逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
- 新标点和合本 - 兽就开口向 神说亵渎的话,亵渎 神的名并他的帐幕,以及那些住在天上的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那兽就开口向上帝说亵渎的话,亵渎上帝的名和他的帐幕,就是那些住在天上的。
- 和合本2010(神版-简体) - 那兽就开口向 神说亵渎的话,亵渎 神的名和他的帐幕,就是那些住在天上的。
- 当代译本 - 怪兽开口亵渎上帝、祂的名、祂的居所和一切居住在天上的。
- 圣经新译本 - 兽就开口向 神说亵渎的话,亵渎他的名和他的帐幕,以及那些住在天上的。
- 中文标准译本 - 它就开口向神说亵渎的话,亵渎了他的名和他的居所 ,亵渎了那些居住在天上的。
- 现代标点和合本 - 兽就开口向神说亵渎的话,亵渎神的名并他的帐幕,以及那些住在天上的。
- 和合本(拼音版) - 兽就开口向上帝说亵渎的话,亵渎上帝的名并他的帐幕,以及那些住在天上的。
- New International Version - It opened its mouth to blaspheme God, and to slander his name and his dwelling place and those who live in heaven.
- New International Reader's Version - The beast opened its mouth to speak evil things against God. It told lies about God and about the place where God lives. And it told lies about those who live in heaven with him.
- English Standard Version - It opened its mouth to utter blasphemies against God, blaspheming his name and his dwelling, that is, those who dwell in heaven.
- New Living Translation - And he spoke terrible words of blasphemy against God, slandering his name and his dwelling—that is, those who dwell in heaven.
- Christian Standard Bible - It began to speak blasphemies against God: to blaspheme his name and his dwelling — those who dwell in heaven.
- New American Standard Bible - And he opened his mouth in blasphemies against God, to blaspheme His name and His tabernacle, that is, those who dwell in heaven.
- New King James Version - Then he opened his mouth in blasphemy against God, to blaspheme His name, His tabernacle, and those who dwell in heaven.
- Amplified Bible - And he opened his mouth to speak blasphemies (abusive speech, slander) against God, to blaspheme His name and His tabernacle, and those who live in heaven.
- American Standard Version - And he opened his mouth for blasphemies against God, to blaspheme his name, and his tabernacle, even them that dwell in the heaven.
- King James Version - And he opened his mouth in blasphemy against God, to blaspheme his name, and his tabernacle, and them that dwell in heaven.
- New English Translation - So the beast opened his mouth to blaspheme against God – to blaspheme both his name and his dwelling place, that is, those who dwell in heaven.
- World English Bible - He opened his mouth for blasphemy against God, to blaspheme his name, and his dwelling, those who dwell in heaven.
- 新標點和合本 - 獸就開口向神說褻瀆的話,褻瀆神的名並他的帳幕,以及那些住在天上的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那獸就開口向上帝說褻瀆的話,褻瀆上帝的名和他的帳幕,就是那些住在天上的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那獸就開口向 神說褻瀆的話,褻瀆 神的名和他的帳幕,就是那些住在天上的。
- 當代譯本 - 怪獸開口褻瀆上帝、祂的名、祂的居所和一切居住在天上的。
- 聖經新譯本 - 獸就開口向 神說褻瀆的話,褻瀆他的名和他的帳幕,以及那些住在天上的。
- 呂振中譯本 - 牠就開口褻瀆上帝,褻瀆他的名和他榮現之幕所於天上 。
- 中文標準譯本 - 牠就開口向神說褻瀆的話,褻瀆了他的名和他的居所 ,褻瀆了那些居住在天上的。
- 現代標點和合本 - 獸就開口向神說褻瀆的話,褻瀆神的名並他的帳幕,以及那些住在天上的。
- 文理和合譯本 - 遂啟口出謗讟上帝之言、即其名其幕、並居於天者、
- 文理委辦譯本 - 啟口冒稱上帝、暨厥名厥殿與在天者、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 獸啟口謗讟天主、謗讟天主之名、與其殿、及凡居於天者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 開口謗讟天主、褻瀆聖名與閟帷、侮慢天上諸神諸聖。
- Nueva Versión Internacional - Abrió la boca para blasfemar contra Dios, para maldecir su nombre y su morada y a los que viven en el cielo.
- 현대인의 성경 - 그래서 짐승은 입을 벌려 하나님을 모독하고 그분의 이름과 성막과 하늘에 사는 자들을 비방했습니다.
- Новый Русский Перевод - Он раскрыл свою пасть, чтобы клеветать на Бога, на Его имя, на Его жилище и на всех жителей неба.
- Восточный перевод - Он раскрыл свою пасть, чтобы клеветать на Всевышнего, на Его имя, на Его жилище и на всех жителей неба.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он раскрыл свою пасть, чтобы клеветать на Аллаха, на Его имя, на Его жилище и на всех жителей неба.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он раскрыл свою пасть, чтобы клеветать на Всевышнего, на Его имя, на Его жилище и на всех жителей неба.
- La Bible du Semeur 2015 - Elle ouvrit sa gueule pour proférer des blasphèmes et insulter Dieu, la Tente où il demeure et ceux dont la demeure est au ciel.
- リビングバイブル - そこで獣は、そのあいだ中、神の名と神殿、および天に住むすべての者をののしり続けました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἤνοιξεν τὸ στόμα αὐτοῦ εἰς βλασφημίας πρὸς τὸν θεὸν βλασφημῆσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ καὶ τὴν σκηνὴν αὐτοῦ, τοὺς ἐν τῷ οὐρανῷ σκηνοῦντας.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἤνοιξε τὸ στόμα αὐτοῦ εἰς βλασφημίας πρὸς τὸν Θεόν, βλασφημῆσαι τὸ ὄνομα αὐτοῦ, καὶ τὴν σκηνὴν αὐτοῦ, τοὺς ἐν τῷ οὐρανῷ σκηνοῦντας.
- Nova Versão Internacional - Ela abriu a boca para blasfemar contra Deus e amaldiçoar o seu nome e o seu tabernáculo, os que habitam nos céus.
- Hoffnung für alle - Wenn das Tier sein Maul aufriss, beleidigte es Gott. Es verhöhnte seinen Namen, sein Heiligtum und alle, die im Himmel wohnen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มันเอ่ยปากลบหลู่พระเจ้า กล่าวร้ายพระนามของพระองค์ตลอดจนที่ประทับและชาวสวรรค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วมันก็เปิดปากของมันพูดหมิ่นประมาทพระเจ้า หมิ่นประมาทพระนามของพระองค์และที่พำนักของพระองค์ ซึ่งก็คือบรรดาผู้ที่อยู่ในสวรรค์นั่นเอง
交叉引用
- Cô-lô-se 2:9 - Chúa Cứu Thế là hiện thân của tất cả bản chất thần linh của Đức Chúa Trời.
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Gióp 3:1 - Cuối cùng Gióp cũng mở miệng, và ông nguyền rủa ngày sinh của mình.
- Cô-lô-se 1:19 - Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng đặt tất cả sự đầy trọn của mình ở trong Chúa Cứu Thế,
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
- Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Khải Huyền 4:1 - Sau đó, tôi nhìn lên. Này trên trời có một cái cửa mở ra. Tiếng nói vang dội như tiếng loa lúc đầu tôi đã nghe, lại bảo tôi: “Hãy lên đây, Ta sẽ cho con xem những việc phải xảy ra.”
- Hê-bơ-rơ 9:2 - Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
- Khải Huyền 11:12 - Hai tiên tri nghe tiếng gọi lớn từ trời: “Lên đây!” Họ cưỡi mây lên trời trước mắt kẻ thù.
- Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
- Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
- Ma-thi-ơ 15:19 - Vì từ lòng dạ con người sinh ra tư tưởng ác, như giết người, ngoại tình, gian dâm, trộm cắp, dối trá, và phỉ báng.
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
- Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
- Khải Huyền 12:12 - Vậy, các tầng trời, hãy vui mừng! Và những ai sống trên trời, hãy reo vui! Nhưng khốn cho đất và biển! Quỷ vương đã xuống đó, giận dữ vô cùng vì biết thì giờ nó chẳng còn bao lâu.”