逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Chúa giúp chúng con đánh bại kẻ thù, bọn ghét con phải cúi đầu nhục nhã.
- 新标点和合本 - 惟你救了我们脱离敌人, 使恨我们的人羞愧。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 惟有你拯救我们脱离敌人, 使恨我们的人羞愧。
- 和合本2010(神版-简体) - 惟有你拯救我们脱离敌人, 使恨我们的人羞愧。
- 当代译本 - 只有你救我们脱离敌人, 使我们的仇敌蒙羞。
- 圣经新译本 - 但你使我们胜过了我们的敌人, 使憎恨我们的人都羞愧。
- 中文标准译本 - 然而你拯救我们脱离我们的敌人, 使恨我们的人蒙羞。
- 现代标点和合本 - 唯你救了我们脱离敌人, 使恨我们的人羞愧。
- 和合本(拼音版) - 惟你救了我们脱离敌人, 使恨我们的人羞愧。
- New International Version - but you give us victory over our enemies, you put our adversaries to shame.
- New International Reader's Version - But you give us victory over our enemies. You put them to shame.
- English Standard Version - But you have saved us from our foes and have put to shame those who hate us.
- New Living Translation - You are the one who gives us victory over our enemies; you disgrace those who hate us.
- Christian Standard Bible - But you give us victory over our foes and let those who hate us be disgraced.
- New American Standard Bible - But You have saved us from our adversaries, And You have put to shame those who hate us.
- New King James Version - But You have saved us from our enemies, And have put to shame those who hated us.
- Amplified Bible - But You have saved us from our enemies, And You have put them to shame and humiliated those who hate us.
- American Standard Version - But thou hast saved us from our adversaries, And hast put them to shame that hate us.
- King James Version - But thou hast saved us from our enemies, and hast put them to shame that hated us.
- New English Translation - For you deliver us from our enemies; you humiliate those who hate us.
- World English Bible - But you have saved us from our adversaries, and have shamed those who hate us.
- 新標點和合本 - 惟你救了我們脫離敵人, 使恨我們的人羞愧。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 惟有你拯救我們脫離敵人, 使恨我們的人羞愧。
- 和合本2010(神版-繁體) - 惟有你拯救我們脫離敵人, 使恨我們的人羞愧。
- 當代譯本 - 只有你救我們脫離敵人, 使我們的仇敵蒙羞。
- 聖經新譯本 - 但你使我們勝過了我們的敵人, 使憎恨我們的人都羞愧。
- 呂振中譯本 - 但你卻拯救了我們脫離敵人, 使恨我們的人羞愧。
- 中文標準譯本 - 然而你拯救我們脫離我們的敵人, 使恨我們的人蒙羞。
- 現代標點和合本 - 唯你救了我們脫離敵人, 使恨我們的人羞愧。
- 文理和合譯本 - 惟爾拯我於敵、使憾我者慚怍兮、
- 文理委辦譯本 - 爾援我於敵、使憾我者愧恥兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟主使我能勝仇敵、令憾我者受辱蒙羞、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 弓刀安足恃。惟主能救厄。
- Nueva Versión Internacional - tú nos das la victoria sobre nuestros enemigos, y dejas en vergüenza a nuestros adversarios.
- 현대인의 성경 - 주는 우리를 우리 대적의 손에서 구원하시고 우리를 미워하는 자들이 패배의 수치를 당하게 하셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Вечен престол Твой, Боже, Твой царский скипетр – скипетр правосудия.
- Восточный перевод - О Боже, Твой престол вечен , и справедливость – скипетр Твоего Царства.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О Боже, Твой престол вечен , и справедливость – скипетр Твоего Царства.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - О Боже, Твой престол вечен , и справедливость – скипетр Твоего Царства.
- La Bible du Semeur 2015 - Je ne compte pas sur mon arc, mon épée ne me sauve pas,
- リビングバイブル - あなただけが、憎しみのかたまりとなっている敵に 打ち勝つことができるのです。
- Nova Versão Internacional - mas tu nos concedes a vitória sobre os nossos adversários e humilhas os que nos odeiam.
- Hoffnung für alle - Ich verlasse mich nicht auf meinen Bogen, mein Schwert garantiert mir nicht den Sieg.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระองค์ต่างหากทรงให้เราชนะศัตรู พระองค์ทรงทำให้ปฏิปักษ์อับอายขายหน้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พระองค์ช่วยพวกเราให้รอดจากศัตรู และทำให้พวกที่เกลียดชังเราอับอาย
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
- Giô-suê 10:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ, vì Ta nạp tính mạng họ vào tay con, không ai kháng cự với con được.”
- Giô-suê 10:9 - Vậy, Giô-suê rời Ghinh-ganh, đi suốt đêm, đến tấn công đột ngột.
- Giô-suê 10:10 - Chúa Hằng Hữu khiến địch quân hoảng hốt. Vì thế, quân Ít-ra-ên chém giết vô số địch quân ở Ga-ba-ôn, và đuổi theo đám tàn quân chạy xuống dốc Bết-hô-rôn, chận giết họ tại A-xê-ca và Ma-kê-đa.
- 2 Sa-mu-ên 7:10 - Ta sẽ chuẩn bị một chỗ ở cho người Ít-ra-ên Ta, họ an cư lạc nghiệp, không còn bị quấy rối nữa. Các dân tộc gian ác sẽ không còn chinh phục họ như ngày xưa,
- Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
- Giô-suê 10:42 - Giô-suê bắt các vua này và lãnh thổ của họ đồng loạt bị chinh phục, vì chính Chúa chiến đấu cho Ít-ra-ên.
- Giô-suê 23:9 - Vì Chúa đã đánh đuổi nhiều dân tộc hùng mạnh giúp anh em; và cho đến nay, không ai cự nổi Ít-ra-ên.
- Giô-suê 23:10 - Một người Ít-ra-ên đánh đuổi nghìn người, vì có Chúa Hằng Hữu chiến đấu cho, như Ngài đã hứa.
- Giô-suê 11:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê: “Đừng sợ họ. Vì ngày mai, vào giờ này, họ đều là những xác không hồn. Con phải cắt nhượng chân ngựa và đốt xe của chúng.”
- Thẩm Phán 7:4 - Nhưng Chúa Hằng Hữu lại phán với Ghi-đê-ôn: “Vẫn còn đông quá! Hãy đem họ xuống dưới suối, Ta sẽ thử họ để định đoạt người nào sẽ đi với ngươi và người nào không phải đi.”
- Thẩm Phán 7:5 - Khi Ghi-đê-ôn dẫn họ xuống nước, Chúa Hằng Hữu phán bảo ông: “Ngươi để những người dùng tay vốc nước, rồi lấy lưỡi liếm như chó sang một bên, và những người quỳ xuống để uống sang một bên khác.”
- Thẩm Phán 7:6 - Có 300 người liếm nước trong tay, còn những người khác đều quỳ xuống để uống.
- Thẩm Phán 7:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Ta sẽ dùng 300 người này giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực Ma-đi-an. Còn những người khác, hãy cho họ ra về.”
- 1 Sa-mu-ên 14:6 - Giô-na-than nói với người mang khí giới cho mình: “Chúng ta hãy tiến đến đồn của những người vô tín kia. Có lẽ Chúa Hằng Hữu sẽ giúp chúng ta, vì không điều gì có thể giấu Chúa Hằng Hữu. Chúa vẫn chiến thắng dù Ngài có nhiều đội quân hay chỉ có vài đội quân!”
- 1 Sa-mu-ên 14:7 - Người vác khí giới đáp: “Xin cứ làm theo điều ông cho là phải. Tôi xin theo ông hết lòng.”
- 1 Sa-mu-ên 14:8 - Giô-na-than tiếp: “Trước tiên ta sẽ để cho địch thấy ta.
- 1 Sa-mu-ên 14:9 - Nếu họ nói: ‘Hãy dừng lại đó nếu không chúng ta sẽ giết ông,’ thì chúng ta phải dừng lại và thôi không tiến lên đánh họ nữa.
- 1 Sa-mu-ên 14:10 - Nhưng nếu họ nói: ‘Hãy lên đây và chiến đấu,’ thì chúng ta sẽ lên. Đó là dấu hiệu Chúa Hằng Hữu sẽ giúp chúng ta đánh bại họ.”
- 1 Sa-mu-ên 7:8 - Họ khẩn khoản với Sa-mu-ên: “Xin ông tiếp tục cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để Ngài cứu chúng ta khỏi tay người Phi-li-tin.”
- 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
- 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
- 1 Sa-mu-ên 7:11 - Người Ít-ra-ên đuổi quân Phi-li-tin chạy từ Mích-pa cho đến quá Bết-ca và chém giết vô số.
- 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
- Thi Thiên 144:10 - Chúa đã cứu các vua! Giải thoát Đa-vít, đầy tớ Chúa khỏi gươm tai hại.
- Thi Thiên 140:7 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, là năng lực cứu rỗi con, Ngài che chở mạng sống con giữa trận mạc.
- Thi Thiên 83:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin đừng nín lặng! Xin đừng điềm nhiên! Xin đừng bất động, ôi Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 83:2 - Chẳng lẽ Ngài không nghe tiếng quân thù nổi loạn? Lẽ nào Ngài không thấy những dân ghét Chúa đang vùng lên sao?
- Thi Thiên 83:3 - Họ âm mưu lập kế diệt dân Ngài; họ đặt chương trình chống người được Ngài bảo vệ.
- Thi Thiên 83:4 - Họ nói: “Hãy đến tiêu diệt nước này, để tên Ít-ra-ên không còn ai nhớ đến nữa.”
- Thi Thiên 83:5 - Họ đồng thanh chấp thuận kế hoạch. Kết liên minh quân sự chống Ngài—
- Thi Thiên 83:6 - dân tộc Ê-đôm và các sắc dân Ích-ma-ên; dân tộc Mô-áp và dân tộc Ha-ga-rít;
- Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
- Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
- Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
- Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
- Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
- Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
- Thi Thiên 83:13 - Lạy Đức Chúa Trời, xin làm họ như cỏ rác, như trấu bị gió cuốn tung bay!
- Thi Thiên 83:14 - Như lửa đốt trụi rừng và đốt cháy núi thể nào,
- Thi Thiên 83:15 - thì xin phóng bão tố đánh đuổi họ, cho giông tố làm họ kinh hoàng thể ấy.
- Thi Thiên 83:16 - Xin Chúa cho mặt họ bị sỉ nhục, cho đến khi họ biết tìm đến Danh Chúa.
- Thi Thiên 83:17 - Nguyện họ bị hổ thẹn và kinh hoàng mãi mãi. Xin cho họ chết giữa cảnh nhục nhằn.
- Thi Thiên 83:18 - Xin cho họ học biết chỉ có Ngài là Chúa Hằng Hữu, chỉ có Ngài là Đấng Tối Cao, cai trị trên khắp đất.
- Thi Thiên 53:5 - Chúng sẽ chìm trong khiếp sợ, kinh hoàng, nơi chẳng có gì phải sợ. Đức Chúa Trời sẽ rãi rắc xương cốt của những người hại con. Con làm chúng hổ nhục, vì Đức Chúa Trời khinh bỏ chúng.
- Thi Thiên 40:14 - Xin cho người săn mạng con phải bối rối và hổ thẹn. Xin cho kẻ vui về hoạn nạn của con phải cúi đầu trơ trẽn.
- Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 132:18 - Ta sẽ cho kẻ thù người áo xống bị nhơ nhuốc, còn người thì được đội vương miện vinh quang.”
- Giô-suê 1:5 - Suốt đời con, quân thù đều phải khuất phục. Như Ta đã từng ở với Môi-se, Ta cũng sẽ ở với con luôn, Ta sẽ không quên, và không lìa bỏ con đâu.