逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một con thú từ biển lên. Thú có bảy đầu và mười sừng. Mỗi sừng có một vương miện. Và mỗi đầu ghi một danh hiệu xúc phạm Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 我又看见一个兽从海中上来,有十角七头,在十角上戴着十个冠冕,七头上有亵渎的名号。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我又看见一只兽从海里上来,有十个角七个头;在十个角上戴着十个冠冕,七个头上有亵渎的名号。
- 和合本2010(神版-简体) - 我又看见一只兽从海里上来,有十个角七个头;在十个角上戴着十个冠冕,七个头上有亵渎的名号。
- 当代译本 - 我又看见一只怪兽从海中上来,有七头十角,每只角上都戴着一个冠冕,每个头上都写着亵渎上帝的名号。
- 圣经新译本 - 我又看见一只兽从海里上来,有十角七头,十角上戴着十个皇冠,七头上有亵渎的名号。
- 中文标准译本 - 接着,我看见一只兽从海里上来。它有十只角和七个头,十只角上戴着十个王冠,七个头上都有亵渎的名号。
- 现代标点和合本 - 我又看见一个兽从海中上来,有十角七头,在十角上戴着十个冠冕,七头上有亵渎的名号。
- 和合本(拼音版) - 我又看见一个兽从海中上来,有十角七头,在十角上戴着十个冠冕,七头上有亵渎的名号。
- New International Version - The dragon stood on the shore of the sea. And I saw a beast coming out of the sea. It had ten horns and seven heads, with ten crowns on its horns, and on each head a blasphemous name.
- New International Reader's Version - The dragon stood on the seashore. I saw a beast coming out of the sea. It had ten horns and seven heads. There were ten crowns on its horns. On each head was an evil name that brought shame to God.
- English Standard Version - And I saw a beast rising out of the sea, with ten horns and seven heads, with ten diadems on its horns and blasphemous names on its heads.
- New Living Translation - Then I saw a beast rising up out of the sea. It had seven heads and ten horns, with ten crowns on its horns. And written on each head were names that blasphemed God.
- The Message - And the Dragon stood on the shore of the sea. I saw a Beast rising from the sea. It had ten horns and seven heads—on each horn a crown, and each head inscribed with a blasphemous name. The Beast I saw looked like a leopard with bear paws and a lion’s mouth. The Dragon turned over its power to it, its throne and great authority.
- Christian Standard Bible - And I saw a beast coming up out of the sea. It had ten horns and seven heads. On its horns were ten crowns, and on its heads were blasphemous names.
- New American Standard Bible - And the dragon stood on the sand of the seashore. Then I saw a beast coming up out of the sea, having ten horns and seven heads, and on his horns were ten crowns, and on his heads were blasphemous names.
- New King James Version - Then I stood on the sand of the sea. And I saw a beast rising up out of the sea, having seven heads and ten horns, and on his horns ten crowns, and on his heads a blasphemous name.
- Amplified Bible - And the dragon (Satan) stood on the sandy shore of the sea. Then I saw a [vicious] beast coming up out of the sea with ten horns and seven heads, and on his horns were ten royal crowns (diadems), and on his heads were blasphemous names.
- American Standard Version - and he stood upon the sand of the sea. And I saw a beast coming up out of the sea, having ten horns and seven heads, and on his horns ten diadems, and upon his heads names of blasphemy.
- King James Version - And I stood upon the sand of the sea, and saw a beast rise up out of the sea, having seven heads and ten horns, and upon his horns ten crowns, and upon his heads the name of blasphemy.
- New English Translation - Then I saw a beast coming up out of the sea. It had ten horns and seven heads, and on its horns were ten diadem crowns, and on its heads a blasphemous name.
- World English Bible - Then I stood on the sand of the sea. I saw a beast coming up out of the sea, having ten horns and seven heads. On his horns were ten crowns, and on his heads, blasphemous names.
- 新標點和合本 - 我又看見一個獸從海中上來,有十角七頭,在十角上戴着十個冠冕,七頭上有褻瀆的名號。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我又看見一隻獸從海裏上來,有十個角七個頭;在十個角上戴着十個冠冕,七個頭上有褻瀆的名號。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我又看見一隻獸從海裏上來,有十個角七個頭;在十個角上戴着十個冠冕,七個頭上有褻瀆的名號。
- 當代譯本 - 我又看見一隻怪獸從海中上來,有七頭十角,每隻角上都戴著一個冠冕,每個頭上都寫著褻瀆上帝的名號。
- 聖經新譯本 - 我又看見一隻獸從海裡上來,有十角七頭,十角上戴著十個皇冠,七頭上有褻瀆的名號。
- 呂振中譯本 - 我看見一隻獸從海裏上來,有十個角七個頭;十個角上戴着十個冠冕;七個頭上還有褻瀆的名。
- 中文標準譯本 - 接著,我看見一隻獸從海裡上來。牠有十隻角和七個頭,十隻角上戴著十個王冠,七個頭上都有褻瀆的名號。
- 現代標點和合本 - 我又看見一個獸從海中上來,有十角七頭,在十角上戴著十個冠冕,七頭上有褻瀆的名號。
- 文理和合譯本 - 我又見一獸自海而上、十角七首、角戴十冕、首有謗讟之名、
- 文理委辦譯本 - 我立於海沙際、 見獸由海起、首七角十、冠十冕僭號書於首、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我立於海沙、 見一獸由海而上、七首十角、角戴十冕、褻瀆名號書於首上、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾時吾見一獸自海中出、十角七首、上有十冕、首上僭號無數。
- Nueva Versión Internacional - Y el dragón se plantó a la orilla del mar. Entonces vi que del mar subía una bestia, la cual tenía diez cuernos y siete cabezas. En cada cuerno tenía una diadema, y en cada cabeza un nombre blasfemo contra Dios.
- 현대인의 성경 - 또 나는 바다에서 한 짐승이 올라오는 것을 보았습니다. 그 짐승은 열 개 의 뿔과 일곱 개의 머리를 가졌는데 그 뿔에는 열 개의 왕관이 있고 머리마다 하나님을 모독하는 이름이 쓰여 있었습니다.
- Новый Русский Перевод - И вот дракон встал на берегу моря. Тут я увидел, как из моря поднимается зверь, у которого десять рогов и семь голов. На рогах его – десять венцов, а на головах написаны кощунственные имена.
- Восточный перевод - И вот дракон встал на берегу моря. Тут я увидел, как из моря поднимается зверь, у которого десять рогов и семь голов. На рогах его – десять венцов, а на головах написаны имена, оскорбляющие Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И вот дракон встал на берегу моря. Тут я увидел, как из моря поднимается зверь, у которого десять рогов и семь голов. На рогах его – десять венцов, а на головах написаны имена, оскорбляющие Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И вот дракон встал на берегу моря. Тут я увидел, как из моря поднимается зверь, у которого десять рогов и семь голов. На рогах его – десять венцов, а на головах написаны имена, оскорбляющие Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors je vis monter de la mer une bête qui avait sept têtes et dix cornes. Elle portait sur ses cornes dix diadèmes et sur ses têtes étaient inscrits des titres insultants pour Dieu.
- リビングバイブル - 私は幻の中で、今度は海の中から、一匹の不思議な獣が現れるのを見ました。その獣には七つの頭と十本の角があり、角には十の冠がついています。そして、それぞれの頭には、神を汚し、あざける名前が書いてありました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ εἶδον ἐκ τῆς θαλάσσης θηρίον ἀναβαῖνον, ἔχον κέρατα δέκα καὶ κεφαλὰς ἑπτὰ καὶ ἐπὶ τῶν κεράτων αὐτοῦ δέκα διαδήματα καὶ ἐπὶ τὰς κεφαλὰς αὐτοῦ ὀνόμα[τα] βλασφημίας.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον ἐκ τῆς θαλάσσης θηρίον ἀναβαῖνον, ἔχον κέρατα δέκα καὶ κεφαλὰς ἑπτά, καὶ ἐπὶ τῶν κεράτων αὐτοῦ δέκα διαδήματα, καὶ ἐπὶ τὰς κεφαλὰς αὐτοῦ ὀνόμα βλασφημίας.
- Nova Versão Internacional - Vi uma besta que saía do mar. Tinha dez chifres e sete cabeças, com dez coroas , uma sobre cada chifre, e em cada cabeça um nome de blasfêmia.
- Hoffnung für alle - Ich sah ein Tier aus dem Meer emporsteigen. Es hatte sieben Köpfe und zehn Hörner; auf jedem Horn trug es eine Krone. Auf den Köpfen standen Namen, die Gott verlästerten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนพญานาค ยืนอยู่ริมหาด และข้าพเจ้าเห็นสัตว์ร้ายตัวหนึ่งขึ้นมาจากทะเล มันมีเจ็ดหัวและสิบเขา แต่ละเขามีมงกุฎสวมอยู่และแต่ละหัวมีชื่อที่เป็นคำหมิ่นประมาทพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเห็นอสุรกายตัวหนึ่งมี 7 หัวกับ 10 เขา ซึ่งโผล่ขึ้นมาจากทะเล บนยอดของแต่ละเขามีมงกุฎ 1 องค์ ส่วนบนหัวแต่ละหัวก็มีชื่อที่ล้วนหมิ่นประมาทพระเจ้า
交叉引用
- Khải Huyền 17:5 - Trên trán nó có ghi một danh hiệu bí ẩn: “Ba-by-lôn lớn, mẹ của các kỹ nữ và mọi điều gớm ghiếc trên thế gian.”
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Dù ai dùng cách nào, anh chị em đừng để họ lừa gạt; vì trước ngày Chúa đến, phải có thời kỳ bội đạo, và người vô luật pháp (hiện thân của sự hư vong) xuất hiện.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
- Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
- Đa-ni-ên 7:19 - Tôi tìm hiểu sự thật về con thú thứ tư với hình thù dễ sợ hơn hẳn các con thú kia, có răng bằng sắt và vuốt bằng đồng, hay cắn xé, đập tan và chà đạp những gì còn lại dưới chân.
- Đa-ni-ên 7:20 - Tôi cũng hỏi ý nghĩa mười sừng trên đầu con thú, và chiếc sừng mọc lên sau đã nhổ bật ba sừng cũ, tức là chiếc sừng có nhiều mắt và có những lời khoe khoang, hỗn xược—chiếc sừng này lớn mạnh vượt hẳn các sừng kia.
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 17:16 - Con thú và mười vua sẽ ghét bỏ kỹ nữ. Chúng sẽ tấn công, lột trần, ăn thịt và thiêu nó trong lửa.
- Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
- Khải Huyền 17:7 - Thiên sứ hỏi tôi: “Sao ông ngạc nhiên? Tôi sẽ giải nghĩa cho ông bí ẩn của nó và của con thú có bảy đầu, mười sừng nó đang cỡi.
- Khải Huyền 17:8 - Con thú ông thấy xuất hiện trước đây bây giờ không còn nữa. Nhưng nó sẽ từ vực thẳm lên, để đi vào chốn hủy diệt vĩnh viễn. Những người trên thế gian không được ghi tên trong Sách Sự Sống từ khi sáng tạo trời đất, lúc nhìn thấy con thú đều kinh ngạc, vì nó đã mất rồi mà nay xuất hiện trở lại.
- Khải Huyền 17:9 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Bảy đầu có nghĩa là bảy ngọn núi, nơi người phụ nữ cư ngụ,
- Khải Huyền 17:10 - cũng có nghĩa là bảy vua: Năm vua đã đổ, vị thứ sáu đang cầm quyền, vị thứ bảy chưa đến. Khi nào xuất hiện, vị này chỉ làm vua trong ít lâu thôi.
- Khải Huyền 17:11 - Còn con thú đã tung hoành trước kia nay không còn nữa là vua thứ tám. Nó vốn là một trong bảy vua kia, và sẽ đi vào chốn hủy diệt.
- Khải Huyền 17:12 - Mười sừng có nghĩa là mười vua chưa lên ngôi. Họ sẽ nắm quyền hành, trị vì trong một giờ với con thú.
- Đa-ni-ên 7:2 - Đa-ni-ên kể: “Trong khải tượng ban đêm, tôi thấy một trận bão lớn làm cho đại dương nổi sóng cuồn cuộn.
- Đa-ni-ên 7:3 - Bốn con thú hình thù khác nhau từ dưới biển đi lên.
- Đa-ni-ên 7:7 - Sau đó, trong khải tượng ban đêm, tôi thấy con thú thứ tư hình thù dễ sợ và có sức mạnh khủng khiếp. Nó có răng lớn bằng sắt; nó cắn xé, đập tan và chà đạp dưới chân những gì còn lại. Nó tàn bạo, độc ác khác hơn hẳn ba con thú trước. Đầu nó mọc ra mười sừng.
- Đa-ni-ên 7:8 - Tôi đang tìm hiểu về mười sừng ấy, bỗng thấy một sừng nhỏ mọc lên giữa các sừng kia, và ba sừng cũ bị nhổ bật tận gốc trước mặt sừng nhỏ này. Sừng nhỏ có nhiều mắt như mắt người và có cái miệng nói những lời khoe khoang ngạo mạn.
- Đa-ni-ên 7:23 - Người đáp: “Con thú thứ tư là vương quốc thứ tư thống trị thế giới. Nó tàn bạo hơn hẳn các nước. Nó xâm lăng, chiếm cứ và nuốt chửng tất cả các nước, chà đạp các dân tộc và đánh tan các quân đội khắp thế giới.
- Đa-ni-ên 7:24 - Mười sừng trên đầu con thú là mười lãnh tụ sẽ nổi lên. Nhưng có một lãnh tụ nổi lên sau, khác các lãnh tụ kia. Lãnh tụ này sẽ tiêu diệt ba vị nổi lên trước.
- Đa-ni-ên 7:25 - Lãnh tụ này nói những lời xúc phạm đến Đấng Chí Cao và gây thương tổn cho các thánh đồ của Chúa. Lãnh tụ này quyết định đổi niên lịch và pháp luật. Chúa cho phép lãnh tụ này chiến thắng các thánh đồ trong ba năm rưỡi.
- Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
- Khải Huyền 17:3 - Tôi được Thánh Linh cảm, thấy thiên sứ đem tôi vào hoang mạc. Tại đó tôi thấy một người phụ nữ ngồi trên lưng một con thú đỏ tươi, có bảy đầu, mười sừng, ghi đầy những danh hiệu phạm thượng.
- Khải Huyền 12:3 - Kế đến, tôi chứng kiến một dấu lạ vĩ đại khác. Tôi thấy một con rồng đỏ thật lớn xuất hiện, nó có bảy đầu, mười sừng, mỗi đầu đội một vương miện.