逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 我看见仿佛有玻璃海,其中有火搀杂。又看见那些胜了兽和兽的像并它名字数目的人,都站在玻璃海上,拿着 神的琴,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我看见仿佛有搀杂火的玻璃海;又看见那些胜了那兽和兽像,以及它名字的数字的人,都站在玻璃海上,拿着上帝的竖琴。
- 和合本2010(神版-简体) - 我看见仿佛有搀杂火的玻璃海;又看见那些胜了那兽和兽像,以及它名字的数字的人,都站在玻璃海上,拿着 神的竖琴。
- 当代译本 - 我看见一个好像夹杂着火的玻璃海,玻璃海上站着那些战胜怪兽、兽像及兽名代号的人。他们手里拿着上帝所赐的竖琴,
- 圣经新译本 - 我又看见好像有一个搀杂着火的玻璃海;也看见那些胜过了兽、兽像,以及兽名的数字的人。他们都站在玻璃海上,拿着 神的琴。
- 中文标准译本 - 我又看见一片好像混着火的玻璃海;那些胜过了兽和兽像 以及它名字数目的人,都拿着神的竖琴,站在玻璃海上;
- 现代标点和合本 - 我看见仿佛有玻璃海,其中有火掺杂,又看见那些胜了兽和兽的像并它名字数目的人,都站在玻璃海上,拿着神的琴,
- 和合本(拼音版) - 我看见仿佛有玻璃海,其中有火搀杂。又看见那些胜了兽和兽的像并它名字数目的人,都站在玻璃海上,拿着上帝的琴,
- New International Version - And I saw what looked like a sea of glass glowing with fire and, standing beside the sea, those who had been victorious over the beast and its image and over the number of its name. They held harps given them by God
- New International Reader's Version - Then I saw something that looked like a sea of glass glowing with fire. Standing beside the sea were those who had won the battle over the beast. They had also overcome its statue and the number of its name. They held harps given to them by God.
- English Standard Version - And I saw what appeared to be a sea of glass mingled with fire—and also those who had conquered the beast and its image and the number of its name, standing beside the sea of glass with harps of God in their hands.
- New Living Translation - I saw before me what seemed to be a glass sea mixed with fire. And on it stood all the people who had been victorious over the beast and his statue and the number representing his name. They were all holding harps that God had given them.
- The Message - I saw something like a sea made of glass, the glass all shot through with fire. Carrying harps of God, triumphant over the Beast, its image, and the number of its name, the saved ones stood on the sea of glass. They sang the Song of Moses, servant of God; they sang the Song of the Lamb: Mighty your acts and marvelous, O God, the Sovereign-Strong! Righteous your ways and true, King of the nations! Who can fail to fear you, God, give glory to your Name? Because you and you only are holy, all nations will come and worship you, because they see your judgments are right.
- Christian Standard Bible - I also saw something like a sea of glass mixed with fire, and those who had won the victory over the beast, its image, and the number of its name, were standing on the sea of glass with harps from God.
- New American Standard Bible - And I saw something like a sea of glass mixed with fire, and those who were victorious over the beast and his image and the number of his name, standing on the sea of glass, holding harps of God.
- New King James Version - And I saw something like a sea of glass mingled with fire, and those who have the victory over the beast, over his image and over his mark and over the number of his name, standing on the sea of glass, having harps of God.
- Amplified Bible - Then I saw something like a sea or large expanse of glass mixed with fire, and those who were victorious over the beast and over his image and over the number corresponding to his name were standing on the sea or large expanse of glass, holding harps of God [worshiping Him].
- American Standard Version - And I saw as it were a sea of glass mingled with fire; and them that come off victorious from the beast, and from his image, and from the number of his name, standing by the sea of glass, having harps of God.
- King James Version - And I saw as it were a sea of glass mingled with fire: and them that had gotten the victory over the beast, and over his image, and over his mark, and over the number of his name, stand on the sea of glass, having the harps of God.
- New English Translation - Then I saw something like a sea of glass mixed with fire, and those who had conquered the beast and his image and the number of his name. They were standing by the sea of glass, holding harps given to them by God.
- World English Bible - I saw something like a sea of glass mixed with fire, and those who overcame the beast, his image, and the number of his name, standing on the sea of glass, having harps of God.
- 新標點和合本 - 我看見彷彿有玻璃海,其中有火攙雜。又看見那些勝了獸和獸的像並牠名字數目的人,都站在玻璃海上,拿着神的琴,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我看見彷彿有攙雜火的玻璃海;又看見那些勝了那獸和獸像,以及牠名字的數字的人,都站在玻璃海上,拿着上帝的豎琴。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我看見彷彿有攙雜火的玻璃海;又看見那些勝了那獸和獸像,以及牠名字的數字的人,都站在玻璃海上,拿着 神的豎琴。
- 當代譯本 - 我看見一個好像夾雜著火的玻璃海,玻璃海上站著那些戰勝怪獸、獸像及獸名代號的人。他們手裡拿著上帝所賜的豎琴,
- 聖經新譯本 - 我又看見好像有一個攙雜著火的玻璃海;也看見那些勝過了獸、獸像,以及獸名的數字的人。他們都站在玻璃海上,拿著 神的琴。
- 呂振中譯本 - 我看 見有一個 海,彷彿是個有火攙雜着的玻璃海,又看見那些得勝而脫離了獸和獸像同獸名之數目的人、都在玻璃海邊站着,執有上帝的絃琴。
- 中文標準譯本 - 我又看見一片好像混著火的玻璃海;那些勝過了獸和獸像 以及牠名字數目的人,都拿著神的豎琴,站在玻璃海上;
- 現代標點和合本 - 我看見彷彿有玻璃海,其中有火摻雜,又看見那些勝了獸和獸的像並牠名字數目的人,都站在玻璃海上,拿著神的琴,
- 文理和合譯本 - 我又見若玻璃海、雜以火、有獲勝於獸及其像與其名數而來者、皆傍海而立、執上帝之琴、
- 文理委辦譯本 - 又見琉璃、平鋪若海、間以火光、凡勝獸並其像、印誌與名數者、均立其上、執上帝琴、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見彷彿有玻璃海、中雜以火、凡勝獸並其像、其印誌、與其名數者、皆立於玻璃海上、手執天主之琴、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 彷彿見一琉璃之海、與火相混;又見諸凡未被獸及厥像厥名之數所克者、凱旋而歸、齊立琉璃海畔、抱天主靈瑟、
- Nueva Versión Internacional - Vi también un mar como de vidrio mezclado con fuego. De pie, a la orilla del mar, estaban los que habían vencido a la bestia, a su imagen y al número de su nombre. Tenían las arpas que Dios les había dado,
- 현대인의 성경 - 나는 또 불이 섞인 유리 바다 같은 것을 보았습니다. 그 유리 바닷가에는 짐승과 그의 우상과 그의 이름의 숫자와 싸워 이긴 사람들이 서서 하나님이 주신 거문고를 타며
- Новый Русский Перевод - Я видел нечто похожее на стеклянное море, смешанное с огнем. На море стояли те, кто вышел победителем в борьбе со зверем, его изображением и с числом его имени. Они держали в руках Божьи арфы
- Восточный перевод - Я видел нечто похожее на стеклянное море, смешанное с огнём. На море стояли те, кто вышел победителем в борьбе со зверем, его изображением и с числом его имени. Они держали в руках арфы, данные им Всевышним,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я видел нечто похожее на стеклянное море, смешанное с огнём. На море стояли те, кто вышел победителем в борьбе со зверем, его изображением и с числом его имени. Они держали в руках арфы, данные им Аллахом,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я видел нечто похожее на стеклянное море, смешанное с огнём. На море стояли те, кто вышел победителем в борьбе со зверем, его изображением и с числом его имени. Они держали в руках арфы, данные им Всевышним,
- La Bible du Semeur 2015 - Je vis aussi comme une mer cristalline mêlée de feu. Ceux qui avaient vaincu la bête, son image et le nombre de son nom se tenaient sur la mer de cristal. S’accompagnant de harpes divines,
- リビングバイブル - 目の前に、火とガラスの海のようなものが広がっていました。そのほとりには、あの悪い獣とその像、またその数字の刻印とに打ち勝った、すべての人が立っていました。彼らはみな神のハープを手にして、
- Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον ὡς θάλασσαν ὑαλίνην μεμιγμένην πυρὶ καὶ τοὺς νικῶντας ἐκ τοῦ θηρίου καὶ ἐκ τῆς εἰκόνος αὐτοῦ καὶ ἐκ τοῦ ἀριθμοῦ τοῦ ὀνόματος αὐτοῦ ἑστῶτας ἐπὶ τὴν θάλασσαν τὴν ὑαλίνην ἔχοντας κιθάρας τοῦ θεοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον ὡς θάλασσαν ὑαλίνην μεμιγμένην πυρί, καὶ τοὺς νικῶντας ἐκ τοῦ θηρίου, καὶ ἐκ τῆς εἰκόνος αὐτοῦ, καὶ ἐκ τοῦ ἀριθμοῦ τοῦ ὀνόματος αὐτοῦ, ἑστῶτας ἐπὶ τὴν θάλασσαν τὴν ὑαλίνην, ἔχοντας κιθάρας τοῦ Θεοῦ.
- Nova Versão Internacional - Vi algo semelhante a um mar de vidro misturado com fogo, e, em pé, junto ao mar, os que tinham vencido a besta, a sua imagem e o número do seu nome. Eles seguravam harpas que lhes haviam sido dadas por Deus,
- Hoffnung für alle - Ich sah so etwas wie ein Meer, durchsichtig wie Glas. Es hatte den Anschein, als sei es mit Feuer vermischt. An seinem Ufer standen alle, die Sieger geblieben waren über das Tier, die seine Statue nicht angebetet und die Zahl seines Namens nicht angenommen hatten . In ihren Händen hielten sie Harfen, die Gott ihnen gegeben hatte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าแลเห็นสิ่งหนึ่งคล้ายทะเลแก้วปนไฟ บรรดาผู้มีชัยชนะเหนือสัตว์ร้ายกับรูปจำลองและหมายเลขประจำชื่อของมันยืนอยู่ข้างๆ ทะเลนั้น เขาทั้งหลายถือพิณซึ่งพระเจ้าประทาน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเห็นสิ่งหนึ่งซึ่งดูเหมือนจะเป็นทะเลแก้วปนไฟ และมีบรรดาผู้ที่ได้มีชัยชนะต่ออสุรกาย ต่อรูปจำลองของตัวมัน และมีชัยชนะต่อหมายเลขอันแสดงถึงชื่อของมัน ยืนอยู่บนฝั่งทะเลแก้วนั้นพร้อมทั้งถือพิณของพระเจ้า
交叉引用
- Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
- Khải Huyền 11:12 - Hai tiên tri nghe tiếng gọi lớn từ trời: “Lên đây!” Họ cưỡi mây lên trời trước mắt kẻ thù.
- Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
- Ê-xê-chi-ên 22:31 - Vậy bây giờ Ta sẽ trút đổ cơn giận dữ Ta trên các ngươi, thiêu hủy các ngươi trong ngọn lửa thịnh nộ của Ta. Ta sẽ báo ứng xứng đáng tội ác các ngươi đã phạm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
- 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
- Y-sai 4:4 - Chúa sẽ chùi rửa nhơ nhuốc của Si-ôn xinh đẹp và sẽ làm sạch vết máu tại Giê-ru-sa-lem bằng hơi nóng thiêu cháy của thần xét xử.
- Y-sai 4:5 - Rồi Chúa Hằng Hữu sẽ tạo bóng râm trên Núi Si-ôn và trên hội chúng tụ họp tại đó. Ngài sẽ tạo một màn mây che suốt ngày và một ngọn lửa sáng ngời ban đêm, bao trùm trên khắp đất vinh quang.
- Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
- Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
- 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.