逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi địa cầu và nhân loại rúng động, Ta chính là Đấng nắm vững các cột chống nó.
- 新标点和合本 - 地和其上的居民都消化了; 我曾立了地的柱子。细拉
- 和合本2010(上帝版-简体) - 地和其上的居民都熔化了; 我亲自坚立地的柱子。(细拉)
- 和合本2010(神版-简体) - 地和其上的居民都熔化了; 我亲自坚立地的柱子。(细拉)
- 当代译本 - 大地和世人颤抖的时候, 是我使地的根基稳固。(细拉)
- 圣经新译本 - 地和地上的居民都因惧怕而融化, 我却使大地的柱子坚立。 (细拉)
- 中文标准译本 - 大地和其上所有的居民都消融时, 是我稳固了大地的柱子。细拉
- 现代标点和合本 - 地和其上的居民都消化了, 我曾立了地的柱子。(细拉)
- 和合本(拼音版) - 地和其上的居民都消化了。 我曾立了地的柱子。细拉
- New International Version - When the earth and all its people quake, it is I who hold its pillars firm.
- New International Reader's Version - When the earth and all its people tremble, I keep everything from falling to pieces.
- English Standard Version - When the earth totters, and all its inhabitants, it is I who keep steady its pillars. Selah
- New Living Translation - When the earth quakes and its people live in turmoil, I am the one who keeps its foundations firm. Interlude
- Christian Standard Bible - When the earth and all its inhabitants shake, I am the one who steadies its pillars. Selah
- New American Standard Bible - The earth and all who inhabit it are unsteady; It is I who have firmly set its pillars. Selah
- New King James Version - The earth and all its inhabitants are dissolved; I set up its pillars firmly. Selah
- Amplified Bible - “The earth and all the inhabitants of it melt [in tumultuous times]. It is I who will steady its pillars. Selah.
- American Standard Version - The earth and all the inhabitants thereof are dissolved: I have set up the pillars of it. [Selah
- King James Version - The earth and all the inhabitants thereof are dissolved: I bear up the pillars of it. Selah.
- New English Translation - When the earth and all its inhabitants dissolve in fear, I make its pillars secure.” (Selah)
- World English Bible - The earth and all its inhabitants quake. I firmly hold its pillars. Selah.
- 新標點和合本 - 地和其上的居民都消化了; 我曾立了地的柱子。(細拉)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 地和其上的居民都熔化了; 我親自堅立地的柱子。(細拉)
- 和合本2010(神版-繁體) - 地和其上的居民都熔化了; 我親自堅立地的柱子。(細拉)
- 當代譯本 - 大地和世人顫抖的時候, 是我使地的根基穩固。(細拉)
- 聖經新譯本 - 地和地上的居民都因懼怕而融化, 我卻使大地的柱子堅立。 (細拉)
- 呂振中譯本 - 地和地上的居民都震撼崩潰, 而我呢,我卻使地的柱子穩定。 (細拉)
- 中文標準譯本 - 大地和其上所有的居民都消融時, 是我穩固了大地的柱子。細拉
- 現代標點和合本 - 地和其上的居民都消化了, 我曾立了地的柱子。(細拉)
- 文理和合譯本 - 地與居民潰亂、其柱乃我所立兮、
- 文理委辦譯本 - 斯土喪敗、民人離散、惟余為國之棟兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大地以及居民、盡皆消滅、惟我必堅定其柱、細拉、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主曰時熟。將行讞鞫。彰我正義。賞善罰惡。
- Nueva Versión Internacional - Cuando se estremece la tierra con todos sus habitantes, soy yo quien afirma sus columnas». Selah
- 현대인의 성경 - 땅과 세상 모든 민족이 흔들릴지라도 땅의 기둥은 확고할 것이니 내가 그 기둥을 세웠음이라.
- Новый Русский Перевод - Жилище Его – в Салиме , и на Сионе – Его пребывание.
- Восточный перевод - В Салиме было жилище Его и на Сионе – обитель Его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В Салиме было жилище Его и на Сионе – обитель Его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В Салиме было жилище Его и на Сионе – обитель Его.
- La Bible du Semeur 2015 - « Lorsque viendra le moment ╵que j’aurai fixé, ╵a dit l’Eternel, je rendrai justice ╵avec équité.
- リビングバイブル - 地が揺れ動き、人々が大混乱に巻き込まれても、 地の柱は揺るがない。 それは、わたしが据えつけたものだからだ。
- Nova Versão Internacional - Quando treme a terra com todos os seus habitantes, sou eu que mantenho firmes as suas colunas. Pausa
- Hoffnung für alle - Gott spricht: »Wenn meine Zeit gekommen ist, werde ich Gericht halten und für Gerechtigkeit sorgen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโลกสั่นสะเทือนและชาวโลกทั้งสิ้นสะทกสะท้าน เรานี่แหละเป็นผู้ที่ยึดเสาหลักของโลกไว้ให้ตั้งมั่นคง เสลาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อแผ่นดินโลกและสิ่งมีชีวิตที่อาศัยอยู่บนโลกสั่นไหว เรานั่นแหละเป็นผู้ทำให้ฐานรากมั่นคงไว้ เซล่าห์
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
- 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
- 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
- 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
- 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
- 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
- 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
- Thi Thiên 60:1 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài lìa bỏ chúng con. Trong cơn giận, Chúa đuổi chúng con tản lạc, nay xin cho chúng con quay về.
- Thi Thiên 60:2 - Chúa làm đất chấn động, mặt đất nứt ra. Xin hàn gắn lại vì đất đổ vỡ.
- Thi Thiên 60:3 - Chúa khiến dân chịu nhiều gian khổ, xây xẩm quay cuồng như say rượu mạnh.
- Y-sai 49:8 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Vào đúng thời điểm, Ta sẽ đáp lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta sẽ giúp đỡ con. Ta sẽ bảo toàn con và giao con cho các dân như giao ước của Ta với họ. Qua con, Ta sẽ khôi phục đất nước Ít-ra-ên và cho dân hưởng lại sản nghiệp của họ.
- Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
- Y-sai 24:2 - Thầy tế lễ và dân chúng, đầy tớ trai và ông chủ, người hầu gái và bà chủ, người mua và người bán, người cho vay và người đi vay, chủ nợ và con nợ—không ai được miễn.
- Y-sai 24:3 - Khắp đất sẽ hoàn toàn trống không và bị tước đoạt. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
- Y-sai 24:4 - Đất phải than van và khô hạn, mùa màng hoang vu và héo tàn. Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.
- Y-sai 24:5 - Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người, vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời, vi phạm luật pháp Ngài, và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.
- Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
- Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
- Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
- Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
- Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
- Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
- Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
- 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
- 2 Sa-mu-ên 5:2 - Ngay lúc Sau-lơ còn làm vua chúng tôi, chính ông là người dẫn chúng tôi ra trận và đưa chúng tôi về. Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu có phán bảo ông: ‘Ngươi sẽ chăn dắt dân Ta là Ít-ra-ên. Ngươi sẽ lãnh đạo dân Ta, là Ít-ra-ên.’”
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
- Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
- Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
- Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
- Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
- Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
- Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
- Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
- Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
- Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
- Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
- 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
- Y-sai 24:19 - Trái đất bị vỡ nát. Nó sụp đổ hoàn toàn; bị rúng động dữ dội.
- 1 Sa-mu-ên 2:8 - Ngài nhắc người nghèo lên từ bụi đất, đem người ăn xin lên từ nơi dơ bẩn. Ngài đặt họ ngang hàng với các hoàng tử, cho họ ngồi ghế danh dự. Vì cả thế giới đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và Ngài sắp xếp thế gian trong trật tự.