the law code was as bad as all that, it’s no better than sin itself.” That’s certainly not true. The law code had a perfectly legitimate function. Without its clear guidelines for right and wrong, moral behavior would be mostly guesswork. Apart from the succinct, surgical command, “You shall not covet,” I could have dressed covetousness up to look like a virtue and ruined my life with it.
  • Christian Standard Bible - What should we say then? Is the law sin? Absolutely not! But I would not have known sin if it were not for the law. For example, I would not have known what it is to covet if the law had not said, Do not covet.
  • New American Standard Bible - What shall we say then? Is the Law sin? Far from it! On the contrary, I would not have come to know sin except through the Law; for I would not have known about coveting if the Law had not said, “You shall not covet.”
  • New King James Version - What shall we say then? Is the law sin? Certainly not! On the contrary, I would not have known sin except through the law. For I would not have known covetousness unless the law had said, “You shall not covet.”
  • Amplified Bible - What shall we say then? Is the Law sin? Certainly not! On the contrary, if it had not been for the Law, I would not have recognized sin. For I would not have known [for example] about coveting [what belongs to another, and would have had no sense of guilt] if the Law had not [repeatedly] said, “You shall not covet.”
  • American Standard Version - What shall we say then? Is the law sin? God forbid. Howbeit, I had not known sin, except through the law: for I had not known coveting, except the law had said, Thou shalt not covet:
  • King James Version - What shall we say then? Is the law sin? God forbid. Nay, I had not known sin, but by the law: for I had not known lust, except the law had said, Thou shalt not covet.
  • New English Translation - What shall we say then? Is the law sin? Absolutely not! Certainly, I would not have known sin except through the law. For indeed I would not have known what it means to desire something belonging to someone else if the law had not said, “Do not covet.”
  • World English Bible - What shall we say then? Is the law sin? May it never be! However, I wouldn’t have known sin, except through the law. For I wouldn’t have known coveting, unless the law had said, “You shall not covet.”
  • 新標點和合本 - 這樣,我們可說甚麼呢?律法是罪嗎?斷乎不是!只是非因律法,我就不知何為罪。非律法說「不可起貪心」,我就不知何為貪心。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這樣,我們要怎麼說呢?律法是罪嗎?絕對不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何為罪;若不是律法說「不可貪心」,我就不知何為貪心。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這樣,我們要怎麼說呢?律法是罪嗎?絕對不是!但是,若不是藉着律法,我就不知何為罪;若不是律法說「不可貪心」,我就不知何為貪心。
  • 當代譯本 - 那麼,我們該怎麼說呢?律法是罪嗎?當然不是!要是沒有律法,我就不知道什麼是罪。律法若不說「不可貪心」 ,我就不知道什麼是貪心。
  • 聖經新譯本 - 這樣,我們可以說甚麼呢?難道律法是罪嗎?絕對不是。不過,如果不是藉著律法,我就不知道甚麼是罪;如果不是律法說“不可貪心”,我就不知道甚麼是貪心。
  • 呂振中譯本 - 這樣,我們可怎麼說呢?律法是罪麼?斷乎不是。不過、若不是由於律法,我就不知道罪是甚麼。若不是律法說:「你不可貪慾」,我就不知道貪慾是甚麼。
  • 中文標準譯本 - 那麼,我們要怎麼說呢?難道律法是罪嗎?絕對不是!然而,要不是藉著律法,我就不知道什麼是罪。如果律法沒有說「不可貪心」 ,我就不知道什麼是貪心;
  • 現代標點和合本 - 這樣,我們可說什麼呢?律法是罪嗎?斷乎不是。只是非因律法,我就不知何為罪。非律法說「不可起貪心」,我就不知何為貪心。
  • 文理和合譯本 - 然則將何言耶、律豈罪乎、非也、非由律則我未嘗知罪、如律不言毋欲、則我不知欲、
  • 文理委辦譯本 - 然則何以言之、律法豈惡之因乎、曰、不然、非法無以見惡、蓋律法不禁欲、吾末由識欲、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然則何言、律法即罪乎、非也、然非由律法、我不識罪、律法若不云勿貪、則我不識貪、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於此吾人更有何說?將謂法即罪乎?無是理也!法非罪、乃所以燭吾之罪耳。法若不曰「毋淫、」則吾將不知淫之為淫矣。
  • Nueva Versión Internacional - ¿Qué concluiremos? ¿Que la ley es pecado? ¡De ninguna manera! Sin embargo, si no fuera por la ley, no me habría dado cuenta de lo que es el pecado. Por ejemplo, nunca habría sabido yo lo que es codiciar si la ley no hubiera dicho: «No codicies».
  • 현대인의 성경 - 그러면 율법이 죄입니까? 결코 그렇지 않습니다. 율법이 없었다면 내가 죄를 알지 못했을 것입니다. 만일 율법이 “탐내지 말아라” 하고 말하지 않았다면 탐욕이 무엇인지도 몰랐을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы не знал, например, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не желай» .
  • Восточный перевод - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Что же это значит? Что Закон – это грех? Конечно нет. Однако я бы и не знал, что такое грех, если бы не существовал Закон. Я бы, например, не знал, что значит желать, если бы Закон не говорил: «Не пожелай» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Que dire maintenant ? La Loi se confond-elle avec le péché ? Loin de là ! Seulement, s’il n’y avait pas eu la Loi, je n’aurais pas connu le péché, et je n’aurais pas su ce qu’est la convoitise si la Loi n’avait pas dit : Tu ne convoiteras pas .
  • リビングバイブル - 私が、律法は悪いものだと言っていると思いますか。絶対にそんなことはありません。それどころか、律法が私の罪を明らかにしてくれたのです。もし、「むさぼってはならない」(出エジプト20・17)という律法がなければ、私は自分の心にあるむさぼりを知らなかったでしょう。
  • Nestle Aland 28 - Τί οὖν ἐροῦμεν; ὁ νόμος ἁμαρτία; μὴ γένοιτο· ἀλλὰ τὴν ἁμαρτίαν οὐκ ἔγνων εἰ μὴ διὰ νόμου· τήν τε γὰρ ἐπιθυμίαν οὐκ ᾔδειν εἰ μὴ ὁ νόμος ἔλεγεν· οὐκ ἐπιθυμήσεις.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τί οὖν ἐροῦμεν? ὁ νόμος ἁμαρτία? μὴ γένοιτο! ἀλλὰ τὴν ἁμαρτίαν οὐκ ἔγνων, εἰ μὴ διὰ νόμου; τήν τε γὰρ ἐπιθυμίαν, οὐκ ᾔδειν, εἰ μὴ ὁ νόμος ἔλεγεν, οὐκ ἐπιθυμήσεις.
  • Nova Versão Internacional - Que diremos então? A Lei é pecado? De maneira nenhuma! De fato, eu não saberia o que é pecado, a não ser por meio da Lei. Pois, na realidade, eu não saberia o que é cobiça, se a Lei não dissesse: “Não cobiçarás” .
  • Hoffnung für alle - Soll das alles nun etwa bedeuten, dass Gottes Gesetz sündig ist? Natürlich nicht! Aber es ist doch so: Ohne die Gebote Gottes hätte ich nie erfahren, was Sünde ist. Würde es dort nicht heißen: »Du sollst nicht begehren …« , so wüsste ich nicht, dass mein Begehren Sünde ist.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช่นนี้แล้วเราจะว่าอย่างไร? บทบัญญัติคือบาปหรือ? ไม่ใช่อย่างแน่นอน! อันที่จริงถ้าไม่ใช่เพราะบทบัญญัติ ข้าพเจ้าก็ไม่รู้ว่าอะไรคือบาป เพราะถ้าบทบัญญัติไม่ได้กล่าวว่า “อย่าโลภ” ข้าพเจ้าคงไม่รู้ว่าอะไรคือความโลภ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​เรา​จะ​ว่า​อย่างไร กฎ​บัญญัติ​เป็น​บาป​หรือ ไม่​มี​ทาง​จะ​เป็น​เช่นนั้น แต่​ตรงกันข้าม ถ้า​ปราศจาก​กฎ​บัญญัติ​แล้ว ข้าพเจ้า​ก็​จะ​ไม่​มี​วัน​รู้จัก​บาป ด้วย​ว่า​ถ้า​กฎ​บัญญัติ​ไม่​ได้​เขียน​ไว้​ว่า “อย่า​โลภ” ข้าพเจ้า​ก็​จะ​ไม่​รู้​ว่า​ความ​โลภ​คือ​อะไร
  • Rô-ma 7:13 - Có thể như thế sao? Lẽ nào luật pháp, là điều tốt lại giết chết tôi? Không bao giờ! Tội lỗi đã để lộ thực chất của nó khi mượn điều tốt đưa tôi vào cõi chết. Tội lỗi thật hiểm độc. Nó lợi dụng điều răn của Đức Chúa Trời cho mục đích gian ác.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:5 - không buông thả theo nhục dục như những dân tộc ngoại đạo không biết Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 7:21 - Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.”
  • Rô-ma 6:15 - Đã hưởng ơn phước của Đức Chúa Trời và thoát khỏi luật pháp, chúng ta còn phạm tội không? Tuyệt đối không!
  • Thi Thiên 119:96 - Những gì gọi là trọn vẹn cũng có giới hạn, nhưng luật Ngài thật vô hạn, vô biên. 13
  • 1 Các Vua 21:1 - Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại thành Ghít-rê-ên, gần cung điện Vua A-háp của xứ Sa-ma-ri.
  • 1 Các Vua 21:2 - Một hôm, A-háp đề nghị với Na-bốt: “Nhường cho ta vườn nho ấy để ta làm vườn rau đi, vì nó ở ngay bên cung ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ trả tiền cho.”
  • 1 Các Vua 21:3 - Na-bốt đáp: “Luật Chúa Hằng Hữu cấm tôi nhường cho vua di sản của cha ông để lại.”
  • 1 Các Vua 21:4 - A-háp về cung, lòng phiền giận lắm vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua. Vua nằm quay mặt vào tường và không chịu ăn.
  • Rô-ma 4:1 - Chúng ta giải thích thế nào về trường hợp Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta?
  • Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
  • Rô-ma 7:5 - Khi chúng ta còn sống theo bản tính cũ, những ham muốn tội lỗi do luật pháp khích động, đã hoành hành trong thể xác, kết quả là cái chết.
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:33 - Tôi không tham muốn bạc, vàng hay áo xống của ai.
  • 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
  • 1 Giăng 2:15 - Đừng yêu thế gian và những gì thuộc về thế gian, vì nếu yêu thế gian, anh chị em chứng tỏ mình không thật lòng yêu Đức Chúa Trời.
  • 1 Giăng 2:16 - Tất cả những thứ trần tục, những tham dục của thân xác, đam mê của mắt, và kiêu ngạo của đời đều không do Đức Chúa Trời, nhưng ra từ thế gian.
  • Lu-ca 12:15 - “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu.”
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Ma-thi-ơ 5:28 - Nhưng Ta phán: Người nào nhìn phụ nữ với con mắt thèm muốn là đã phạm tội ngoại tình trong lòng rồi.
  • Rô-ma 7:11 - Vì tội lỗi đã lợi dụng điều răn để lừa dối tôi, và nhân đó giết tôi.
  • Rô-ma 13:9 - Các điều răn dạy: “Chớ gian dâm. Các ngươi không được giết người. Các ngươi không được trộm cắp. Chớ tham muốn.” Tất cả những điều răn khác đều tóm tắt trong câu: “Yêu người lân cận như chính mình.”
  • 1 Cô-rinh-tô 15:56 - Nọc độc của sự chết là tội lỗi, quyền lực của tội lỗi là luật pháp.
  • Rô-ma 3:5 - Có vài người nói: “Nhưng tội lỗi chúng ta làm nổi bật đức công chính của Đức Chúa Trời. Có phải như thế là bất công khi Ngài hình phạt chúng ta không?” (Theo lập luận của một vài người).
  • Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
  • Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
  • Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
  • Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
  • Thi Thiên 19:11 - Những lời răn giới giãi bày khôn ngoan ai tuân giữ được, Ngài ban thưởng.
  • Thi Thiên 19:12 - Người khôn nhanh chóng nhìn nhận lỗi lầm xin tha những lỗi mình không biết.
  • Rô-ma 4:15 - Luật pháp chỉ đem lại hình phạt cho người phạm pháp, nên chừng nào không có luật pháp, sẽ không còn ai phạm pháp nữa.
  • Rô-ma 7:8 - Nhưng tội lỗi lợi dụng điều răn này để đánh thức mọi thứ tham muốn xấu xa dồn ép trong tôi. Vậy tội lỗi sẽ chết nếu không có luật pháp.
  • Xuất Ai Cập 20:17 - Không được tham muốn nhà cửa, vợ, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:21 - Không được tham muốn vợ, nhà cửa, đất đai, tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hoặc vật gì khác của người lân cận mình.’
  • Rô-ma 3:20 - Chiếu theo luật pháp, chẳng ai được kể là công chính, vô tội trước mặt Đức Chúa Trời, vì luật pháp chỉ giúp con người biết mình có tội.
聖經
資源
計劃
奉獻