逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thưa, họ hưởng đủ thứ đặc ân. Trước hết, Do Thái là dân tộc được ủy thác thông điệp Đức Chúa Trời truyền cho loài người.
- 新标点和合本 - 凡事大有好处:第一是 神的圣言交托他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 很多,各方面都有。首先,上帝的圣言交托他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 很多,各方面都有。首先, 神的圣言交托他们。
- 当代译本 - 其实在各方面有很多好处!首先,上帝的圣言托付给了犹太人。
- 圣经新译本 - 从各方面来说,的确很多。最重要的,是 神的圣言已经托付了他们。
- 中文标准译本 - 在各方面都有很多。首要的,是神的话语确实委托给他们了。
- 现代标点和合本 - 凡事大有好处,第一是神的圣言交托他们。
- 和合本(拼音版) - 凡事大有好处,第一是上帝的圣言交托他们。
- New International Version - Much in every way! First of all, the Jews have been entrusted with the very words of God.
- New International Reader's Version - There is great value in every way! First of all, the Jews have been given the very words of God.
- English Standard Version - Much in every way. To begin with, the Jews were entrusted with the oracles of God.
- New Living Translation - Yes, there are great benefits! First of all, the Jews were entrusted with the whole revelation of God.
- The Message - First, there’s the matter of being put in charge of writing down and caring for God’s revelation, these Holy Scriptures. So, what if, in the course of doing that, some of those Jews abandoned their post? God didn’t abandon them. Do you think their faithlessness cancels out his faithfulness? Not on your life! Depend on it: God keeps his word even when the whole world is lying through its teeth. Scripture says the same: Your words stand fast and true; Rejection doesn’t faze you. But if our wrongdoing only underlines and confirms God’s rightdoing, shouldn’t we be commended for helping out? Since our lies don’t even make a dent in his truth, isn’t it wrong of God to back us to the wall and hold us to our word? These questions come up. The answer to such questions is no, a most emphatic No! How else would things ever get straightened out if God didn’t do the straightening?
- Christian Standard Bible - Considerable in every way. First, they were entrusted with the very words of God.
- New American Standard Bible - Great in every respect. First, that they were entrusted with the actual words of God.
- New King James Version - Much in every way! Chiefly because to them were committed the oracles of God.
- Amplified Bible - Great in every respect. To begin with, the Jews were entrusted with the oracles of God [His very words].
- American Standard Version - Much every way: first of all, that they were intrusted with the oracles of God.
- King James Version - Much every way: chiefly, because that unto them were committed the oracles of God.
- New English Translation - Actually, there are many advantages. First of all, the Jews were entrusted with the oracles of God.
- World English Bible - Much in every way! Because first of all, they were entrusted with the revelations of God.
- 新標點和合本 - 凡事大有好處:第一是神的聖言交託他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 很多,各方面都有。首先,上帝的聖言交託他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 很多,各方面都有。首先, 神的聖言交託他們。
- 當代譯本 - 其實在各方面有很多好處!首先,上帝的聖言託付給了猶太人。
- 聖經新譯本 - 從各方面來說,的確很多。最重要的,是 神的聖言已經託付了他們。
- 呂振中譯本 - 各方面多着呢:第一,上帝的神諭是託付了他們的。
- 中文標準譯本 - 在各方面都有很多。首要的,是神的話語確實委託給他們了。
- 現代標點和合本 - 凡事大有好處,第一是神的聖言交託他們。
- 文理和合譯本 - 曰、凡事多益、首則上帝之詔託之、
- 文理委辦譯本 - 曰、凡事多益、其首要、財上帝以詔托之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、凡事多益、首要者、天主之詔託付之也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 曰:所受之恩、不勝縷述、而其最著者、厥為天主以聖言託付其手也。
- Nueva Versión Internacional - Mucho, desde cualquier punto de vista. En primer lugar, a los judíos se les confiaron las palabras mismas de Dios.
- 현대인의 성경 - 여러 모로 많이 있습니다. 우선 그들은 하나님의 말씀을 맡았습니다.
- Новый Русский Перевод - Большое преимущество во всех отношениях. Прежде всего в том, что иудеям было доверено слово Божье.
- Восточный перевод - Большое преимущество во всех отношениях. Прежде всего в том, что иудеям было доверено слово Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Большое преимущество во всех отношениях. Прежде всего в том, что иудеям было доверено слово Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Большое преимущество во всех отношениях. Прежде всего в том, что иудеям было доверено слово Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - L’avantage est grand à divers titres. Tout d’abord, c’est aux Juifs qu’ont été confiées les paroles de Dieu.
- リビングバイブル - もちろん、ユダヤ人であることには多くの利点があります。まず第一に、神はユダヤ人にご自分のことばをおゆだねになりました。それは、彼らに神の御心を知らせ、それを実行させるためでした。
- Nestle Aland 28 - πολὺ κατὰ πάντα τρόπον. πρῶτον μὲν [γὰρ] ὅτι ἐπιστεύθησαν τὰ λόγια τοῦ θεοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - πολὺ κατὰ πάντα τρόπον. πρῶτον μὲν γὰρ ὅτι ἐπιστεύθησαν τὰ λόγια τοῦ Θεοῦ.
- Nova Versão Internacional - Muita, em todos os sentidos! Principalmente porque aos judeus foram confiadas as palavras de Deus.
- Hoffnung für alle - Damit hat man den anderen Menschen in jeder Hinsicht viel voraus! Allem voran hat Gott dem jüdischen Volk sein Wort anvertraut.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีคุณค่าอย่างมากในทุกด้าน! ประการแรกสุด พวกเขาได้รับมอบหมายให้รักษาพระดำรัสของพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีประโยชน์มากทุกด้าน ประการแรกชาวยิวเป็นผู้ได้รับมอบให้อารักขาคำกล่าวของพระเจ้า
交叉引用
- Lu-ca 16:29 - Áp-ra-ham đáp: ‘Đã có Môi-se và các tiên tri cảnh cáo họ Anh em còn có thể đọc những điều họ viết.’
- Lu-ca 16:30 - Người giàu nài nỉ: ‘Thưa tổ Áp-ra-ham, không được đâu! Nếu có người chết sống lại cảnh cáo, họ mới ăn năn tội của họ và quay lại với Đức Chúa Trời.’
- Lu-ca 16:31 - Nhưng Áp-ra-ham nói: ‘Nếu không tin lời Môi-se và các tiên tri, dù có người chết sống lại, họ cũng chẳng tin đâu.’”
- Rô-ma 3:3 - Nếu có người Do Thái thất tín, không vâng phục Đức Chúa Trời, chẳng lẽ vì thế mà Ngài thất tín sao?
- Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
- Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
- Rô-ma 2:18 - Anh chị em tự phụ vì biết được ý muốn Ngài, biết phân biệt phải quấy nhờ học hỏi luật pháp.
- Giăng 5:39 - Các ông tra cứu Thánh Kinh vì tưởng nhờ cố gắng học hỏi mà được sự sống vĩnh cửu. Chính Thánh Kinh cũng làm chứng về Ta!
- Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
- Rô-ma 1:2 - Đức Chúa Trời đã hứa Phúc Âm này từ xưa trong các sách tiên tri của Thánh Kinh.
- Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
- Rô-ma 11:28 - Bây giờ, nhiều người Ít-ra-ên là kẻ thù của Phúc Âm, nên anh chị em Dân Ngoại được cứu rỗi, nhưng xét theo khía cạnh tuyển chọn, họ là người yêu dấu của Đức Chúa Trời, vì Ngài lựa chọn tổ phụ họ là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Rô-ma 11:29 - Vì sự ban tặng và kêu gọi của Đức Chúa Trời chẳng hề thay đổi.
- 1 Ti-mô-thê 6:20 - Ti-mô-thê con, hãy giữ những điều Chúa đã ủy thác cho con, tránh những lời phàm tục và những cuộc tranh luận về lý thuyết mạo xưng là “tri thức.”
- Khải Huyền 22:6 - Thiên sứ bảo tôi: “Những lời này là chân thật và đáng tin. Chúa là Đức Chúa Trời đã báo cho các tiên tri những việc tương lai, cũng sai thiên sứ bày tỏ cho đầy tớ Ngài biết những việc sắp xảy ra.”
- Đa-ni-ên 10:21 - Nhưng tôi sẽ cho anh biết các lời ghi trong Kinh Chân Lý. Chẳng ai có can đảm giúp tôi trong các việc này trừ Mi-ca-ên là vua dân Chúa.”
- 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
- Ga-la-ti 2:7 - Trái lại, họ thấy rõ tôi được Chúa ủy thác việc truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại cũng như Phi-e-rơ truyền giáo cho người Do Thái.
- Thi Thiên 119:140 - Lời của Chúa vô cùng tinh luyện; nên con yêu mến lời ấy vô ngần.
- 2 Phi-e-rơ 1:19 - Những điều chúng tôi thấy càng chứng tỏ các lời tiên tri trong Thánh Kinh là xác thực. Vì thế, anh chị em phải lưu ý những lời tiên tri ấy, xem như ngọn hải đăng giữa biển đời mù mịt, giúp chúng ta hiểu được nhiều huyền nhiệm, khúc mắc của Thánh Kinh. Khi anh chị em suy nghiệm chân lý của lời tiên tri, ánh rạng đông sẽ bừng lên giữa cảnh tối tăm, và Chúa Cứu Thế, Ngôi Sao Mai, sẽ soi sáng tâm hồn anh chị em.
- 2 Phi-e-rơ 1:20 - Trên hết, anh chị em phải biết không có lời tiên tri nào trong Thánh Kinh được giải thích bởi sự thông hiểu của các tiên tri,
- 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
- 2 Ti-mô-thê 3:15 - Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh Kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 2 Ti-mô-thê 3:16 - Cả Thánh Kinh đều được Đức Chúa Trời cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.
- 2 Ti-mô-thê 3:17 - Nhờ đó, người của Đức Chúa Trời được trang bị, có khả năng làm mọi việc lành.
- Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
- Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
- Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
- Thi Thiên 78:7 - Theo cách ấy, mọi thế hệ sẽ tin cậy Đức Chúa Trời, ghi nhớ công tác vĩ đại Ngài làm, và vâng giữ mệnh lệnh Ngài mãi mãi.
- Rô-ma 11:15 - Nếu việc họ bị Đức Chúa Trời tạm thời loại bỏ giúp cho nhân loại được hòa thuận với Ngài, thì khi họ được Ngài tiếp nhận, hậu quả sẽ diệu kỳ chẳng khác gì người chết sống lại.
- Rô-ma 11:16 - Từ khi Áp-ra-ham và các tộc trưởng là thánh, con cháu họ cũng là thánh. Nếu nắm bột nhồi được dâng lên làm của lễ đầu mùa là thánh, thì cả mẻ bánh cũng là thánh. Nếu rễ cây là thánh, thì cả cành cây cũng thánh.
- Rô-ma 11:17 - Một số cành cây ô-liu trong vườn đã bị cắt bỏ, để cho anh chị em là cây ô-liu hoang được tháp vào, và được cây hút mầu mỡ nuôi dưỡng từ rễ của Đức Chúa Trời là cây ô-liu đặc biệt.
- Rô-ma 11:18 - Anh chị em đừng vội tự hào vì được thay thế các cành kia, hãy luôn nhớ anh chị em chỉ là cành, không phải là rễ.
- Rô-ma 11:19 - Anh chị em nói: “Các cành kia bị cắt đi cốt để tôi được tháp vào.”
- Rô-ma 11:20 - Phải, họ bị loại bỏ vì không tin Chúa Cứu Thế, còn anh chị em tồn tại nhờ đức tin. Chớ tự kiêu nhưng hãy kinh sợ.
- Rô-ma 11:21 - Nếu Đức Chúa Trời đã không tiếc các cành nguyên trong cây, Ngài cũng không tiếc cành tháp.
- Rô-ma 11:22 - Hãy ghi nhớ, Đức Chúa Trời nhân từ nhưng nghiêm minh. Chúa nghiêm minh với người vấp ngã nhưng nhân từ với anh chị em. Nhưng nếu anh chị em ngừng tin cậy, anh chị em sẽ bị cắt bỏ.
- Rô-ma 11:23 - Còn nếu người Ít-ra-ên từ bỏ lòng vô tín, tin nhận Chúa Cứu Thế, Ngài sẽ tháp họ vào chỗ cũ, vì Đức Chúa Trời có năng quyền tháp họ vào lại cây.
- Hê-bơ-rơ 5:12 - Đáng lẽ ngày nay đã làm giáo sư, nhưng anh chị em vẫn còn ấu trĩ, phải học đi học lại những chân lý sơ đẳng của Đạo Chúa. Anh chị em vẫn cần uống sữa, chưa tiêu hóa nổi thức ăn của người lớn.
- 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
- Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
- Ê-xê-chi-ên 20:12 - Ta cũng ban cho chúng ngày Sa-bát để nghỉ ngơi như dấu hiệu giữa Ta và chúng. Ngày đó nhắc nhở chúng nhớ rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng đã thánh hóa chúng.
- 1 Cô-rinh-tô 9:17 - Nếu tôi tình nguyện công bố Phúc Âm, tôi sẽ được tưởng thưởng. Nhưng Chúa đã bắt phục tôi, uỷ thác nhiệm vụ cho tôi.
- Nê-hê-mi 9:13 - Chúa giáng lâm tại Núi Si-nai, từ trời cao Chúa phán cùng họ, ban cho họ điều răn tốt lành, luật lệ chân thật, nghiêm minh.
- Nê-hê-mi 9:14 - Luật lệ về ngày Sa-bát thánh cũng được Ngài công bố qua Môi-se, đầy tớ Ngài.
- Rô-ma 9:4 - Họ là dân tộc Ít-ra-ên, dân được Đức Chúa Trời nhận làm con cái, chia sẻ vinh quang, kết lời giao ước. Ngài dạy họ luật pháp, cách thờ phượng và hứa cho họ nhiều ân huệ.
- Thi Thiên 147:19 - Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 147:20 - Chúa không làm như thế cho dân tộc nào khác; Họ không biết các luật lệ của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:7 - Vì làm gì có một nước nào—dù lớn đến đâu—có một vị thần ở gần bên dân, như Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, ở gần bên chúng ta, nghe lời chúng ta cầu khẩn?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:8 - Có nước nào—dù lớn đến đâu—có được một bộ luật công chính như bộ luật tôi ban hành hôm nay?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.