逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- 新标点和合本 - 他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话; 他们说话自高。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话。 他们说话自高;
- 和合本2010(神版-简体) - 他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话。 他们说话自高;
- 当代译本 - 他们讥讽嘲笑,言语恶毒, 狂言恫吓胁迫。
- 圣经新译本 - 他们讥笑人,怀着恶意说欺压人的话,他们说话自高。
- 中文标准译本 - 他们讥讽、嘲笑, 怀着恶意说欺压人的话。 他们说话出于高傲;
- 现代标点和合本 - 他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话, 他们说话自高。
- 和合本(拼音版) - 他们讥笑人,凭恶意说欺压人的话, 他们说话自高。
- New International Version - They scoff, and speak with malice; with arrogance they threaten oppression.
- New International Reader's Version - They laugh at others and speak words of hatred. They are proud. They warn others about the harm they can do to them.
- English Standard Version - They scoff and speak with malice; loftily they threaten oppression.
- New Living Translation - They scoff and speak only evil; in their pride they seek to crush others.
- Christian Standard Bible - They mock, and they speak maliciously; they arrogantly threaten oppression.
- New American Standard Bible - They mock and wickedly speak of oppression; They speak from on high.
- New King James Version - They scoff and speak wickedly concerning oppression; They speak loftily.
- Amplified Bible - They mock and wickedly speak of oppression; They speak loftily [with malice].
- American Standard Version - They scoff, and in wickedness utter oppression: They speak loftily.
- King James Version - They are corrupt, and speak wickedly concerning oppression: they speak loftily.
- New English Translation - They mock and say evil things; they proudly threaten violence.
- World English Bible - They scoff and speak with malice. In arrogance, they threaten oppression.
- 新標點和合本 - 他們譏笑人,憑惡意說欺壓人的話; 他們說話自高。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們譏笑人,憑惡意說欺壓人的話。 他們說話自高;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們譏笑人,憑惡意說欺壓人的話。 他們說話自高;
- 當代譯本 - 他們譏諷嘲笑,言語惡毒, 狂言恫嚇脅迫。
- 聖經新譯本 - 他們譏笑人,懷著惡意說欺壓人的話,他們說話自高。
- 呂振中譯本 - 他們譏笑人,憑着壞心意說話: 居高臨下地說欺壓人的話語。
- 中文標準譯本 - 他們譏諷、嘲笑, 懷著惡意說欺壓人的話。 他們說話出於高傲;
- 現代標點和合本 - 他們譏笑人,憑惡意說欺壓人的話, 他們說話自高。
- 文理和合譯本 - 姍笑乎人、以惡意發暴語、吐屬高狂兮、
- 文理委辦譯本 - 出言矜誇、凌侮人、虐遇人兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 侮慢人以兇惡之言、議論凌虐之事、言語盡由狂傲而出、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 顏厚口如簧。旁人不在目。
- Nueva Versión Internacional - Son burlones, hablan con doblez, y arrogantes oprimen y amenazan.
- 현대인의 성경 - 그들이 남을 조롱하며 악한 말을 하고 거만을 부리며 은근히 남을 위협하는구나.
- Новый Русский Перевод - Решили они в сердце своем: «Уничтожим их полностью» – и по всей стране сожгли все места, где поклонялись мы Тебе.
- Восточный перевод - Решили они в сердце своём: «Уничтожим их полностью!» – и по всей стране сожгли места, где мы поклонялись Тебе.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Решили они в сердце своём: «Уничтожим их полностью!» – и по всей стране сожгли места, где мы поклонялись Тебе.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Решили они в сердце своём: «Уничтожим их полностью!» – и по всей стране сожгли места, где мы поклонялись Тебе.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils sont moqueurs, ╵ils parlent méchamment et, sur un ton hautain, ╵menacent d’opprimer.
- リビングバイブル - 神をあざけり、神を信じる人々を脅す、 その口のきき方は、なんと横柄なことでしょう。
- Nova Versão Internacional - Eles zombam e falam com más intenções; em sua arrogância ameaçam com opressão.
- Hoffnung für alle - Mit Verachtung schauen sie auf andere herab und verhöhnen sie, mit zynischen Worten setzen sie jeden unter Druck.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาเย้ยหยัน พูดอย่างมุ่งร้าย และข่มขู่คุกคามอย่างโอหัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาเยาะเย้ยและกล่าวร้าย เขาเอ่ยปากข่มขู่บีบคั้นด้วยความโอหัง
交叉引用
- Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
- Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
- Châm Ngôn 30:13 - Có người đôi mắt kiêu căng, với cái nhìn khinh người.
- Châm Ngôn 30:14 - Có người răng sắc như gươm, hàm răng như dao cạo. Họ nhai ngấu nghiến người nghèo, ăn nuốt người thiếu thốn.
- Thi Thiên 53:1 - Người ngu dại thầm nhủ: “Không làm gì có Đức Chúa Trời.” Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác, chẳng một ai làm điều thiện lành!
- Thi Thiên 53:2 - Đức Chúa Trời từ trời cao, nhìn xuống loài người; Ngài xem có ai khôn ngoan, hướng lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 53:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên hư hỏng. Chẳng ai làm điều thiện lành, dù một người cũng không!
- Thi Thiên 53:4 - Người gian ác không bao giờ học hỏi sao? Chúng vồ xé dân Ta như ăn bánh, và chẳng kêu cầu Đức Chúa Trời bao giờ.
- Xuất Ai Cập 1:9 - Vua nói với dân chúng: “Người Ít-ra-ên có thể còn đông và mạnh hơn dân ta nữa.
- Xuất Ai Cập 1:10 - Nếu ta không khôn khéo đối phó và chặn đứng việc gia tăng dân số của họ, một mai chiến tranh bùng nổ, họ sẽ theo địch chống ta rồi kéo nhau đi hết.”
- Ô-sê 7:16 - Chúng cầu cứu khắp nơi trừ ra Đấng Chí Cao. Chúng vô dụng như cây cung phản trắc. Các lãnh đạo của chúng sẽ bị kẻ thù giết chết vì chúng thốt lời phạm thượng Ta. Rồi người Ai Cập sẽ cười nhạo chúng.”
- 1 Các Vua 21:7 - Giê-sa-bên hỏi: “Không phải vua đang cầm quyền cả nước Ít-ra-ên sao? Dậy, ăn uống và vui vẻ lên! Tôi sẽ hiến cho vua vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”
- 1 Các Vua 21:8 - Giê-sa-bên nhân danh vua Ít-ra-ên viết một bức thư, rồi lấy con dấu của A-háp đóng lên, gửi cho chính quyền thành Ghít-rê-ên, nơi Na-bốt đang cư ngụ.
- 1 Các Vua 21:9 - Trong thư bà bảo họ: “Truyền cho dân trong thành dự lễ kiêng ăn, cầu nguyện, và đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
- 1 Các Vua 21:10 - Khi đó hãy cho hai đứa vô lại đứng ra làm chứng, buộc Na-bốt vào tội nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua, rồi mang ra ném đá cho chết.”
- 1 Các Vua 21:11 - Các trưởng lão và nhà cầm quyền ở Ghít-rê-ên thi hành lệnh Giê-sa-bên.
- 1 Các Vua 21:12 - Họ thông báo cho dân chúng đến dự lễ kiêng ăn cầu nguyện, đặt Na-bốt lên ngồi hàng đầu.
- 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
- 1 Các Vua 21:14 - Các nhà cầm quyền thành ấy sai tâu với Giê-sa-bên: “Na-bốt bị ném đá chết rồi.”
- 1 Các Vua 21:15 - Được tin Na-bốt đã chết, Giê-sa-bên nói với A-háp: “Vườn nho của Na-bốt của Gít-rê-ên mà vua vẫn mong muốn, nay đã thuộc về vua, vì Na-bốt đã chết rồi. Dậy, đi chiếm vườn nó đi.”
- 1 Các Vua 21:16 - A-háp liền ngồi dậy, đi xuống chiếm vườn nho của Na-bốt.
- 1 Các Vua 21:17 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li, người Tích-bê:
- 1 Các Vua 21:18 - “Con đi Sa-ma-ri gặp A-háp, vua Ít-ra-ên, hiện đang ở trong vườn nho mà nó vừa chiếm đoạt của Na-bốt,
- 1 Các Vua 21:19 - và bảo A-háp: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Vì ngươi đã giết người lại còn cướp của, nên chó sẽ liếm máu ngươi tại chính nơi chúng đã liếm máu Na-bốt!’”
- 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 21:21 - Ngài sẽ giáng tai họa trên vua, quét sạch dòng họ vua, không chừa cho vua một người đàn ông sống sót trong Ít-ra-ên, dù là con trai của người nô lệ trong nhà vua.
- 1 Các Vua 21:22 - Vì vua đã làm cho Chúa giận và xúi cho người Ít-ra-ên phạm tội, Chúa sẽ làm cho gia đình vua giống như gia đình của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, và gia đình Ba-ê-sa, con A-hi-gia.
- 1 Các Vua 21:23 - Về phần Gít-rê-ên, Chúa Hằng Hữu báo trước rằng: ‘Chó sẽ cắn xé thây Giê-sa-bên trong thành Ghít-rê-ên.’
- 1 Các Vua 21:24 - Trong dòng họ A-háp, ai chết trong thành sẽ bị chó xé xác, ai chết ngoài đồng, bị chim rỉa thây.”
- 1 Các Vua 21:25 - (Không ai dám làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như A-háp, vì bị vợ là Giê-sa-bên xúi giục.
- 1 Các Vua 21:26 - Việc ác đáng tởm của A-háp là thờ thần tượng giống như người A-mô-rít, dân đã bị Chúa đuổi khỏi xứ, lấy đất cho Ít-ra-ên.)
- 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
- 1 Các Vua 21:28 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li:
- 1 Các Vua 21:29 - “Con có thấy A-háp tỏ vẻ hạ mình trước mặt Ta không? Vì thế, Ta không giáng họa trong đời nó; nhưng đến đời con nó, Ta sẽ tiêu diệt dòng họ này.”
- 1 Sa-mu-ên 13:19 - Lúc ấy, trong khắp đất Ít-ra-ên không có một người thợ rèn. Vì người Phi-li-tin sợ họ rèn gươm giáo, nên cấm ngặt không để cho người Hê-bơ-rơ rèn gươm và giáo.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- Thi Thiên 10:10 - Các nạn nhân cô thế bị chà nát; trước sức mạnh đành phải chịu đầu hàng.
- Thi Thiên 10:11 - Người ác nhủ thầm: “Chúa chẳng xem việc chúng ta đâu! Ngài che mặt, chẳng bao giờ trông thấy!”
- Giê-rê-mi 7:9 - Các ngươi nghĩ rằng các ngươi có thể trộm cắp, giết người, gian dâm, thề dối, và dâng hương cho Ba-anh, cùng cúng tế các thần lạ,
- Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
- Giê-rê-mi 7:11 - Các ngươi xem Đền Thờ này, là nơi cầu khẩn Danh Ta, như sào huyệt bọn trộm cướp sao? Này, chính Ta đã thấy mọi mánh khóe lừa bịp xảy ra tại đó. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Thi Thiên 10:2 - Vì kiêu ngạo, người ác hăm hở đuổi theo người bị hại. Nhưng xin cho họ sa vào mưu chước họ đã bày ra.
- Thi Thiên 17:10 - Chúng đã đóng chặt lòng chai đá. Miệng nói lời khoác lác kiêu căng!
- Giu-đe 1:16 - Lúc nào họ cũng ta thán, oán trách, theo đuổi dục vọng xấu xa, kiêu căng phách lối, phỉnh nịnh người ta để lợi dụng.