逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
- 新标点和合本 - 它因赐给它权柄在兽面前能行奇事,就迷惑住在地上的人,说:“要给那受刀伤还活着的兽作个像。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 它得了权柄在第一只兽面前能行奇事,迷惑住在地上的人,告诉他们要为那受过刀伤还活着的兽造个像。
- 和合本2010(神版-简体) - 它得了权柄在第一只兽面前能行奇事,迷惑住在地上的人,告诉他们要为那受过刀伤还活着的兽造个像。
- 当代译本 - 它获准在头一只怪兽面前行奇迹,借此迷惑普世的人,并吩咐他们为受了刀伤却仍然活着的头一只怪兽塑像。
- 圣经新译本 - 它得了能力,在头一只兽面前能行奇事,迷惑了住在地上的人,吩咐住在地上的人,要为那受过刀伤而还活着的兽做个像。
- 中文标准译本 - 藉着那些奇迹,就是它被准许在第一只兽面前所行的奇迹,它就迷惑了住在地上的人,告诉住在地上的人,要为那受刀伤却活过来的兽,造一个像。
- 现代标点和合本 - 它因赐给它权柄在兽面前能行奇事,就迷惑住在地上的人,说要给那受刀伤还活着的兽做个像。
- 和合本(拼音版) - 它因赐给它权柄在兽面前能行奇事,就迷惑住在地上的人,说:“要给那受刀伤还活着的兽作个像。”
- New International Version - Because of the signs it was given power to perform on behalf of the first beast, it deceived the inhabitants of the earth. It ordered them to set up an image in honor of the beast who was wounded by the sword and yet lived.
- New International Reader's Version - The first beast had given the second beast the power to perform these signs. By these signs, the second beast tricked those who live on the earth. The second beast ordered people to set up a statue to honor the first beast. The first beast was the one who had been wounded by a sword and still lived.
- English Standard Version - and by the signs that it is allowed to work in the presence of the beast it deceives those who dwell on earth, telling them to make an image for the beast that was wounded by the sword and yet lived.
- New Living Translation - And with all the miracles he was allowed to perform on behalf of the first beast, he deceived all the people who belong to this world. He ordered the people to make a great statue of the first beast, who was fatally wounded and then came back to life.
- Christian Standard Bible - It deceives those who live on the earth because of the signs that it is permitted to perform in the presence of the beast, telling those who live on the earth to make an image of the beast who was wounded by the sword and yet lived.
- New American Standard Bible - And he deceives those who live on the earth because of the signs which it was given him to perform in the presence of the beast, telling those who live on the earth to make an image to the beast who *had the wound of the sword and has come to life.
- New King James Version - And he deceives those who dwell on the earth by those signs which he was granted to do in the sight of the beast, telling those who dwell on the earth to make an image to the beast who was wounded by the sword and lived.
- Amplified Bible - And he deceives those [unconverted ones] who inhabit the earth [into believing him] because of the signs which he is given [by Satan] to perform in the presence of the [first] beast, telling those who inhabit the earth to make an image to the beast who was wounded [fatally] by the sword and has come back to life.
- American Standard Version - And he deceiveth them that dwell on the earth by reason of the signs which it was given him to do in the sight of the beast; saying to them that dwell on the earth, that they should make an image to the beast who hath the stroke of the sword and lived.
- King James Version - And deceiveth them that dwell on the earth by the means of those miracles which he had power to do in the sight of the beast; saying to them that dwell on the earth, that they should make an image to the beast, which had the wound by a sword, and did live.
- New English Translation - and, by the signs he was permitted to perform on behalf of the beast, he deceived those who live on the earth. He told those who live on the earth to make an image to the beast who had been wounded by the sword, but still lived.
- World English Bible - He deceives my own people who dwell on the earth because of the signs he was granted to do in front of the beast, saying to those who dwell on the earth that they should make an image to the beast who had the sword wound and lived.
- 新標點和合本 - 牠因賜給牠權柄在獸面前能行奇事,就迷惑住在地上的人,說:「要給那受刀傷還活着的獸作個像。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 牠得了權柄在第一隻獸面前能行奇事,迷惑住在地上的人,告訴他們要為那受過刀傷還活着的獸造個像。
- 和合本2010(神版-繁體) - 牠得了權柄在第一隻獸面前能行奇事,迷惑住在地上的人,告訴他們要為那受過刀傷還活着的獸造個像。
- 當代譯本 - 牠獲准在頭一隻怪獸面前行奇蹟,藉此迷惑普世的人,並吩咐他們為受了刀傷卻仍然活著的頭一隻怪獸塑像。
- 聖經新譯本 - 牠得了能力,在頭一隻獸面前能行奇事,迷惑了住在地上的人,吩咐住在地上的人,要為那受過刀傷而還活著的獸做個像。
- 呂振中譯本 - 因了得 權柄 而在獸面前能行神迹、牠就迷惑住在地上的人,告訴住在地上的人要為那受刀擊傷還活着的獸造像。
- 中文標準譯本 - 藉著那些奇蹟,就是牠被准許在第一隻獸面前所行的奇蹟,牠就迷惑了住在地上的人,告訴住在地上的人,要為那受刀傷卻活過來的獸,造一個像。
- 現代標點和合本 - 牠因賜給牠權柄在獸面前能行奇事,就迷惑住在地上的人,說要給那受刀傷還活著的獸做個像。
- 文理和合譯本 - 因所予行於獸前之兆、以惑宅地之人、告之宜造刃傷仍生之獸像、
- 文理委辦譯本 - 於獸前行異跡、惑天下億兆、使人作像、奉受傷得生之獸、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既得權、在獸前行異跡、遂誘惑居於地之人、使之為見傷於刃而尚活之獸作像、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 世人以其有權暢行異蹟於海獸之前、多受其熒惑。彼乃慫慂世人、為受傷獲瘳之獸製像、
- Nueva Versión Internacional - Con estas señales que se le permitió hacer en presencia de la primera bestia, engañó a los habitantes de la tierra. Les ordenó que hicieran una imagen en honor de la bestia que, después de ser herida a espada, revivió.
- 현대인의 성경 - 그 짐승은 첫번째 짐승이 하던 기적을 그대로 행하여 땅에 사는 사람들을 속이고 부상을 당했다가 살아난 짐승을 위해 그들에게 우상을 만들라고 했습니다.
- Новый Русский Перевод - Этими чудесами, которые ему было дано совершить от имени зверя, он обманывает жителей земли. Он сказал им, чтобы они воздвигли изображение зверя, который был смертельно ранен мечом, но выжил.
- Восточный перевод - Этими чудесами, которые ему было дано совершить от имени зверя, он обманывает жителей земли. Он сказал им, чтобы они воздвигли изображение зверя, который был смертельно ранен мечом, но выжил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Этими чудесами, которые ему было дано совершить от имени зверя, он обманывает жителей земли. Он сказал им, чтобы они воздвигли изображение зверя, который был смертельно ранен мечом, но выжил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Этими чудесами, которые ему было дано совершить от имени зверя, он обманывает жителей земли. Он сказал им, чтобы они воздвигли изображение зверя, который был смертельно ранен мечом, но выжил.
- La Bible du Semeur 2015 - Par ces signes qu’il lui fut donné d’accomplir au service de la première bête, elle égarait tous les habitants de la terre. Elle leur demandait de faire une image de la bête qui avait été frappée de l’épée et qui était de nouveau vivante.
- リビングバイブル - こうして、地上のすべての人々を惑わしたのです。このような不思議なわざができたのは、最初の獣のうしろだてがあったからです。そこでこの獣は全世界の人々に、致命的な傷を負いながらも生き返った、最初の獣の大きな像を造れ、と命令しました。
- Nestle Aland 28 - καὶ πλανᾷ τοὺς κατοικοῦντας ἐπὶ τῆς γῆς διὰ τὰ σημεῖα ἃ ἐδόθη αὐτῷ ποιῆσαι ἐνώπιον τοῦ θηρίου, λέγων τοῖς κατοικοῦσιν ἐπὶ τῆς γῆς ποιῆσαι εἰκόνα τῷ θηρίῳ, ὃς ἔχει τὴν πληγὴν τῆς μαχαίρης καὶ ἔζησεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ πλανᾷ τοὺς κατοικοῦντας ἐπὶ τῆς γῆς, διὰ τὰ σημεῖα ἃ ἐδόθη αὐτῷ ποιῆσαι ἐνώπιον τοῦ θηρίου, λέγων τοῖς κατοικοῦσιν ἐπὶ τῆς γῆς, ποιῆσαι εἰκόνα τῷ θηρίῳ, ὃς ἔχει τὴν πληγὴν τῆς μαχαίρης καὶ ἔζησεν.
- Nova Versão Internacional - Por causa dos sinais que lhe foi permitido realizar em nome da primeira besta, ela enganou os habitantes da terra. Ordenou-lhes que fizessem uma imagem em honra à besta que fora ferida pela espada e contudo revivera.
- Hoffnung für alle - Im Auftrag des ersten Tieres verführte das zweite Tier die Menschen durch solche Wunder. Es forderte sie auf, eine Statue zu Ehren des ersten Tieres zu errichten, das durchs Schwert tödlich verwundet und dann wieder lebendig geworden war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เนื่องด้วยหมายสำคัญเหล่านี้ที่มันได้รับอำนาจให้ทำการแทนสัตว์ร้ายตัวแรก มันล่อลวงชาวโลก สั่งให้พวกเขาสร้างรูปจำลองขึ้นเพื่อเป็นเกียรติแก่สัตว์ร้ายที่ถูกฟันด้วยดาบแต่ยังไม่ตายนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มันหลอกลวงพวกที่อยู่บนแผ่นดินโลก โดยแสดงปรากฏการณ์อัศจรรย์ต่างๆ ตามอำนาจที่มันได้รับมอบมาจากอสุรกายตัวแรก มันบอกพวกที่อยู่บนแผ่นดินโลกให้สร้างรูปจำลองของอสุรกายขึ้น คือตัวที่ถูกดาบฟันและยังมีชีวิตอยู่อีก
交叉引用
- 2 Các Vua 20:7 - Y-sai bảo người ta lấy một cái bánh trái vả đem đắp lên mụt nhọt của Ê-xê-chia, thì vua lành bệnh.
- Ê-xê-chi-ên 8:10 - Tôi bước vào trong và thấy bức tường đầy những hình các loài rắn và loài thú gớm ghê. Tôi còn thấy tất cả thần tượng dân tộc Ít-ra-ên thờ lạy.
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Gióp 12:16 - Phải, sức mạnh và sự khôn ngoan thuộc về Chúa; Chúa nắm gọn trong tay kẻ lừa gạt lẫn người bị lừa.
- 2 Các Vua 22:20 - Ta sẽ cho ngươi qua đời trong lúc còn hòa bình, và không thấy tai họa Ta giáng xuống đất này.” Rồi, họ trình lại những lời này cho vua.
- Ê-xê-chi-ên 16:17 - Ngươi lấy đồ trang sức và vật trang hoàng bằng vàng và bạc Ta cho để làm tượng đàn ông rồi hành dâm với chúng.
- Ê-xê-chi-ên 14:9 - Nếu có tiên tri nào bị lừa dối trong sứ điệp được ban cho, thì đó là vì Ta, Chúa Hằng Hữu, đã cho tiên tri ấy bị lừa dối. Ta sẽ đưa tay đoán phạt những tiên tri này và tiêu diệt chúng khỏi cộng đồng Ít-ra-ên.
- Khải Huyền 20:3 - quăng nó vào vực thẳm, khóa chặt và niêm phong. Suốt một nghìn năm, nó không còn lừa gạt các dân được nữa. Sau đó, nó lại được thả ra ít lâu.
- Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
- Khải Huyền 13:15 - Nó lại được khả năng truyền hơi thở vào tượng con thú thứ nhất, khiến tượng này nói được và giết được những người không chịu thờ lạy mình.
- Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Khải Huyền 16:2 - Thiên sứ thứ nhất đổ bát mình xuống đất, những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó liền bị nổi ung nhọt độc địa ghê tởm.
- Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
- Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 13:3 - Một trong bảy đầu của con thú hình như bị tử thương, nhưng vết thương được chữa lành. Cả thế giới đều kinh ngạc và theo con thú.
- Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
- Khải Huyền 14:11 - Khói lửa bốc lên nghi ngút vô tận. Những người thờ lạy con thú và tượng nó cùng những ai mang dấu hiệu con thú, ngày đêm chịu khổ hình không ngớt.”
- Khải Huyền 18:23 - Không còn thấy ánh đèn, Không còn nghe tiếng cô dâu chú rể nơi đó nữa. Các nhà buôn của nó từng nổi tiếng khắp thế giới, và nó dùng tà thuật lừa gạt mọi quốc gia.
- Khải Huyền 14:9 - Thiên sứ thứ ba bay sau cùng kêu lớn: “Tất cả những người thờ lạy con thú và tượng nó, chịu ghi dấu hiệu nó trên trán hoặc trên tay,
- Khải Huyền 20:10 - Còn quỷ vương đã lừa gạt chúng bị quăng vào hồ lửa diêm sinh, là nơi con thú và tiên tri giả cũng bị cầm tù. Chúng bị đau đớn ngày đêm, mãi mãi vô tận.
- Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 12:9 - Con rồng lớn—là con rắn ngày xưa, gọi là quỷ vương hay Sa-tan, là kẻ lừa dối cả thế giới—nó cùng các thiên sứ của nó bị quăng xuống đất.