逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- 新标点和合本 - 他们的喉咙是敞开的坟墓; 他们用舌头弄诡诈, 嘴唇里有虺蛇的毒气,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的喉咙是敞开的坟墓; 他们的舌头玩弄诡诈。 他们的嘴唇里有毒蛇的毒液,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们的喉咙是敞开的坟墓; 他们的舌头玩弄诡诈。 他们的嘴唇里有毒蛇的毒液,
- 当代译本 - 他们的喉咙是敞开的坟墓, 舌头上尽是诡诈, 嘴唇有蛇的毒液,
- 圣经新译本 - 他们的喉咙是敞开的坟墓, 他们用舌头弄诡诈, 他们嘴里有虺蛇的毒,
- 中文标准译本 - 他们的喉咙是敞开的坟墓, 他们用舌头玩弄诡诈, 他们的嘴唇含有蛇毒,
- 现代标点和合本 - 他们的喉咙是敞开的坟墓, 他们用舌头弄诡诈, 嘴唇里有虺蛇的毒气,
- 和合本(拼音版) - 他们的喉咙是敞开的坟墓, 他们用舌头弄诡诈 , 嘴唇里有虺蛇的毒气 ,
- New International Version - “Their throats are open graves; their tongues practice deceit.” “The poison of vipers is on their lips.”
- New International Reader's Version - “Their throats are like open graves. With their tongues they tell lies.” ( Psalm 5:9 ) “The words from their lips are like the poison of a snake.” ( Psalm 140:3 )
- English Standard Version - “Their throat is an open grave; they use their tongues to deceive.” “The venom of asps is under their lips.”
- New Living Translation - “Their talk is foul, like the stench from an open grave. Their tongues are filled with lies.” “Snake venom drips from their lips.”
- Christian Standard Bible - Their throat is an open grave; they deceive with their tongues. Vipers’ venom is under their lips.
- New American Standard Bible - “Their throat is an open grave, With their tongues they keep deceiving,” “The venom of asps is under their lips”;
- New King James Version - “Their throat is an open tomb; With their tongues they have practiced deceit”; “The poison of asps is under their lips”;
- Amplified Bible - “Their throat is an open grave; They [habitually] deceive with their tongues.” “The venom of asps is beneath their lips.”
- American Standard Version - Their throat is an open sepulchre; With their tongues they have used deceit: The poison of asps is under their lips:
- King James Version - Their throat is an open sepulchre; with their tongues they have used deceit; the poison of asps is under their lips:
- New English Translation - “Their throats are open graves, they deceive with their tongues, the poison of asps is under their lips.”
- World English Bible - “Their throat is an open tomb. With their tongues they have used deceit.” “The poison of vipers is under their lips.”
- 新標點和合本 - 他們的喉嚨是敞開的墳墓; 他們用舌頭弄詭詐, 嘴唇裏有虺蛇的毒氣,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的喉嚨是敞開的墳墓; 他們的舌頭玩弄詭詐。 他們的嘴唇裏有毒蛇的毒液,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們的喉嚨是敞開的墳墓; 他們的舌頭玩弄詭詐。 他們的嘴唇裏有毒蛇的毒液,
- 當代譯本 - 他們的喉嚨是敞開的墳墓, 舌頭上盡是詭詐, 嘴唇有蛇的毒液,
- 聖經新譯本 - 他們的喉嚨是敞開的墳墓, 他們用舌頭弄詭詐, 他們嘴裡有虺蛇的毒,
- 呂振中譯本 - 他們的喉嚨是敞開的墓; 他們用舌頭弄欺詐; 他們嘴脣下有虺蛇之毒氣;
- 中文標準譯本 - 他們的喉嚨是敞開的墳墓, 他們用舌頭玩弄詭詐, 他們的嘴唇含有蛇毒,
- 現代標點和合本 - 他們的喉嚨是敞開的墳墓, 他們用舌頭弄詭詐, 嘴唇裡有虺蛇的毒氣,
- 文理和合譯本 - 厥喉如未封之墓、舌施詭詐、脣藏蝮毒、
- 文理委辦譯本 - 厥喉似破塋、其舌施詭詐、其唇藏蝮毒、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其喉似已開之墓、其舌施詭詐、其唇藏蝮毒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又云:『舌端弄詭譎、咽喉如荒墓; 唇內藏辛螫、
- Nueva Versión Internacional - «Su garganta es un sepulcro abierto; con su lengua profieren engaños». «¡Veneno de víbora hay en sus labios!»
- 현대인의 성경 - “그들의 목구멍은 열린 무덤 같으며 그들의 혀로는 남을 속인다.” “그들의 입술에는 독사의 독이 있고
- Новый Русский Перевод - «Гортань их – открытая могила, языком своим они лгут» . «У них на губах яд гадюки» .
- Восточный перевод - «Гортань их – открытая могила, языком своим они лгут» . «У них на губах яд гадюки» .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Гортань их – открытая могила, языком своим они лгут» . «У них на губах яд гадюки» .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Гортань их – открытая могила, языком своим они лгут» . «У них на губах яд гадюки» .
- La Bible du Semeur 2015 - Leur gosier ressemble à une tombe ouverte, leur langue sert à tromper , ils ont sur les lèvres un venin de vipère ,
- リビングバイブル - 「彼らの会話は、不潔で腐っており、 まるで開いた墓穴からもれる悪臭のようだ。 彼らの舌はうそで固められている。」(詩篇5・9) 「彼らのことばには、 恐ろしい毒蛇のような毒がある。」(詩篇140・3)
- Nestle Aland 28 - τάφος ἀνεῳγμένος ὁ λάρυγξ αὐτῶν, ταῖς γλώσσαις αὐτῶν ἐδολιοῦσαν, ἰὸς ἀσπίδων ὑπὸ τὰ χείλη αὐτῶν·
- unfoldingWord® Greek New Testament - τάφος ἀνεῳγμένος ὁ λάρυγξ αὐτῶν; ταῖς γλώσσαις αὐτῶν ἐδολιοῦσαν; ἰὸς ἀσπίδων ὑπὸ τὰ χείλη αὐτῶν;
- Nova Versão Internacional - “Sua garganta é um túmulo aberto; com a língua enganam” . “Veneno de víbora está em seus lábios” .
- Hoffnung für alle - Ihre Worte bringen Tod und Verderben. Durch und durch verlogen ist all ihr Reden, und was über ihre Lippen kommt, ist bösartig und todbringend wie Schlangengift.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ลำคอของพวกเขาคือหลุมฝังศพที่เปิดอยู่ พวกเขาตวัดลิ้นปลิ้นปล้อน” “พิษงูร้ายอยู่ที่ริมฝีปากของพวกเขา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ลำคอของพวกเขาคือหลุมฝังศพเปิดอยู่ เขาใช้ลิ้นเพื่อหลอกลวง” “พิษงูเห่าอยู่ภายใต้ริมฝีปากของเขา”
交叉引用
- Gióp 20:14 - Thức ăn nó nuốt vào bụng sẽ sình thối, trở thành mật rắn hổ trong người.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- Gióp 20:16 - Nó sẽ mút nọc độc rắn hổ. Lưỡi rắn lục sẽ giết chết nó.
- Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
- Rô-ma 3:4 - Tuyệt đối không! Vì chỉ có loài người mới lật lừa dối trá, còn Đức Chúa Trời luôn luôn chân thật, như Thánh Kinh chép về Ngài: “Lời Chúa luôn công bằng trong lời Ngài phán, và Ngài đắc thắng khi bị xét đoán.”
- Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
- Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
- Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:33 - Rượu nho của họ là nọc độc rắn.
- Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
- Thi Thiên 57:4 - Linh hồn con lạc vào hang sư tử, giữa những con người giống như thú dữ, nhe nanh vuốt như tên, như giáo, ngọn lưỡi sắc bén tựa gươm dao.
- Giê-rê-mi 5:16 - Khí giới của chúng giết hại thật nhiều; chiến sĩ của chúng thật mạnh bạo.
- Ê-xê-chi-ên 13:7 - Chẳng phải khải tượng các ngươi đều là giả dối khi các ngươi nói: ‘Đây là sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu,’ dù Ta không hề phán với các ngươi một lời nào?
- Gia-cơ 3:5 - Cũng vậy, cái lưỡi tuy rất nhỏ, nhưng có thể gây thiệt hại lớn lao. Một đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cả khu rừng rộng lớn.
- Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
- Gia-cơ 3:7 - Con người đã chế ngự và có thể chế ngự mọi loài muông thú, chim chóc, mọi loài bò sát và cá dưới biển,
- Gia-cơ 3:8 - nhưng chưa ai chế ngự được miệng lưỡi. Lúc nào nó cũng sẵn sàng tuôn ra những chất độc giết người.
- Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
- Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
- Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
- Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
- Ma-thi-ơ 23:27 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng giả nhân giả nghĩa! Các ông đạo đức giả! Các ông giống những ngôi cổ mộ, sơn phết bên ngoài thật đẹp mà bên trong đầy xương người chết và mọi thứ dơ bẩn.
- Ma-thi-ơ 23:28 - Cũng thế, các ông khoác chiếc áo đạo đức để che dấu lòng đạo đức giả, vô đạo.
- Thi Thiên 140:3 - Lưỡi họ nhọn như lưỡi rắn; nọc rắn độc ẩn dưới môi.
- Thi Thiên 5:9 - Lời nói họ không thể nào tin được. Vì lòng họ chứa đầy mưu ác. Cổ họng mở ra như cửa mộ. Miệng lưỡi chúng chỉ chuyên dua nịnh.